- GV cho HS nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ ?
- GV cho HS làm các bài tập
* Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1) x2 – 25
2) x2 – 6x + 9
3) 8x3 – 27
4) x3 + 3x2 + 3x + 1
5) (x + y)2 – 9
6) 25 – (x – a)2
7) (3x – 2y)2 – (2x + y)2
* Giải phương trình:
1) (3x – 4)2 – (x2 + 2x +1) = 0
2) x3 + 12x = 6x2 + 8
- GV kiểm tra cách làm của học sinh và chú ý những chỗ sai sót. - HS đứng tại chỗ nhắc lại :
1) A2 + 2AB + B2 = (A + B)2
2) A2 – 2AB + B2 = (A – B)2
3) A2 – B2 = (A + B) (A – B)
4) A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = (A + B)3
5) A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = (A – B)3
6) A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2)
7) A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2)
- HS lên bảng làm.
1) x2 – 25 = (x – 5)(x + 5)
2) x2 – 6x + 9 = (x – 3)2
3) 8x3 – 27 = (2x – 3)(4x2 + 6x + 9)
4) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3
5) (x + y)2 – 9 = (x + y – 3)(x + y + 3)
6) 25 – (x – a)2 = ( 5 – x + a)(5 + x – a)
7) (3x – 2y)2 – (2x + y)2 = (x – 3y)(5x – y)
* Giải phương trình:
1) (3x – 4)2 – (x2 + 2x +1) = 0
(3x – 4)2 – (x + 1)2 = 0
(2x – 5)(4x – 3) = 0
hoặc
2) x3 + 12x = 6x2 + 8
x3 – 6x2 + 12x – 8 = 0
(x – 2)3 = 0
x = 2
TUẦN 5, 7, 8 Ngày dạy : 22/9 – 18/10 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ I/ Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, nhóm các hạng tử, dùng hằng đẳng thức và phối hợp các phương pháp. II/ Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ ghi bài tập. - HS : Bảng nhóm, viết bảng nhóm. III/ Phương pháp : Luyện tập và thực hành. IV/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP đặt nhân tử chung - GV Nhắc lại phương pháp đặt nhân tử chung AB + AC – AD = A ( B + C – D) - Cho HS làm các bài tập : * Phân tích các đa thức thành nhân tử: 1) 6x3 y4 + 2x2 y5 – 8x3 y2 z. 2) 15x2 y3 – 3x y2 – 6x2 yz. 3) 8x2 a3 + 4x3 a2 4) 8x2(x – y)3 + 4x3(x – y)2 5) 7a(x – y) – 5b(x – y) 6) 7a(x – y)2 + 5b(y – x) - GV kiểm tra và sửa những chỗ thiếu sót. - HS lên bảng trình bày bài giải 1) 6x3 y4 + 2x2 y5 – 8x3 y2 z = 2x2y2 (3xy2 + y3 – 4xz) 2) 15x2 y3 – 3x y2 – 6x2 yz = 3xy(5xy2 – y – 2xz) 3) 8x2 a3 + 4x3 a2 = 4x2a2 (2a + 4x) 4) 8x2(x – y)3 + 4x3(x – y)2 = 4x2(x – y)2(2 – x) 5) 7a(x – y) – 5b(x – y) = (x – y)(7a – 5b) 6) 7a(x – y)2 + 5b(y – x) = (x – y)(7ax – 7ay – 5b) Hoạt động 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP dùng hằng đẳng thức - GV cho HS nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ ? - GV cho HS làm các bài tập * Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 1) x2 – 25 2) x2 – 6x + 9 3) 8x3 – 27 4) x3 + 3x2 + 3x + 1 5) (x + y)2 – 9 6) 25 – (x – a)2 7) (3x – 2y)2 – (2x + y)2 * Giải phương trình: 1) (3x – 4)2 – (x2 + 2x +1) = 0 2) x3 + 12x = 6x2 + 8 - GV kiểm tra cách làm của học sinh và chú ý những chỗ sai sót. - HS đứng tại chỗ nhắc lại : 1) A2 + 2AB + B2 = (A + B)2 2) A2 – 2AB + B2 = (A – B)2 3) A2 – B2 = (A + B) (A – B) 4) A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = (A + B)3 5) A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = (A – B)3 6) A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2) 7) A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2) - HS lên bảng làm. 1) x2 – 25 = (x – 5)(x + 5) 2) x2 – 6x + 9 = (x – 3)2 3) 8x3 – 27 = (2x – 3)(4x2 + 6x + 9) 4) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 5) (x + y)2 – 9 = (x + y – 3)(x + y + 3) 6) 25 – (x – a)2 = ( 5 – x + a)(5 + x – a) 7) (3x – 2y)2 – (2x + y)2 = (x – 3y)(5x – y) * Giải phương trình: 1) (3x – 4)2 – (x2 + 2x +1) = 0 (3x – 4)2 – (x + 1)2 = 0 (2x – 5)(4x – 3) = 0 hoặc 2) x3 + 12x = 6x2 + 8 x3 – 6x2 + 12x – 8 = 0 (x – 2)3 = 0 x = 2 Hoạt động 3 : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP nhóm thích hợp + GV chú ý học sinh : - Khi nhóm ta chú ý nhóm các hạng tử có nhân tử chung, các hạng tử là một vế của hằng đẳng thức. - Sau khi nhóm giữa các nhóm là dấu “–“ thì ta phải đổi dấu các hạng tử của nhóm đó(dấu “+” thành dấu “–“ và ngược lại), không được viết liền các nhóm vào thành phép nhân (Đây là chỗ học sinh thường sai lầm). - Sau khi phân tích mỗi nhóm ta phối hợp với các nhóm để phân tích tiếp. * Phân tích đa thức thành nhân tử: 1) x2 – xy + x – y 2) xz + yz – 5 (x + y) 3) 3x2 – 3xy – 5x +5y 4) x2 + 4x – y2 + 4 5) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2 - HS chú ý lắng nghe. - HS lần lượt lên bảng làm các bài tập 1) x2 – xy + x – y = (x – y)(x + 1) 2) xz + yz – 5 (x + y) = (x + y)(z – 5) 3) 3x2 – 3xy – 5x + 5y = (x – y)(3x – 5) 4) x2 + 4x – y2 + 4 = (x + 2 – y)(x + 2 + y) 5) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2 = (x – y + z – t)(x – y – z + t) Hoạt động 3 : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều PP + GV lưu ý HS làm theo thứ tự: - Đặt nhân tử chung - Hằng đẳng thức - Nhóm các hạng tử + GV cho HS làm các bài tập * Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 1) x3 – 2x2 + x 2) 2xy – x2 – y2 + 16 3) x3 + 2x2y + xy2 – 9x 4) 2x – 2y – x2 + 2xy –y2 5) a2 + 5a – b2 – 5b 6) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 - HS nghe chú ý của giáo viên sau đó lên bảng làm các bài tập 1) x3 – 2x2 + x = x (x – 1)2 2) 2xy – x2 – y2 + 16 = (4 – x + y)(4 + x – y) 3) x3 + 2x2y + xy2 – 9x = x (x + y – 3)(x + y + 3) 4) 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 = (x – y)( 2 – x + y) 5) a2 + 5a – b2 – 5b = (a – b)(a + b + 5) 6) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 = 3(x + y + z)(x + y – z) Hoạt động 4 : Củng cố - GV cho học sinh nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Làm bài tập : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. 1/ 6x3 y4 + 2x2 y5 – 8x3 y2 z ; 2/ x2 – 25 3/ x2 – xy + x – y ; 4/ a2 + 5a – b2 – 5b TUẦN 6 Ngày dạy : 29/9 – 04/10 Hình bình hành I/ Mục tiêu - Củng cố định nghĩa và các tính chất của hình bình hành. - Rèn luyện kỹ năng chứng minh một tứ giác là hình bình hành, vận dụng các tính chất của hình bình hành và các bài toán chứng minh hình học. II/ Phương tiên dạy học - GV : Bảng phụ ghi sẵn bài tập - HS : Bảng nhóm III/ Phương pháp : Luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ IV/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 - GV cho HS thảo luận nhóm trong khoảng 3 đến 5 phút rồi cử đại diện nhóm lên bảng trình bày . - Các nhóm khác nhận xét bài trình bày trên bảng. Sau đó GV sửa những chỗ thiếu sót. 1/ Bài tập 74 (SBT – 68) Xét hai tam giác ADE và CBF có (góc đối hình bình hành) AD = BC (cạnh đối hình bình hành) AE = CF (bằng nửa cạnh đối AB, CD của hình bình hành) Do đó DADE = DCBF (c – g – c) Suy ra DE = BF. Hoạt động 2 - GV cho HS thảo luận nhóm trong khoảng 3 đến 5 phút rồi cử đại diện nhóm lên bảng trình bày . - Các nhóm khác nhận xét bài trình bày trên bảng. Sau đó GV sửa những chỗ thiếu sót. 2/ Bài tập 76 (SBT – 68) DAED = DCFB (cạnh huyền – góc nhọn) Suy ra AE = CF . Tứ giác AECF có AE // CF, AE = CF nên là hình bình hành. Hoạt động 3 - GV cho HS thảo luận nhóm trong khoảng 3 đến 5 phút rồi cử đại diện nhóm lên bảng trình bày . - Các nhóm khác nhận xét bài trình bày trên bảng. Sau đó GV sửa những chỗ thiếu sót. 3/ Bài tập 77 (SBT – 68) Tam giác ABC có AE = EB, BF = FC nên EF là đường trung bình. Do đó FE // AC, EF = AC (1) Tam giác ADC có AH = HD, CG = GD nên HG là đường trung bình. Do đó HG // AC, HG = AC (2) Từ (1) và (2) suy ra EF //; HG, EF = HG. Tứ giác EFGH có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành. Hoạt động 4 : Củng cố - GV cho học sinh nhắc định nghĩa và tính chất của hình bình hành. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài tập đã sửa - BTVN : 75, 78, 79, 82 (SBT – 68) TUẦN 9 Ngày dạy : 20/10 – 15/10 CHIA ĐA THỨC I/ Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp. II/ Phương tiên dạy học - GV : Bảng phụ ghi sẵn bài tập - HS : Bảng nhóm III/ Phương pháp : Luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ IV/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Chia đa thức cho đơn thức - GV cho HS nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức ? - GV cho HS làm bài tập sau : * Làm tính chia : a/ (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2 b/ (5xy2 + 9xy – x2y2) : ( – xy) c/ (x3y3 – x2y3 – x3y2) : x2y2 d/ [5(a – b)3 + 2( a – b)2] : (b – a)2 e/ 5(x – 2y)3 : (5x – 10y) f/ (x3 + 8y3) : (x + 2y) - HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc. a/ (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2 = x2 – x + b/ (5xy2 + 9xy – x2y2) : ( – xy) = – 5y – 9 + xy c/ (x3y3 – x2y3 – x3y2) : x2y2 = 3xy – y – 3x. d/ [5(a – b)3 + 2(a – b)2] : (b – a)2 = 5(a – b) + 2. e/ 5(x – 2y)3 : (5x – 10y) = (x – 2y)2 f/ (x3 + 8y3) : (x + 2y) = x2 – 2xy + 4y2 Hoạt động 2 : Chia đa thức một biến đã sắp xếp - GV cho HS thảo luận nhóm trong khoảng 2 đến 3 phút sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày lời giải. Các nhóm còn lại tiếp tục thảo luận sau đó nhận xét bài làm trên bảng của các bạn. - GV chia lớp thành 02 nhóm . + Nhóm 1 : Làm bài 50 + Nhóm 2 : Làm bài 51. Sau khi các nhóm thảo luận, nhóm nào thảo luận xong trước GV gọi lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình. Các nhóm còn lại thảo luận và nhận xét. - GV nhận xét bài làm của học sinh. 1/ Bài tập 48 (SBT – 8) a/ 6x2 + 13x – 5 2x + 5 6x2 + 15x 3x – 1 – 2x – 5 – 2x – 5 0 b/ 2x4 + x3 – 5x2 – 3x – 3 x2 – 3 2x4 – 6x2 2x2 + x + 1 x3 + x2 – 3x – 3 x3 – 3x x2 – 3 x2 – 3 0 2/ Bài tập 50 (SBT – 8) x4 – 2x3 + x2 + 13x – 11 x2 – 2x + 3 x4 – 2x3 + 3x2 x2 – 2 – 2x2 + 13x – 11 – 2x2 + 4x – 6 9x – 5 Vậy Q = x2 – 2 ; R = 9x – 5 3/ Bài tập 51 (SBT – 8) x4 – x3 + 6x2 – x + a x2 – x + 5 x4 – x3 + 5x2 x2 + 1 x2 – x + a x2 – x + 5 a – 5 Vậy đa thức x4 – x3 + 6x2 – x + a chia hết cho đa thức x2 – x + 5 khi a – 5 = 0 hay a = 5. Hoạt động 3 : Củng cố - GV nhắc lại các bước làm khi chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biết đã sắp xếp, chú ý những chỗ học sinh hay sai sót. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - BTNV : 49, 52 (SBT – 8) - Xem lại các bài tập đã làm. TUẦN 10 Ngày dạy : 27/10 – 01/11 Hình vuông I/ Mục tiêu - Củng cố định nghĩa, tính chất về hình vuông. - Rèn luyện kỹ năng chứng minh một tứ giác là hình vuông và vận dụng các tính chất của hình vuông vào các bài toán chứng minh hình học. II/ Phương tiên dạy học - GV : Bảng phụ ghi sẵn bài tập, êke, compa, thước thẳng - HS : Bảng nhóm, êke, compa, thước thẳng III/ Phương pháp : Luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ IV/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 - GV cho HS hoạt động nhóm trong khoảng 5phút sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn, cuối cùng GV sửa những chỗ còn thiếu sót. 1/ Bài tập 144 (SBT – 75) Tứ giác AMDN có ba góc vuông nên là hình chữ nhật. Hình chữ nhạt AMDN có đường chéo AD là phân giác của góc A nên là hình vuông. Hoạt động 2 - GV cho HS hoạt động nhóm . 2/ Bài tập 145 (SBT – 75) Ta có : DAEQ = DBKE = DCPK = DQDP (c – g – c). nên EK = KP = PQ = QE D ... giác vuông và có (đối đỉnh) Do đó : DAFH DCDH (g – g) Suy ra : Þ AH . DH = CH . FH (1) Tương tự : DBFH DCEH Suy ra : Þ BH . EH = CH . FH (2) Từ (1) và (2) suy ra : AH . DH = BH . EH = CH . FH Hoạt động 3 : Củng cố - GV cho HS nhắc lại định lý Ta lét trong tam giác, định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let, tính chất đường phân giác của tam giác, các trường hợp đồng dạng của tam giác Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ các định nghĩa, định lý, các trường hợp đồng dạng của tam giác - BTVN 51, 54, 56, 57 (SBT – 75, 75) Ngày tháng năm 2009 KÝ DUYỆT TUẦN 27 Ngày dạy : 09/03 – 14/03/2009 Liên hệ giữa thứ tự, Phép cộng và phép nhân I/ Mục tiêu - Củng cố tính chất liên hệ giữa thứ tự phép cộng và phép nhân ở dạng bất đẳng thức. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào giải toán. II/ Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ ghi bài tập. - HS : Bảng nhóm, viết bảng nhóm. III/ Phương pháp : Luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 - GV cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày. + Nhóm 1 : Làm bài 1 + Nhóm 2 : Làm bài 2 + Nhóm 3 : Làm bài 3 + Nhóm 4 : Làm bài 4 + Nhóm 5 : Làm bài 5 - Sau khi các nhóm bổ sung, GV sửa bài 1/ Bài tập 1 (SBT – 41) a/ Đúng; b/ Đúng ; c/ Sai; d/ Đúng 2/ Bài tập 2 (SBT – 41) a/ – 3 + 1 £ – 2, đúng ; b/ 7 – (– 15) < 20, sai; c/ (– 4).5 £ – 18, đúng ;d/ 8 : (– 3) > 7 : (– 2), sai; 3/ Bài tập 3 (SBT – 41) a/ Dấu “>” hoặc dấu “³” b/ Dấu “<” hoặc dấu “£” c/ Dấu “£” hoặc dấu “³” d/ Dấu “>” hoặc dấu “³” 4/ Bài tập (SBT – 41) a/ Từ m < n có m + 2 < n + 2 (cộng số 2 vào hai vế của bất đẳng thức) b/ Từ m < n suy ra m – 5 < n – 5 (cộng số – 5 vào hai vế của bất đẳng thức) 5/ Bài tập (SBT – 42) a/ Do 1 < 2 nên 1 + m < 2 + m (cộng m vào hai vế của bất đẳng thức. b/ Do – 2 < 3 nên m – 2 < 3 + m (cộng m vào hai vế của bất đẳng thức) Hoạt động 2 - GV cho HS hoạt động nhóm cùng nhau trao đổi cách làm, sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày. + Nhóm 1 : Làm bài 11 + Nhóm 2 : Làm bài 15 + Nhóm 3 : Làm bài 17 + Nhóm 4 : Làm bài 29 - Sau khi các nhóm nhận xét bổ sung, GV sửa bài. 6/ Bài tập 11 (SBT – 42) a/ Do m 0) b/ Do m – 3n (nhân hai vế của bất đẳng thức với – 3 < 0) 7/ Bài tập 15 (SBT – 42) b/ Do m < n nên m – 2 < n – 2 (cộng hai vế của bất đẳng thức với – 2) suy ra 4(m – 2) < 4 (n – 2) (nhân hai vế của bất đẳng thức với 4) c/ Do m < n nên – 6m < – 6n (nhân hai vế của bất đẳng thức với – 6) Suy ra 3 – 6m < 3 – 6n (cộng hai vế của bất đẳng thức với 3) 8/ Bài tập 17 (SBT – 43) a/ Do a > 0, b > 0 nên từ a < b suy ra a2 < a.b (nhân số dương a vào hai vế của bất đẳng thức a < b) Do a > 0, b > 0 nên từ a < b suy ra a.b < b2 (nhân số dương b vào hai vế của bất đẳng thức a < b) b/ Do a2 < a. b và a.b < b2 (theo câu a) nên theo tính chất bắc cầu suy ra a2 < b2 9/ Bài tập 29 (SBT – 44) Do a > 0, b > 0 nên a.b > 0 Mặt khác a2 + b2 – 2ab ³ 0 , cộng hai vế của bất đẳng thức với 2ab ta được a2 + b2 ³ 2ab, chia hai vế của bất đẳng thức cho ab Suy ra : Hoạt động 3 : Củng cố - GV cho HS nhắc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự phép cộng và phép nhân. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Học các tính chất, đặc biệt chú ý tính chất liên hệ giữa thứ tự vàphép nhân với số âm, - BTVN 6,7,8,9,10,12,15,18,19,23 (SBT –41,42,43) Ngày tháng năm 2009 KÝ DUYỆT TUẦN 28 Ngày dạy : 13/03 – 21/03/2009 Hình hộp chữ nhật I/ Mục tiêu - Củng cố các khái niệm về hình hộp chữ nhật. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ song song, vuông góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. II/ Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ ghi bài tập. - HS : Bảng nhóm, viết bảng nhóm. III/ Phương pháp : Luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 - GV cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày. - Sau khi các nhóm bổ sung, GV sửa bài Bài tập 8 (SBT – 106) a/ a/ Các cặp mặt phẳng song song với nhau : mp(ABCD) và mp(EFGH) ; mp(FGCB) và mp(EHDA); mp(HGCD) và mp(EFBA); b/ Các điểm D, H, G, và C cùng thuộc một mặt phẳng (DHGC). c/ Các điểm D, H, G, và F không cùng thuộc môt mặt phẳng. d/ Các điểm A, B, G và H cùng thuộc một mặt phẳng (ABGH) Hoạt động 2 - GV cho HS hoạt động nhóm cùng nhau trao đổi cách làm, sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày. - Sau khi các nhóm nhận xét bổ sung, GV sửa bài. Bài tập 9 (SBT – 106) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là : 2.(3. 4 + 4.6 + 3.6) = 108 cm2 Hoạt động 3 - GV cho HS hoạt động nhóm cùng nhau trao đổi cách làm, sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày. - Sau khi các nhóm nhận xét bổ sung, GV sửa bài. Bài tập 11 (SBT – 106) a/ Đường thẳng A1B1 song song với những mặt phẳng mp(ABCD), mp(CDD1C1) b/ AC // A1C1, AC không thuộc mp(A1B1C1) suy ra AC // mp(A1B1C1). Hoạt động 4 : Củng cố - GV cho HS nhắc lại khái niệm hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà - Học các khái niệm đã học - BTVN 6,7,10,12 (SBT – 106, 107) Ngày tháng năm 2009 KÝ DUYỆT TUẦN 29 Ngày dạy : 23/03 – 28/03/2009 Bất phương trình một ẩn I/ Mục tiêu - Củng cố các khái niệm về bất phương trình một ẩn, bất phương trình tương đương. - Rèn luyện kỹ năng kiểm tra mốt số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình dạng x a, x £ 0, x ³ 0 trên trục số. II/ Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ ghi bài tập. - HS : Bảng nhóm, viết bảng nhóm. III/ Phương pháp : Luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 - GV cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày. - Sau khi các nhóm bổ sung, GV sửa bài 1/ Bài tập 31 (SBT – 44) a/ Tại x = 2 ta có : 22 – 2.2 < 3.2 (đúng) nên x = 2 là nghiệm của bất phương trình. b/ Tại x = 1 ta có 12 – 2.1 < 3.1 (đúng) nên x = 1 là nghiệm của bất phương trình. c/ Tại x = – 3 ta có (– 3)2 – 2.3 < 3. (– 3) (sai) nên x = – 3 không là nghiệm của bất phương trình. d/ Tại x = 4 ta có 42 – 2.4 < 3.4 (đúng) nên x = 4 là nghiệm của bất phương trình. 