Giáo án tự chọn Vật lí Lớp 7 - Chủ đề 1 đến 3 - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Hữu Tứ

Giáo án tự chọn Vật lí Lớp 7 - Chủ đề 1 đến 3 - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Hữu Tứ

- Bài tập:

Bài 1:

Em hãy giải thích tại sao các cán của sào, kìm thường được bọc bằng nhựa, cao su?

Trả lời:

Vì cao su, nhựa là vật liệu cách điện. Nhờ đó nó sẽ cách điện cho người và nguồn điện. Do đó ta được an toàn trong quá trình sửa chữa điện.

Bài 2: Tại sao các sợi dây âm tường thường được luồn trong các ống nhựa.

Trả lời:

Vì nhựa là chất cách điện, nên nó sẽ ngăn cản nhiễm điện từ dây dẫn điện ra tường khi mạch điện có sự cố.

Bài 3: Tại sao nước thì dẫn điện còn nước cất thi không dẫn điện?

Trả lời:

Vì nước cất không có tạp chất. Còn nước thường có tạp chất, nên chúng có thể dẫn điện.

 

doc 11 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Vật lí Lớp 7 - Chủ đề 1 đến 3 - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Hữu Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32	 Ngày soạn: 11/4/2010
Tiết: 1+2 Ngày dạy: 13/42010
 Chủ đề 1: CHẤT DẪN ĐIỆN – CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I Mục tiêu:
Giải thích được một số hiện tượng liên quan tới bài chất dẫn điện, chất cách điện, dòng điện trong kim loại.
Khắc sâu thêm kiến thức của chất dẫn điện, chất cách điện, dòng điện trong kim loại.
Giải thích được một số hiện tượng liên quan tới bài tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng diện.
Khắc sâu thêm kiến thức của bài tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện
II. Chuần bị
- Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề.
III.Tổ chức các hoạt động:
Ổn định tổ chức.1'
Kiểm tra bài cũ .( không kiểm tra)
3. Bài mới
ĐKGV
HĐHS
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết 10'
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như:
+ Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì?
+ Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện là gì?
+ Phát biểu dòng điện trong kim loại?
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng 26'
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 1.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 2.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 3.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
B- Bài tập:
Bài 1: 
Em hãy giải thích tại sao các cán của sào, kìm thường được bọc bằng nhựa, cao su?
Trả lời:
Vì cao su, nhựa là vật liệu cách điện. Nhờ đó nó sẽ cách điện cho người và nguồn điện. Do đó ta được an toàn trong quá trình sửa chữa điện..
Bài 2: Tại sao các sợi dây âm tường thường được luồn trong các ống nhựa.
Trả lời:
Vì nhựa là chất cách điện, nên nó sẽ ngăn cản nhiễm điện từ dây dẫn điện ra tường khi mạch điện có sự cố.
Bài 3: Tại sao nước thì dẫn điện còn nước cất thi không dẫn điện?
Trả lời:
Vì nước cất không có tạp chất. Còn nước thường có tạp chất, nên chúng có thể dẫn điện.
4.Tổng kết bài học. 4'
Nhận xét tinh thần tham gia học tập của HS
Tiết 2
ĐKGV
HĐHS
Hoạt động 1: ôn lại lý thuyết .10'
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như:
+ Hãy nêu kết luận về tác dụng nhiệt của dòng điện?
+ Hãy nêu kết luận về tác dụng phát sáng của dòng điện
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng 30'
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 1.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 2.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 3.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
B- Bài tập:
Bài 1: 
Tại sao bàn ủi khi nóng đến nhiệt độ đã định thì tự ngắt.
Trả lời:
Vì trong bàn ủi có băng kép, khi nóng lên thì nó bị cong, làm mạch bị ngắt và bàn ủi không còn điện chạy qua nên bàn ủi sẽ tạm ngừng hoạt động. Còn sau khi nó được nguội đi thì nó lại thẳng băng kép, bàn ủi hoạt động bình thường.
Bài 2: Tại sao cùng một thời gian thắp như nhau mà bóng đèn tròn mau nóng hơn bóng đèn dài (đèn Neon).
Trả lời:
Bóng đèn tròn hoạt động trên nguyên tắc dòng điện chạy qua sợi dây tóc bóng đèn làm sợi dây tóc bị nóng lên. Còn bóng đèn dài hoạt động trân nguyên tắc phóng điện trong chất khí. Nên bóng đèn dài laua nóng hơn bóng đèn tròn.
Bài 3: Tại sao trong máy vi tính có những chiếc quạt nhỏ.
Trả lời:
Máy vi tính là một thiết bị điện vì vậy tuân theo nguyên tắc khi có dòng điện chạy qua thì vật dẫn bị nóng lên. Nếu để các linh kiện trong máy hoạt động dưới nhiệt độ cao thì sẽ chóng hỏng. Do đó nhờ các chiếc quạt trong máy sẽ làm cho máy được làm mát, giảm nhiệt độ của máy. Do đó máy có thể hoạt động trong thời gian dài.
4.Tổng kết bài học. 4'
Nhận xét tinh thần tham gia học tập của HS
5. Hướng dẫn về nhà.1'
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả lời chưa hoàn thiện.
+ Học kỹ và làm bài tập thêm. 
Tuần: 33	 Ngày soạn: 18/4/2010
Tiết: 3+4 Ngày dạy: 20/4/ 2010
Chủ đề 2: TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC - TÁC DỤNG SINH LÝ 
CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
Giải thích được một số hiện tượng liên quan tới bài tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lý của dòng diện.
Khắc sâu thêm kiến thức của bài bài tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lý của dòng diện.
II.Chuẩn bị:
- Hệ thống các bài tập có liên quan tới chủ đề.
III.Tổ chức các hoạt động:
1.Ổn định tổ chức.1'
2. Kiểm tra bài cũ 4'
Thế nào là chất dẫn điện ? Chất cách điện?
3. Bài mới
ĐKGV
HĐHS
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết 15'
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như:
+ Nam châm điện là gì? 
+ Hãy nêu một số ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện.
+ Nêu một số tác hại, biểu hiện khi bị điện giật.
- Tổ chức cho học sinh trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
A- Lý thuyết:
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv.
- HS tham gia trả lời.
- HS tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng 25'
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 1.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 2.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
B- Bài tập:
Bài 1: 
Vì sao nam châm điện có thể hút được những vật có khối lượng lớn.
Trả lời:
Vì khả năng hút sắt, thép của nam châm phụ thuộc vào dòng điện chạy trong cuộn dây của nam châm điện. Nhờ đó nếu người ta cung cấp cho cuộn dây dòng điện mạnh thì nam châm điện có thể hút vật có khối lượng lớn.
Bài 2: có một dây chuyền sắt quấn trên thỏi than nối với cực âm, sau đó bỏ hai thỏi than đó vào dung dịch muối bạc. Hãy nêu và giải thích hiện tượng xảy ra.
Trả lời:
Dây chuyền gắn với thỏi than nói với cực âm của nguồn điện có một lớp Bạc bám vào. Vì nhờ tác dụng hoá học của dòng điện.
4.Tổng kết bài học. 4'
Nhận xét tinh thần tham gia học tập của HS
Tiết 4
ĐKGV
HĐHS
Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm 30'
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể :
A. Hút các vật nhẹ. B. Hút các vụn giấy.
C. Hút các vật bằng kim loại.	
D. Làm quay kim nam châm.
Câu2: Dòng điện có tác dụng hoá học vì nó có thể:
A. Phân tích dung dịch muối đồng để tạo lớp đồng bám trên các thỏi than.
B. Tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm khi dòng điện đi qua dung dịch muối đồng.
C. Tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực dương của nguồn.
Câu3: Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A: Pin còn mới đặt trên bàn	B: Mảnh nilông đã được cọ xát
C: Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
D: Một đoạn băng dính
Câu 4: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây cuốn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút:
A: Các vụn nhôm	
B: Các vụn sắt
C: Các vụn đồng	
D: Các vụn giấyviết
Câu5: Tác dụng hoá học của dòng điện có ứng dụng gì?
A:. Mạ điện.	
C.: Cả A, B đều đúng
B:. Tinh luyện kim loại.	
D.: Cả A. B đều sai.
Câu6: Hoạt động của chiếc chuông điện dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt và tác dụng từ.	
C. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng từ.	
D. Tác dụng từ và tác dụng hoá học .
Câu7:Chuông điện hoạt động được là do:
A: tác dụng nhiệt	
B: Tác dụng từ của dòng điện
C:Tác dụng hút đẩy	
D: Tác dụng phát sáng
Câu8: Vật nào dưới đây hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện ?
A: Bếp điện 	
B: Chuông điện 
C: Bóng đèn 	
D: Đèn LED
Câu9: Khi đi qua cơ thể người , dòng điện có thể:
A: Gây ra vết bỏng 	
B: Làm tim ngừng đập
C: Thần kinh tê liệt 	
D: Các tác dụng A,B.C kể trên
Câu10: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A: Làm tê liệt thần kinh 	
B: Làm quay kim nam châm 
C: Làm nóng dây dẫn	
D: Hút các dấy vụn
Câu1
D. Làm quay kim nam châm.
Câu2:
B. Tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm khi dòng điện đi qua dung dịch muối đồng
Câu3:
C: Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
Câu 4: 
B: Các vụn sắt
Câu5
C: Cả A, B đều đúng
Câu6:
B. Tác dụng từ
Câu7
B: Tác dụng từ của dòng điện
Câu8:
B: Chuông điện 
Câu9:
D: Các tác dụng A,B.C kể trên
Câu10:
D: Hút các giấy vụn
Hoạt động 2: Giải bài tập 1 10'
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 3.
- yêu cầu hs lần lượt trả lời.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
Bài 1: Thế nào là nam châm vĩnh cửu, nam châm vĩnh cửu và nam châm điện giống và khác nhau như thế nào?
Trả lời:
- Nam châm mà có khả năng hút sắt, thép mà không cần dòng điện chạy qua cuộn dây.
- Giống nhau: Đều có khả năng hút sắt, thép.
- Khác nhau: nam châm điện có điện mới hút được sắt, thép. Còn không có điện thì không. Nam châm vĩnh cửu thì không.
4.Tổng kết bài học. 4'
Nhận xét tinh thần tham gia học tập của HS
5. Hướng dẫn về nhà.1'
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả lời chưa hoàn thiện.
+ Học kỹ và làm bài tập thêm. 
Tuần: 33	 Ngày soạn: 18/4/2010
Tiết: 3+4 Ngày dạy: 20/4/ 2010
Chủ đề 3:CƯỜNG ĐỘ DÒNGĐIỆN
HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Mục tiêu.
Củng cố khắc sâu kiến thức về tác dụng của dòng điện , cường độ dòng điện và hiệu điện thế 
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài tập
II. Chuẩn bị.
SGV, SGK, Tài liệu tham khảo
III. Tổ chức các hoạt động
1. Ổn định tổ chức.1'
2. Kiểm tra bài cũ.( Thực hiện trong quá trình học tập)
3. Bài mới
ĐKGV
HĐHS
Hoạt động 1: Ôn lí thuyết 15'
Cường độ dòng điện cho biết gì? Kí hiệu? Đơn vị cường độ dòng điện?
 Kí hiệu? Đơn vị hiệu điện thế?
I. Cường độ dòng điện:
2. Cường độ dòng điện:
- Số chỉ ampe kế cho biết dòng điện mạnh hay yếu.
- Kí hiệu: chữ I
- Đơn vị: Ampe – kí hiệu A (mA)
 1A = 1000mA
I. Hiệu điện thế:
- Nguồn điện tạo ra giữa 2cực 1HĐT.
- Kí hiệu: U.
- Đơn vị: Vôn, kí hiệu V.
 -Ngoài ra còn dùng: mV, kV,
 1kV = 1000V
 1V = 1000mV
Hoạt động 2:Giải bài tập trắc nghiệm .25'
Câu1: Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện..............
A: Càng lớn	 B: Càng nhỏ
C: Không thay đổi	 D: A,B,C sai
Câu2: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là:
 A: Vôn kế 	 B: Lực kế
 C: Ampekế 	 D: Cả ba dụng cụ trên
Câu3:Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
A: Niutơn	 B: Vôn 
C: Ampe	 D: Ampekế
Câu4: Ampekế nào phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện là : 15mA trong 4 ampekế có giới hạn đo sau:
A: 2mA	 B: 20mA
C: 250mA 	 D: 2A
Câu5: Đổi đơn vị: 0,1A=.....
A: 1000mA 	 B: 10mA 
 C: 1mA	 D:100mA
Câu6:Với một bóng đèn nhất định , dòng điện chạy qua đèn có cường độ .......
Thì đèn càng sáng:
 A: Càng lớn	 B: Càng nhỏ
 C: không thay đổi	 D: bất kỳ
Câu7: Câu phát biểu nào đúng?
A: Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn
B: Đo cường độ dòng điện bằng Ampekế
C: Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A )
D: Cả ba nội dung A,B,C đều đúng
Câu8:Khi dùng Ampekế để đo cường độ dòng điện cần chú ý chọn ampekế:
A: Có kích thước phù hợp	
B: Có giới hạn đo phù hợp
C: Có độ chia nhỏ nhất phù hợp	
D: Kết hợp B và C
Câu9: Dùng ampekế để đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn . Phải mắc ampekế như thế nào?
A: Mắc phía trước bóng đèn	
B: Mắc phía sau bóng đèn
C: Mắc nối tiếp với bóng đèn	
D Cả ba cách mắc trên
Câu10:Chỉ ra kết quả đúng trong phép đổi sau? 50mA = ........
A: 0,05A 	B: 0,5A	
 C: 5A	D: 0,005A
Câu1: 
A: Càng lớn
Câu2:
C: Ampekế 
Câu3:
C: Ampe
Câu4:
B: 20mA
Câu5:
D:100mA
Câu6:
A: Càng lớn
Câu7:
D: Cả ba nội dung A,B,C đều đúng
Câu8:
D: Kết hợp B và C
Câu9:
C: Mắc nối tiếp với bóng đèn	 
Câu10:
A: 0,05A 
4.Tổng kết bài học. 4'
Nhận xét tinh thần tham gia học tập của HS
Tiết :6
ĐKGV
HĐHS
Hoạt động 1:Giải bài tập trắc nghiệm .25'
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Dụng cụ đo hiệu điện thế là:
 A: Vôn kế 	B: Lực kế
 C: Ampekế 	D: Cả ba dụng cụ trên
Câu2:Đơn vị đo hiệu điện thế là:
A: Niutơn	B: Vôn 
C: Ampe	D: Ampekế
Câu3: Khi dùng vônkế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần chú ý chọn vônkế:
A: Có kích thước phù hợp	
B: Có giới hạn đo phù hợp
C: Có độ chia nhỏ nhất phù hợp	
D: Kết hợp B và C
Câu4: Dùng vônkế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một bóng đèn . Phải mắc vônkế như thế nào?
A: Mắc phía trước bóng đèn	
B: Mắc phía sau bóng đèn
C: Mắc song song với bóng đèn	
D : Cả ba cách mắc
Câu5: Giá trị đổi nào sai?
A: 500kv = 50000v	B: 220v = 0,22kv
C: 0,5 v = 500mv	D: 6kv = 6000v
Câu6: Chọn câu đúng:
A: Khi hai cực của nguồn điện được nối với vật tiêu thụ điện thì hiệu điện thế giữa hai cực bằng không .
B: Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện để hở bằng không .
C: Hiệu điện thế cho biết độ mạnh của dòng điện.
D: Giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế vì hai cực nhiễm điện khác nhau 
Câu7: Cần đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện . Phải mắc vôn kế như thế nào?
A: Nối tiếp với nguồn	
B: Song song với nguồn
C: Phía trước nguồn	
D: Phía sau nguồn
Câu8: Chỉ ra đổi đơn vị đúng:
A: 3,5V = 3500mV 
B: 0,75kV = 750 V
C: 25kV = 25000V	
D: Cả ba kết quả trên đều đúng
Câu9: Người ta cần ghép nối tiếp nhiều pin khi cần bộ nguồn có hiệu điện thế giữa hai cực:.................
A: lớn	 B: nhỏ	
C: ổn định	D: B và C
Câu10: Câu phát biểu nào đúng?
A:Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
B: Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn
C: Cả A,B đều đúng	
D: Cả hai câu sai
Câu1:
A: Vôn kế 
Câu2:
B: Vôn 
Câu3:
D: Kết hợp B và C
Câu4:
C: Mắc song song với bóng đèn
Câu5:
A: 500kv = 50000v
Câu6:
D: Giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế vì hai cực nhiễm điện khác nhau 
Câu7:
B: Song song với nguồn
Câu8:
D: Cả ba kết quả trên đều đúng
Câu9:
A: lớn
Câu10:
C: Cả A,B đều đúng
Hoạt động 2 Giải bài tập 15'
Hãy đổi các đơn vị sau?
15A= ......... mA
3.5A= ......... mA
3.5mA= ......... A
1353.5mA= ......... A
15.36A= ......... mA
545V= ......... mV
162V= ......... mV
15.86kV= ......... V
1235V= ......... kV
13.64 V= ......... mV
Đáp án
1. 15A= 15000 mA
3.5A= 35000 mA
3.5mA= 0.0035 A
1353.5mA= 1.3535 A
15.36A= 15360 mA
545V= 545000mV
162V= 162000 mV
15.86kV= 15860V
1235V= 1.235kV
13.64 V= 13640 mV
.Tổng kết bài học. 4'
Nhận xét tinh thần tham gia học tập của HS
5. Hướng dẫn về nhà.1'
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Hoàn thành những câu trả lời chưa hoàn thiện.
+ Học kỹ và làm bài tập thêm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docChủ đê tự chọn lí7.doc