Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 7

Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 7

ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ

(Trích : Tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê)

M. Xéc-van-tét

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp HS

1-Kiến thức: - Đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của hai nhân vật Đôn- ki- hô-tê và Xan- chô Pan-xa, từ đó rút ra bài học thực tiễn.

 -Thấy rõ tài năng nghệ thuật của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ tương phản về mọi mặt.

2-Kĩ năng: Đọc sáng tạo, kể, đánh giá nhân vật.

3-Thái độ: Học tập đức tính tốt của nhân vật và tránh xa thói xấu.

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK,SGV,TLTK

- HS: Soạn bài

III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, tái hiện, , gợi mở.

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 693Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Từ(5-11/10/09)
Tiết 25-26
ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(Trích : Tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê)
M. Xéc-van-tét
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: - Đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của hai nhân vật Đôn- ki- hô-tê và Xan- chô Pan-xa, từ đó rút ra bài học thực tiễn.
	-Thấy rõ tài năng nghệ thuật của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ tương phản về mọi mặt.
2-Kĩ năng: Đọc sáng tạo, kể, đánh giá nhân vật.
3-Thái độ: Học tập đức tính tốt của nhân vật và tránh xa thói xấu..
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, tái hiện, , gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ Tóm tát truyện “Cô bé bán diêm” và chứng minh các mộng tưởng diễn ra hợp lí?
3- Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Chú ý cách phát âm phiên âm tiếng nước ngoài. Và gọi HS đọc
Tìm hiểu chú thích 1,2, 6,7,,9,10,12.
Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
Bố cục?
Liệt kê 5 sự việc chủ yếu?
Dựa vào chú thích * nêu laji lịch hiệp sĩ Đôn?
Lí tưởng?
Tại sao hắn lại có ý nghĩ kì quái như vậy ?
Hình ảnh đầu tiên nhìn thấy? Số lượng?
Lão tưởng tượng ra cái gì?
Hắn định làm gì?
Tính chất khát vọng?
Hắn làm gì?
Tính chất?hậu quả?
Chuyện ăn ngủ?
Vì ai?
Em nhận xét gì về nhân vật này?
Lai lịch tên giám mã?
Tại sao hắn đi theo Đôn?
Tư trang?
Khi nhìn cối xay ? 
Khi chủ tấn công?
Sử sự như thế có đúng không?
Bác là người như thế nào?
Quan niệm của bác như thế nào khi đau đớn?
Quan niệm về chuyện ăn ngủ?
Nhận xét?
So sánh 2 nhân vật trên các khía cạnh:
Dòng dõi
Hình dáng
Khát vọng
Đầu óc
Con người
Nhận xét?
Ví dụ?
-HS đọc bài
- Nghe
- Trả lời
3 phần
-D1: không cân sức
-D2:ra xa
-D3:còn lại
-
Nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió (D1)
-Thái độ và hoạt động của mỗi người (D2)
- Quan niệm về cách ứng xử của mỗi người khi đau đớn.
-Xung quanh chuyện ăn ngủ( D3)
- Quý tộc nghèo khoảng 50 tuổi
- Hình dáng gầy gò, cao lênh khênh.
-Tư trang: cưỡi ngựa còm,mặc áo giáp, mũ sắt, giáo dài đã han gỉ được đánh bóng.
-Làm hiệp sĩ lang thang để tiễu trừ quân gian ác, giúp đỡ người lương thiện.
- Đàu óc lão mê muội do ngốn quá nhiều truyện hiệp sĩ.
-Cối xay gió.
-3, 4 chục cái
-Bọn khổng lồ gian ác, sau đó tưởng là phép thuật của pháp sư.
- Ra tay tiễu trừ cái giống xấu xa 
- Tốt đẹp, chỉ tiếc đầu óc hão huyền, sai lệch.
-Chẳng sợ gì xông vào cuộc giao tranh không can sức.
- Dũng cảm, nếu đối thủ là quân gian ác thực sự, hành động nực cười vì đánh nhau với cối xay gió.
- Lão bị thương không rên rỉ.(T)
-Chỉ tiếc lão học theo hiệp sĩ trong sách.
- Chưa cần ăn, thức suốt đêm để nhớ về người yêu, không hề quan tâm đến nhu cầu của bản thân kể cả việc ăn ngủ.
- Vì tình nương Đuyn-xi-nê-a.
-trả lời
-Nông dân nghèo, béo lùn, nhận làm giám mã cho Đôn
-Hi vọng chủ thành công, bác sẽ làm thống đốc cai trị vài hòn đảo.
- Giám mã đủng đỉnh cưỡi lừa theo chủ có rượu, thức ăn ngon.
- Đầu óc tỉnh táo.
- Bác can ngăn, không theo chủ xông tới giao tranh với cối xay gió.
-Đúng.
- Nhút nhát, sợ hãi (hèn nhát)
- Hơi đau 1 chút là rên rỉ ngay (quá đáng)
- Bình thường thôi nhưng bác quá chú trọng chăm lo cho cá nhân( tầm thường)
-Trả lời
HS trao đổi
Đôn-ki-hô-tê
-quý tộc
-gầy gò, cao lênh khênh 
- khát vọng cao cả, mong giúp ích cho đời 
- mê muội, hão huyền
- dũng cảm
- Mỗi khía cạnh ở Đôn ( Pan) đều đối lập rõ rệt với khía cạnh tương ứng ở nhân vật kia và làm nổi bật nhau lên .
-Đứng bên Đôn cao gầy thì Pan như béo lùn thêm 
TÌM HIỂU CHUNG
1.Đọc
2.Tác giả –tác phẩm 
3.Thể loại : Truyện cổ
4.Diễn biến các sự việc.
- Trước khi đánh nhau với cối xay gió.
- Trong lúc đánh nhau.
-Sau khi đánh xong.
 II. TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN
 1.Hiệp sĩ Đôn- ki-hô-tê.
- Muốn tiêu diệt đám xấu xa (T)
- Tư tưởng hão huyền.
- Là con người dũng cảm (T)
- Không nhận định đúng, hành động nực cười.
- Bị thương không hề rên rỉ(T)
- Không quan tâm đến nhu cầu của bản thân: ăn, ngủ(T)
- Tất cả vì người yêu.
 Tuy có ít nhiều khía cạnh tốt đẹp nhưng do ngốn quá nhiều loại truyện xấu nên Đôn trở thành nhân vật nực cười, đáng trách mà cũng đang thương.
2. Giám mã Xan-chô Pan-xa.
-Đầu óc tỉnh táo(T)
- Sử sự đúng(T)
-Nhút nhát, sợ hãi
-Hơi đau chút là rên rỉ
- Tầm thường quá lo cho cá nhân là ăn uống.
 Là con người tỉnh táo nhưng còn nhiều điểm đang chê trách.
3. Cặp nhân vật tương phản.
Xan –chô Pan-xa
-nông dân
- béo, lùn, ngồi lưng lừa
-ước muốn tầm thường
-tỉnh táo, thiết thực
hèn nhát.
III.TỔNG KẾT: 
ghi nhớ :sgk
4.Củng cố:Tính cách của từng nhân vật, nghệ thuật ?
5. Dặn dò:Soạn “Tình thái từ”
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 27 
TÌNH THÁI TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Hiểu được thế nào là tình thái từ.
2-Kĩ năng: Xác định được tình thái từ trong văn bản cụ thể.
3-Thái độ: Biết cách dùng tình thái từ trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: gơi mở, đàm thoại..
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. 
Thế nào là trợ từ ? VD?
Thế nào là thán từ?VD?
3- Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Các câu có từ in đậm là loại câu gì?
Ví dụ a,b,c nếu lược bỏ từ in đậm thì ý nghĩa câu thay đổi như thế nào?
VD d: so sánh 2 câu. Câu nào thể hiện sự lễ phép hơn?
Thế nào là tình thái từ?
Phân loại tình thái từ?
Gọi HS đọc ghi nhớ và lấy VD.
Các câu trên là loại câu gì?
Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?
Cho câu : Nam học bài. Dùng tình thái từ thay đổi sắc thái câu?
Xác định tình thái từ +, không phải –
Giải nghĩa ý nghĩa tình thái từ?
Đặt câu với các tình thái từ.(BT3)
.
-a. nghi vấn
-b. cầu khiến
-c. cảm thán.
-d. cảm thán.
-trao đổi.
-bỏ từ :à, đi, thay không còn là câu NV,CK,CT nữa.
- Câu : Em chào cô ạ! Ngoài chức năng cấu tạo câu thì các từ này còn biểu thị sắc thái biểu cảm.
- Hs trả lời.
- nghi vấn: cho tôi chơi với chứ..(TTT)
Nó ăn rồi chứ có phải nhịn đâu.(qht)
- cầu khiến: con đi đi.(TTT)
Tôi đi làm(Đ T)
- cảm thán: nó bị làm sao?( đại từ)
Nó làm thế sao!( TTT)
- thể hiện sắc thái biểu cảm: con ăn kẹo cơ.( TTT)
-HS đọc
-Trả lời
- hoàn cảnh giao tiếp: tuổi tác, thứ bậc XH 
- Nam học bài à?
-Nam học bài nhé!
- Nam học bài đi!
- Nam học bài hả?
-Nam học bài ư?
- Nam học bài mà.
- HS độc lập làm bài.
- thảo luận.
-Đừng nói nữa, nó giận đấy!
-Tôi phải làm được bài này chứ lị!
-Tao chỉ nói để mày lường thôi.
- Đành thôi vậy! 
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ.
1. Xét VD.
- Các từ: à, đi, thay cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
-Từ ạ: Tăng sắc thái biểu cảm.
2. Khái niệm: ghi nhớ 1 :sgk
II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ.
1. Xét VD
-1. hỏi: than mật,bằng vai.
-2.hỏi : kính trọng.
-3. cầu khiến : thân mật, bằng vai.
-4. cầu khiến : kính trọng.
 2. Khái niệm : ghi nhớ 2: sgk
III. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1.
a- Đại từ b+ c+
d- qht e+ i+
g-qht.
2. Bài tập 2.
a. chứ: NV( điều muốn biết đã ít nhiều khẳng định )
b. chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định, không thể khác được.
c. ư: hỏi với thái độ phân vân.
d. nhỉ: hỏi với thái độ thân mật.
e. nhé: cảm thán, dặn dò, thân mật.
g: vậy: miễn cưỡng.
h. Cơ mà: thuyết phục. 
4.Củng cố:Tình thái từ là gì? VD?
5.Dặn dò: làm BT5,4
Gợi ý bài 4: a. Thưa cô, em có thể hỏi một câu không ạ?
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 28
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN
TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Tiếp tục cung cấp cho HS trong văn tự sự ngoài yếu tố kể thì còn yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2-Kĩ năng: Viết đoạn văn theo yêu cầu trên.
3-Thái độ: Khi giao tiếp sử dụng đúng loại văn bản.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích mẫu, so sánh, luyện tập..
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. 
Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
GV gọi Hs đọc.
Căn cứ vào đâu để xá định được các yếu tố đó?
Tác giả kể lại những gì?
Chi tiết thể hiện?
Chi tiết miêu tả?
Tìm các yếu tố biểu cảm?
Nhận xét?
VD?
Bỏ yếu tố miêu tả và biểu cảm, em hãy viết đoạn văn chỉ có yếu tố kể?Sau đó so sánh với văn bản gốc?
Nếu không có các yếu tố đó đoạn văn sẽ như thế nào?
Nhận xét vai trò của 2 yếu tố miêu tả à biểu cảm?
Lược bỏ yếu tố kể thì nó có thành chuyện không? VS?
Vai trò của yếu tố kể người và việc?
Khi kể chuyện các yếu tố đó như thế nào?
Vai trò của miêu tả và biểu cảm?
Tìm đoạn văn tự sự có các yếu tố miêu tả, biểu cảm, phân tích giá trị
Tác dụng?
GV hướng dẫn Bt2: 
Nên bát đầu từ chỗ nào?
Từ xa như thế nào( hình dang, mái tóc)
Gần ra sao, hành động của mình, người thân, mặt, quần áo.
Biểu hiện tình cảm: vui mừng, nét mặt
-HS đọc đoạn văn
- Miêu tả: tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật và hành động.
-Kể : thường tập trung nêu sự việc, hành động, nhân vật.
-Biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết trước sự viêc, nhân vật và hành động.
Cuộc gặp gỡ đầy cảm động của “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách.
-mẹ kéo tôi lên xe
-tôi ngồi bên mẹ
- mẹ tôi không còm cõi
-gương mặt vãn tươi
- hay tại sự sung sướng sung túc( suy nghĩ)
-tôi thấy những cảm giác..(cảm nhận)
-phải bé lại(phát biểu cảm tưởng)
-Trả lời
Đoạn “ tôi ngồilạ thường” gồm:
-Kể: tôi ngồi trên đệm xe
-Tả: đùi áp đùi mẹ, đầu ngả vào cánh tay
-Biểu cảm: thơm tho lạ thường, cảm giác ấm áp
- HS viết.
- Miêu tả : giúp cược gặp gỡ giữa 2 mẹ con sinh động hơn, màu sắc, hương vị, hình dáng, diện mạo, của nhân vật như hiện lên trước mắt người đọc.
-Biểu cảm:Giúp người viết thể hiệ rõ tình mẫu tử sâu nặng, buộc người đọc phải xúc động, trăn trở, suy nghĩ trước nhân vật.
-Trả lời.
-Không có chuyện: vì cốt truyện do sự việc cùng nhân vật và hamhf động chính tạo nên. Các yếu tố khác chỉ có thể bám vào sự việc và nhân vật mới phát triển được.
-Đan xen
- Thảo luận
-Bộc lộ tâm trạng của tác giả trong ngày khai trường.
I. TỪ SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT ĐẾN ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.
Sự việc: gồm các hoạt động, hành vi đã xảy ra cần kể lại rõ ràng, mạch lạc cho người khác biết.
Nhân vật: chủ thể( ngôi 1), người chứng kiến( ngôi 3)
Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự: gồm 5 bước.:
B1: lựa chọn sự việc chính
B2: lựa chọn ngôi kể 1,3
B3: xác định thứ tự kể
B4: xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm sẽ dunhf trong văn bản
B5: viết đoạn văn
.
II. LUYỆN TẬP.
1. Bài tập 1.
Văn bản “ tôi đi học”.
Từ “sau một hồi trống vang dộitrong các lớp”
Miêu tả: sau một hồi trống thúc,sắp hàng,vào lớp,không đứng lại,co lên một chân,
-Biểu cảm: vang dội cả lòng tôi, chơ vơ, vụng về lúng túng, run run
4. Củng cố: Vai trò của miêu tả và biểu cảm?
5. Dặn dò : Soạn “ Chiếc lá cuối cùng”
KÍ DUYỆT
V. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.doc