Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Bài tập công nghệ nhiệt lượng - Kiểm tra 15p - Năm học 2011-2012

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Bài tập công nghệ nhiệt lượng - Kiểm tra 15p - Năm học 2011-2012

Hoạt động 1: Bài tập 1. (5’)

GV: Treo bảng phụ bài tập: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng một muỗng nhôm có khối lượng 60g từ 270C đến 870C? Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K.

GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài.

? Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài toán?

? Để tính nhiệt lượng cần truyền cho muỗng nhôm ta vận dụng công thức nào?

GV: Gọi 1 em lên bảng thực hiện.

GV: Thống nhất đáp án, cách giải.

Hoạt động 3: Bài tập 2. (10’)

GV: Treo bảng phụ bài tập: Một nồi đồng có khối lượng 400g chứa 2 lít nước ở 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước. Cho nhiệt dung riêng của

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Bài tập công nghệ nhiệt lượng - Kiểm tra 15p - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31	Ngày soạn: 25/03/2012 Ngày dạy: 2/4/2012
Tiết 30
 BÀI TẬP CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG+KT15’
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Vận dụng thành thạo công thức Q = m.c.Dt để giải bài tập.
2) Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt, đồng nhất đơn vị, vận dụng và biến đổi công thức.
3) Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: - SBT, giáo án, bảng phụ ghi một số bài tập.
2) Học sinh: - SBT, học bài cũ, làm cá bài tập trong SBT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1) Kiểm tra : (15’)
Câu hỏi: - Viết công thức tính nhiệt lượng và gải thích rõ từng đại lượng trong công thức?
 - Nói nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, điều đó có ý nghĩa gì?
Đáp án: - Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.Dt-----------------------------------3đ
 Trong đó: Q là nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên (J) -------------1đ
 m là khối lượng của vật (kg) ------------------------------------1đ
 t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc 0K) ------------------1đ
 c là nhiệt dung riêng của vật (J/kg.K) ------------------------1đ
 - Nói nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K có nghĩa là muốn nung nóng 1kg chì để nhiệt độ của nó tăng thêm 10C thì cần một nhiệt lượng bằng 130J.-----3đ
Đặt vấn đề: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải một số bài tập.
2) Dạy bài mới: 
Hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 1. (5’)
GV: Treo bảng phụ bài tập: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng một muỗng nhôm có khối lượng 60g từ 270C đến 870C? Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K.
GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. 
? Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài toán?
? Để tính nhiệt lượng cần truyền cho muỗng nhôm ta vận dụng công thức nào?
GV: Gọi 1 em lên bảng thực hiện.
GV: Thống nhất đáp án, cách giải.
Hoạt động 3: Bài tập 2. (10’)
GV: Treo bảng phụ bài tập: Một nồi đồng có khối lượng 400g chứa 2 lít nước ở 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước. Cho nhiệt dung riêng của đồng và nước là: c1 = 380J/kg.K; c2 = 4200J/kg.K
GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài.
? Nước sôi ở nhiệt độ nào?
? Đơn vị của các đại lượng trong bài toán đã đồng nhất hay chưa?
? Biết thể tích của nước là 2 lít ta suy ra khối lượng của nước bằng bao nhiêu?
? Nêu cách tính nhiệt lượng cần đun sôi nước?
GV: Gọi 1 em lên bảng trình bày.
GV: Thống nhất cách giải, đáp án.
Hoạt động 3: Bài tập 3. (10’)
GV: Treo bảng phụ bài tập: Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
GV Yêu cầu 1 em đọc và tóm tắt đề bài.
? Hãy đồng nhất đơn vị của các đại lượng trong bài?
? Để tính độ tăng nhiệt độ của nước ta làm như thế nào?
GV: Gọi 1 em lên bảng trình bày.
GV: Thống nhất.
Bài tập 1:
Cho biết.
m = 60g = 0,6kg
t1 = 270C
t2 = 870C
c = 880J/kg.K
Tính Q = ?
Giải:
Nhiệt lượng cần truyền cho muỗng nhôm là:
Q = m.c.∆t = m.c.(t2 - t1)
 = 0,6.880.(87 – 27)
 = 3168 (J)
Bài tập 2:
Cho biết 
m1 = 400g = 0,4kg
V2 = 2 lít m2 = 2kg
t1 = 200C
t2 = 1000C
c1 = 380J/kg.K
c2 =4200J/kg.K
Tính Q = ?
Giải:
Nhiệt lượng cần truyền cho nồi đồng là:
Q1 = m1.c1.(t2 - t1)
 = 0,4.380.(100 - 20)
 = 12200 (J) 
Nhiệt lượng cần truyền cho nước trong ấm là:
Q2 = m2.c2.(t2 - t1)
 = 2.4200.(100 - 20)
 = 672000 (J) 
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là:
Q = Q1 + Q2 
 = 12200 + 672000
 = 684200 (J) 
Bài tập 3:
Cho biết.
V = 10lít m = 10kg
c = 4200J/kg.K
Q = 840kJ = 840000J
Tính ∆t = ?
Giải:
Áp dụng công thức:
Q = m.c.∆t 
Độ tăng nhiệt độ của nước là:
3) Củng cố - Luyện tập: (3’)
- Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: Khối lượng của vật; độ tăng nhiệt độ của vật; chất cấu tạo nên vật.
- Công thức: 
Trong đó: Q là nhiệt lượng 
 m là khối lượng của vật
 ∆t là độ tăng nhiệt độ
 c là nhiệt dung riêng của chất làm vật 
4) Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: (2’)
- Ôn lại công thức tính nhiệt lượng
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập trong SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31Tiet 30 BAI TAP CONG THUC Q.doc