2/ Bài tập 33 (SBT – 44) a/ Các số – 2 ; – 1; 0 ; 1 và 2 là nghiệm của bất phương trình êxú < 3 b/ Các số – 7 ; – 6 ; . . . ; 6 ; 7 là nghiệm của bất phương trình êxú > 8 c/ Các số – 4 ; – 3 ; . . . ; 3 ; 4 là nghiệm của bất phương trình êxú £ 4 d/ Các số – 10 ; – 9 ; – 8 ; – 7 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 là nghiệm của bất phương trình êxú ³ 7 Hoạt động 2 - GV cho HS hoạt động nhóm cùng nhau trao đổi cách làm, sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày. - Sau khi các nhóm nhận xét bổ sung, GV sửa bài. 1/ Bài tập 34 (SBT – 44) a/ – 4x + 5 > 10 có hai số nguyên là số – 2 và số – 3 là nghiệm, chẳng hạn b/ 2x + 100 < 90 có hai số nguyên là số – 6 và – 8 là nghiệm, chẳng hạn. 2/ Bài tập 36 (SBT – 44) a/ 2x + 3 > 12, có thể chọn hai nghiệm là x = 5 và x = 6. b/ 5 – 3x < 10, có thể chọn hai nghiệm là x = 0 và x = – 1. Hoạt động 3 - GV cho HS hoạt động nhóm cùng nhau trao đổi cách làm, sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày. - Sau khi các nhóm nhận xét bổ sung, GV sửa bài. 1/ Bài tập 32 (SBT – 44) 2/ Bài tập 39 (SBT – 45) a/ {x | x < 2} b/ {x | x > – 3} Hoạt động 4 : Củng cố - GV cho HS nhắc lại các khái niệm về bất phương trình một ẩn, bất phương trình tương đương, cách kiểm tra một số là nghiệm của bất phương trình Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà - Học các khái niệm đã học - BTVN 35, 37, 38 (SBT – 44) Ngày tháng năm 2009 KÝ DUYỆT TUẦN 30 Ngày dạy : 30/3 – 04/04/2009 Thể tích của hình lăng trụ đứng I/ Mục tiêu - Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt . . . - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng và việc giải toán. II/ Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ ghi bài tập. - HS : Bảng nhóm, viết bảng nhóm. III/ Phương pháp : Luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 - GV cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày. + Nhóm 1 : Làm bài 41 + Nhóm 2 : Làm bài 45 - Sau khi các nhóm bổ sung, GV sửa bài 1/ Bài tập 41 (SBT – 117) Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác ABC vuông tại B ta có : AC2 = AB2 + BC2 = 32 + 42 = 25 Þ AC = 5 cm. Diện tích đáy : . 3 . 4 = 6 (cm2) Diện tích xung quanh : (4 + 3 + 5).7 = 84 (cm2) Diện tích toàn phần : 2.6 + 84 = 96 (cm2) 2/ Bài tập 45 (SBT – 118) Thể tích của lăng trụ đứng là : V = S.h Mà : S = . 2 . x ; h = 5cm ; V = 15cm3 nên 15 = 5x Þ x = 3cm Hoạt động 2 - GV cho HS hoạt động nhóm cùng nhau trao đổi cách làm, sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày. - Sau khi các nhóm nhận xét bổ sung, GV sửa bài. 1/ Bài tập 51 (SBT – 121) a/ Hình đã cho là một lăng trụ đứng đáy là hình thang cân. Cạnh đáy nhỏ 2cm, cạnh đáy lớn 8cm, chiều cao của hình thang cân là 4cm, chiều cao của hình lăng trụ 10cm. Diện tích một đáy : (2 + 8) . 4 = 20 (cm2). Diện tích xung quanh : (2 + 8 + 5 + 5) . 10 = 200 (cm2) Diện tích toàn phần : 2. 20 + 200 = 240 (cm2) Thể tích : 20 . 10 = 200 (cm3) Hoạt động 3 : Củng cố - GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của lăng trụ. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc các công thức. - BTVN 40, 42, 43, 46 (SBT – 117, 118) Ngày tháng năm 2009 KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: