TỨC CẢNH PÁC BÓ
(Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: -Cảm nhận được niềm thích thú thật sự của Chủ tịch HCM trong những ngày gian khổ ở Pác Bó.Qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng vừa là một “ khách lâm tuyền” ung dung, hòa nhịp với thiên nhiên.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật.
3. Thái độ: Thêm kính yêu Bác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK-SGV
- HS: Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, phân tích, bình giảng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng bài thơ “Khi con tu hú” và cho biết tâm trạng của người tù cách mạng?
Tuần 22 Từ(18-23/1/10) Tiết 81 TỨC CẢNH PÁC BÓ Ù (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS 1-Kiến thức: -Cảm nhận được niềm thích thú thật sự của Chủ tịch HCM trong những ngày gian khổ ở Pác Bó.Qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng vừa là một “ khách lâm tuyền” ung dung, hòa nhịp với thiên nhiên. - Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ. 2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật. 3. Thái độ: Thêm kính yêu Bác. II. CHUẨN BỊ GV: SGK-SGV HS: Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, phân tích, bình giảng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2-Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Khi con tu hú” và cho biết tâm trạng của người tù cách mạng? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG TG HD đọc: giọng thoải mái, sảng khoái. Nêu đôi nét về tác giả, tác phẩm? Gv nêu thêm về HCM. Thể thơ? Bố cục? Giải thích từ khó sgk. Cảm nhận của em về tinh thần chung của bài thơ? Quy tắc làm thơ? Thế nào là thú lâm tuyền? Gọi Hs đọc và hỏi nhịp thơ? Nội dung câu 1 nói gì? Nhịp như trên gợi cho người đọc nơi ở và nếp sinh hoạt của Bác như thế nào? Giọng điệu? Tâm trạng của Bác? (Diễn giảng về điều kiện tự nhiên ở đây) Câu 2 đề cập đến việc gì trong sinh hoạt của Bác? Em hiểu như thế nào? Từ “Sẵn sàng” có ba cách hiểu, đó là những cách nào? Yù kiến của em? Tóm lại hai câu? Bài thơ “ Cảnh rừng Việt Bắc”? Niềm vui lớn nhất không chỉ ở thú lâm tuyền giống như những người ẩn xưa mà nó còn là niềm vui vô hạn của người chiến sĩ cách mạng? So sánh? So sánh sự giống và khác nhau giữa thú lâm tuyền của Bác với người xưa? Hình ảnh chiến sĩ ấy nổi lên như thế nào? Nhãn tự? Nọi dung và nghệ thuật? -2 hs đọc. -Trả lời theo sgk -Khai, thừa, chuyển, hợp. -Tự nhiên, bình dị, thoải mái pha chút vui đùa, hóm hỉnh . -Tuân thủ chặt chẽ nhưng vẫn toát lên sự phóng khoáng, mới mẻ. -Niềm vui thú được sống với rừng, suối. -4/3 -Việc ở và nếp sinh hoạt hàng ngày của Bác. -Hai vế sóng đôi, nhịp nhàng, nề nếp, đều đặn, sáng ra, tối vào nhưng vẫn nề nếp quy củ. -Thoải mái -Ung dung, hòa điệu với cuộc sống núi rừng. -Việc ăn -LTTP đầy đủ, dư thừa. -C1: Lúc nào cũng sẵn, không thiếu. -C2: Hoàn cảnh gian khổ nhưng tinh thần luôn sẵn sàng chấp nhận. -C3: Kết hợp cả 2 -Trao đổi( c1) -Thuật tả sinh hoạt của Bác toát lên cảm giác vui thích, bằng lòng. -Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay/ Vượn hót chim kêu suốt cả ngày/ Non xanh nước biếc tha hồ dạo/ Rượu ngọt, chè tươi mặc sức say: có chút khoa trương nhưng Bác yêu thích cảnh núi rừng thật sự. -Sau 30 năm xa nước “Đêm nhớ nước, ngày thấy hình của nước( Chế Lan Viên): nay được trở về sống giữa lòng đất nước yêu dấu, trực tiếp lãnh đạo cách mạng để cứu dân. “Ba mươi năm ấy chân không mỏi/ Mà đến bây giờ mới tới nơi.(Tố Hữu) -Thời cơ giải phóng dân tộc đang đến gần, điều Bác phấn đấu đang đến gần. -So với niềm vui đó thì gian khổ có nghĩa lí gì , thậm chí bàn đá trở thành cái sang vì đó là cuộc đời hoạt động cách mạng. -Người xưa vì bất lực với xã hội, tự an ủi bằng lối sống “ an bần, lạc đạo”( tiêu cực). -Bác sóng hòa nhập với thiên nhiên nhưng vaavx nguyên vẹ cốt cách chiến sĩ và chính cuộc sống lâm tuyền đó là biểu hiện của cuộc đời cách mạng của Người ( tuy là ẩn sĩ song vẫn là chiến sĩ). -Nét đậm, khỏe, đầy ấn tượng -Người chiến sĩ được khắc họa vừa chân thực, sinh động lại vừa có tầm vóc lớn lao, mooyj tư thế uy nghi lồng lộng giống như một bức tượng đài về vị lãnh tụ cách mạng. -Chữ :” sang” tỏa sáng tinh thần cả bài. -Trả lời .I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Đọc 2.Tác giả- tác phẩm( 1941) 3. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt. II. TÌM HIỂU NỘI DUNG CHÍNH BÀI THƠ 1. Tìm hiểu “thú lâm tuyền” của Bác thể hiện trong bài thơ. -Câu 1: Nói về việc ở và nếp sống sinh hoạt hàng ngày của Bác.Thể hiện cuộc sống bí mật nhưng vẫn quy củ, nề nếp. -Câu 2: Nói về việc ăn của Bác : Lương thực thực phẩm là ngô, măng lúc nào cũng dư thừa. -Giọng vui đùa, hóm hỉnh, thoải mái. 2. Cái “sang” của cuộc đời cách mạng. -Niềm vui lớn nhất của Bác là thời cơ giải phóng đất nước đang đến gần thì gian khổ không là gì vì đó là cuộc đời hoạt động cách mạng. III. TỔNG KẾT: SGK 4.Củng cố: Nội dung và nghệ thuật bài thơ? 5. Dặn dò:Học thuộc lòng bài thơ. V. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 82 CÂU CẦU KHIẾN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS 1-Kiến thức: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến và nắm rõ chức năng của nó. 2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. 3.Thái độ: Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. II. CHUẨN BỊ GV: SGV-SGK, bảng phụ. HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, diễn giảng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2-Kiểm tra bài cũ: Ngoài chức năng chính dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng nào khác, lấy ví dụ? 3- Bài mới HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG TG Gọi Hs đọc yêu cầu và ví dụ 1. Trong đoạn trích trên, câu nào là câu cầ khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? Câu cầu khiến trên dùng để làm gì? Dấu kết thúc câu cầu khiến? Gọi hs đọc ví dụ và treo bảng phụ về VD. Cách đọc câu” Mở cửa” câu a khác câu b như thế nào? Chức năng của hai câu “ Mở cửa trên”? Thế nào là câu cầu khiến? Dấu kết thúc câu? Gv giúp hs phân biệt một số từ cầu khiến với một số từ khác. So sánh hai câu: Đi thôi con và Đi đi con? Yêu cầu Hs lấy ví dụ. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác? Đặc điểm hình thức cho biết những câu trên là câu cầu khiến? Nhận xét về CN trong những câu trên? Thêm, bớt hoặc thay đổi å CN xem ý nghĩa câu thay đổi như thế nào? Trong đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Trường hợp c, tình huống truyện và hiện tượng vắng CN có liên quan gì với nhau không? So sánh hình thức và ý nghĩa hai câu? -1 Hs đọc to, rõ. -Có 3 câu cầu khiến. -Câu trên có các từ cầu khiến: Đừng, đi, thôi. -Chức năng: a.-Khuyên bảo -Yêu cầu b.Yêu cầu -Dấu chấm -Hs đọc và Gv đọc lại nếu Hs đọc chưa đúng. -Khác - Câu b nhấn mạnh hơn -a.Dùng để trả lời câu hỏi( trần thuật) -b. Dùng đề nghị, ra lệnh. -Hs trả lời theo ghi nhớ. -Dấu chấm, ý cầu khiến được nhấn mạnh thì chấm than. -Hãy, đừng ,chớ: đứng trước và đi, thôi, nào: đứng sau từ biểu hiện nội dung cầu khiến. 1.Thôi: -Anh ấy vừa thôi việc( Đ T) 2. Đi; - Anh đi đi( Đ T) 3. Nào: -Nhanh lên nào!( Cầu khiến) -Em thích trường nào thì thi trường đó.( Đại từ) -Câu 1: Cả hai người cùng đi -Câu 2: Chỉ có người con đi. -Câu nghi vấn có dấu chấm than: Chả nhẽ cái con mèo hay lục lọi ấy!( Có từ nghi vấn) -Câu cảm thán: Có từ cảm thán( Oâi, mưa to quá!) -Câu cầu khiến kết thúc bằng ! và có từ ngữ cầu khiến và ngữ điệu cầu khiến. _Trả lời -Trả lời -Lúc cấp bách, gấp gáp đòi hỏi người liên quan hành động nhanh, kịp thời nên câu ngắn gọn và CN thường vắng mặt. Độ dài của câu cầu khiến tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến: Câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh. -Trả lời I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG. 1. Xét ví dụ1 (sgk) *Câu cầu khiến: a.-Thôi đừng lo lắng. -Cứ về đi b. Đi thôi con * Vì: -Đặc điểm: Có từ cầu khiến: Đừng, đi, thôi. -Chức năng: a.-Khuyên bảo -Yêu cầu b.Yêu cầu 2. Xét ví dụ 2(sgk) -Câu: Mở cửa! nhấn mạnh hơn. -Chức năng: Đề nghị, ra lệnh. 3. Ghi nhớ : SGK 4. Ví dụ. -Đề nghị im lặng! -Yêu cầu trật tự! -Cấm hút thuốc!( ngữ điệu cầu khiến) II. LUYỆN TẬP 1.Bài tập 1 -Có từ cầu khiến: hãy, đi, đừng. -CN chỉ người đối thoại hoặc nhóm người có người đối thoại, nhưng có đặc điểm khác nhau. a. Vắng CN: Dựa vào câu trước mới biết là Lang Liêu,là người đối thoại.Thêm Cn là “con” nghĩa không đổi nhưng lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn. b.CN là: Oâng giáo( ngôi 2 số ít), bỏ CN, ý cầu khiến mạnh hơn, kém lịch sự. c. CN là “chúng ta” gồm cả người nói và người đối thoại.Thay bằng “” các anh”, nghĩa thay đổi, lời đề nghị không có người nói. 2.Bài tập 2: a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi: vắng CN b.Các em đừng khóc: ngôi 2 số nhiều. c.Đưa tay cho tôi mau ! và Cầm lấy tay tôi này!Vắng CN, ngữ điệu cầu khiến. 3. Bài tập 3 -Hình thức: a. Có CN b. Thiếu CN -Ý nghĩa: Ý cầu khiến nhẹ nhàng hơn thể hiện tình cảm người nói với người nghe. 4.Củng cố: Đặc điểm hình thức và chức năng câu cầu khiến? 5.Dặn dò :Làm các bài tập còn lại sgk øV. RÚT KINH NGHIỆM. Tiết 83 THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS 1-Kiến thức: Cung cấp kiến thức về cách làm văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. 2-Kĩ năng: Biết cách thuyết minh về mộtdanh lam thắng cảnh. 3.Thái độ: Tìm tòi, tìm hiểu tư liệu để biết thêm cảnh đẹp của đất nước. II. CHUẨN BỊ GV: SGV-SGK HS: Soạn bài, sưu tầm danh lam III. PHƯƠNG PHÁP: Tái hiện, phân tích mẫu. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2-Kiểm tra bài cũ: Cách thuyết minh về một phương pháp? 3- Bài mới HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG TG Em hiểu thế nào là danh lam? Ví dụ? Công việc của HDVDL là thu hút khách. Gọi hs đọc văn bản sgk Đối tượng thuyết minh? Quan hệ? Bài viết cung cấp cho các em tri thức gì? Muốn viết bài giới thiệu như vậy, ta cần có kiến thức gì? Làm thế nào để có kiến thức về danh lam thắng cảnh? Bài viết sắp xếp theo bố cục như thế nào? Có gì thiếu sót không? Cần bổ xung thông tin gì về nội dung? Thứ tự? Phương pháp thuyết minh? Muốn giới thiệu một danh lam? Bố cục? Lời văn? Giới thiệu Hồ và Đền bằng quan sát được không? Nêu thứ tự miêu tả? Có cần phương thức miêu tả không? -Cảnh đẹp, núi sông, rừng, biển thiên nhiên hoặc con người góp phần tô điểm thêm. -Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, -Hs đọc. -Đối tượng: Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn. -Đền tọa lạc trên hồ. -Nguồn gốc hình thành sự tích những tên hồ. -Nguồn gốc và quá trình xây dựng đền, cấu trúc đền. -Địa lí, lịch sử, văn hóacó liên quan đến đối tượng. -Đọc sách, tra cứu, ghi chép, xem tranh, phim, thăm thú -Thiếu MB: dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh. -Vị trí độ rộng hẹp của hồ , vị trí tháp rùa, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảng xung quanh , cây cói ,màu nước xanh , thỉnh thoảng có rùa nổi lên Hồ –bờ Hồ. -Trả lời -Được -Thử quan sát và nhận xét. -Trả lời -Có tác dụng khơi gợi nhưng không làm lu mờ về tri thức của đối tượng. I.GIỚI THIỆU MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH 1. Đọc văn bản 2.Trả lời câu hỏi. - Đối tượng -Nguồn gốc, quá trình xây dựng. -Để có kiến thức : tra cứu, đọc sách, thăm thú. -Bố cục thiếu mở bài. -Thứ tự không gian -Phương pháp: Định nghĩa, giải thích, phân loại. * Ghi nhớ : sgk . II. LUYỆN TẬP Xây dựng bố cục: *Mở bài: Giới thiệu khái quat quần thể. *TB -Vị trí -Cấu tạo: gồm những bộ phận nào, lần lượt giới thiệu, mô tả từng bộ phận. -Vị trí của thắng cảnh trong dời sống, tình cảm con người. *KL: Ý nghĩa bài học. 4.Củng cố: Cách thuyết minh về một danh lam thắng cảnh? 5.Dặn dò : Lập lại dàn ý theo thứ tự khác. øV. RÚT KINH NGHIỆM. Tiết 84 ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS 1-Kiến thức: Oân lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm các văn bản này. 2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận thức đề, lập dàn ý, viết đoạn văn. 3.Thái độ: Hs chú ý hơn khi giao tiếp, quan sát mọi vật kĩ hơn để nâng cao vốn sống. II. CHUẨN BỊ GV: SGV-SGK HS: Chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP:. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Tổng hợp, so sánh. 1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Bài mới HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG TG Kn VBTM? Vai trò của nó trong đời sống? Có những kiểu văn bản thuyết minh nào? Tự sự? Miêu tả? Biểu cảm? Nghị luận? VBTM? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh cần chuẩn bị những gì? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì? Phương pháp chủ yếu? Lập dàn ý cho các đề bài sau? Đồ dùng?, thể loại văn học? Cách làm?danh lam thắng cảnh? -Trả lời -Làm rõ đặc điểm của đối tượng. -Đồ dùng -Thể loại văn học -Cách làm -Một danh lam thắng cảnh. -Kể câu chuyện có M Đ- DB-KT, có cốt truyện. -Dựng chân dung đối tượng để người nghe nhận ra được. -Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. -Có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng. -Cung cấp tri thức sự vật. -Tri thức: Lịch sử, địa lí, văn hóa -Đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của đối tượng. -Định nghĩa, giải thích. -Số liệu -Liệt kê. c. Thể loại văn học *MB: Định nghĩa chung về thể thơ. *TB: -Số câu, chữ -Quy luật B- T -Cách gieo vần -Ngắt nhịp phổ biến *KL: Cảm nhận về vẻ đẹp nhạc điệu của bài thơ. d. Một đồ dùng học tập. *MB: Giới thiệu khái quát về đồ dùng( bảng phụ) *TB: -Nguyên liệu: Giấy, chì, băng keo, thước, ghim bấm -Cách làm -Yêu cầu thành phẩm *KL: Ý nghĩa của nó. I.ÔN TẬP LÍ THUYẾT. 1. Khái niệm: sgk 2. Thể loại : gồm 4 3. Phân biệt với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận. -Bài êvăn làm nổi bật đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của đối tượng. -Có 8 phương pháp chủ yếu. . II. LUYỆN TẬP 1 Bài tập 1: a. Đồ dùng *MB: Giới thiệu khái quát đồ dùng *TB: -Công dụng -Cấu tạo -Cách sử dụng -Bảo quản *KL: Thái độ của người viết. b.Thắng cảnh *MB: Vị trí, ý nghĩa văn hóa của nó đối với quê hương *TB: -Vị trí địa lí -Quá trình hình thành -Cấu trúc, quy mô từng mặt -Sơ lược thành tích -Hiện vật trưng bày -Phong tục, lễ hội *KL: Thái độ người viết. 4.Củng cố: Nhắc lại cách làm văn thuyết minh? 5.Dặn dò : làm BT2 øV. RÚT KINH NGHIỆM. KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: