I Mục tiêu:
HS đợc củng cố các kiến thức , công thức tính diện tích các hình tam giác , hình chữ nhật,hình thang ,hình bình hành, hình thang .
HS biết sử dụng các kiến thức trên để giải các bài tập: tinh toán , chứng minh,.
II.Nội dung ôn tập:
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
HĐI. Kiến thức:
1. Câu1:Viết công thức tính diện tích các hình :
Tam giác ,tam giác vuông , hình CN , hình vuông, hình thang, hình bình hành, hình thoi .
2. Câu 2: Ghép mỗi ý ở cột A và một ý ở cột B để đợc một khẳng định đúng
Tuần 19 Ngày soạn: 2/1/2010 Ngày giảng: 4/1/2010 Tiết 19 Phương trình –Phương trình bậc nhất một ẩn I.Mục tiêu : - HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Hiểu và vd thành thạo hai q/tắc chuyển vế, q/tắc nhân để giải ph/trình bậc nhất một ẩn. II. Bài tập Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của trò Trắc nghiệm khách quan Bài 1:Xác định đúng sai trong các khẳng định sau: a/ Pt : x2 – 5x+6=0 có nghiệm x=-2. b/ pt ; x2 + 5 = 0 có tập nghiệm S = c/ Pt : 0x = 0 có một nghiệm x = 0. d/ Pt : là pt một ẩn. e/ Pt : ax + b =0 là pt bậc nhất một ẩn. f/ x = là nghiệm pt :x2 = 3. Bài 2:Chọn câu trả lời đúng nhất 1/ Phương trình 2x+3 =x+5 có nghiệm là A . ; B . - ; C . 0 ; D . 2 2/ Phương trình x2 = -4 A . Có một nghiệm x = -2 B . Có một nghiệm x = 2 C . Có hai nghiệm x = 2 và x = -2 D . Vô nghiệm 3/ x =1 là nghiệm của phương trình A . 3x+5 = 2x+3 B . 2(x-1) = x-1 C . -4x+5 = -5x-6 D . x+1= 2(x+7) 4/ Phương trình 2x+k = x-1 nhận x = 2 là nghiệm khi A . k =3 ; B . k = -3 ; C . k = 0 ; D . k = 1 5/ Phương trình = -1 có tập nghiệm là A . ; B . ; C . ; D . ặ Bài 3: Điền vào dấu () nội dung thích hợp 1/ Phương trình 2x-1 =0 có tập nghiệm là S = 2/ Phương trình x+2 = x+2 có tập nghiệm là 3/ Phương trình x+5 = x-7 có tập nghiệm là 4/ Phươngtrình 0.x = 4 có tập nghiệm là S = 5/ Phươngtrình 0.x = 0 có tập nghiệm là S = Bài 1 Đ Đ S S Đ Đ Bài 2: 1)D 2)D 3) B 4) B 5) D 1) S= 2) Vô số nghiệm 3) S= 4) S= 5) Vô số nghiệm Bài 4: Nối mỗi phương trình ở cột A với một phương trình ở cột B tương đương với nó A B a) 4x+3 =0 1) 4x-8 =0 b) 4x-3 =0 2) 4x = -3 c) 2x-4 = 0 3) 4x =3 Tự luận Bài 1 Cho phương trình : (m-1)x + m =0.(1) a/ Tìm ĐK của m để pt (1) là pt bậc nhất một ẩn. b/ Tìm ĐK của m để pt (1) có nghiệm x = -5. c/ Tìm ĐK của m để phtr (1) vô nghiệm. Bài 2: Cho pt : 2x – 3 =0 (1) và pt : (a-1) x = x-5 . (2) a/ Giải pt (1) b/ Tìm a để pt (1) và Pt (2) tương đương. Gọi h/s lên giải GV nhận xĐt sửa chữa Bài 3: Giải các pt sau : a/ x2 – 4 = 0 b/ 2x = 4 c/ 2x + 5 = 0 d/ e/ Gọi h/s lên giải GV nhận xĐt sửa chữa Hđ: hướng dẫn vn: Xem lại các bài tập đã giải Bài 4: Cho M = x(x-1)(x+2) – (x-5)(x2-x+ 1) - 7x2. a/ Rút gọn M b/ Tính giá trị của M tại x= c/ Tìm x để M = 0. Bài 1 Để phương trình là phương trình bậc nhất một ẩn: m-1 0 b) Vì phương trình(1) có nghiệm x = -5. (m-1) .5 +m =0 5m- 5+m =0 6.m = 5 m=5/6 c) Để phtr (1) vô nghiệm: 2x -3 =0 2x = 3 x = b) Để phương trình (1) và (20 tương đương thì nghiệm của phương trình ( 1) là nghiệm của phương trình (2) Thay x= ta co: (a-1) . = -5 (a-1) . = a- 1 = a = Bài 3: Giải các pt sau : a/ x2 – 4 = 0 Kq b/ 2x = 4 c/ 2x + 5 = 0 d/ e/ (Đáp số :a/ M = -8x+ 5 b/ tại x= thì M =17 c/ M=0 khi x= ) Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Ngày soạn: 2/1 Ngày giảng: 11/1 Tiết 20 diện tích đa giác I Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức , công thức tính diện tích các hình tam giác , hình chữ nhật,hình thang ,hình bình hành, hình thang .... HS biết sử dụng các kiến thức trên để giải các bài tập: tinh toán , chứng minh,... II.Nội dung ôn tập: Hoạt động của thầy, trò Nội dung HĐI. Kiến thức: Câu1:Viết công thức tính diện tích các hình : Tam giác ,tam giác vuông , hình CN , hình vuông, hình thang, hình bình hành, hình thoi . Câu 2: Ghép mỗi ý ở cột A và một ý ở cột B để được một khẳng định đúng Cột A Cột B 1/Diện tích hình tam giác a/ 2/Diện tích hình thang b/ 3/Diện tích hình CN c/ 4/Diện tích hình vuông d/:2 5/Diện tích hình thoi e/ 6/Diện tích hình bình hành f/ 7/Diện tích hình tam giác vuông g/ h/ HĐ 2 Bài tập Hoạt động của thầy, trò Nội dung Bài 1: Cho ABC can (AB=AC) Trung tuyến BD ,CE vuông góc với nhau tại G Gọi I,K lần lượt là trung điểm của GB,GC. a/ Tư giác DEIK là hình gì chứng minh b/ Tính SDEIK biết BE = CE = 12 cm ? A B C C E D G I K K Bài 2: Cho ABC có diện tích 126 cm2 Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD =DB ,trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = 2EC , trên cạnh CA lấy điểm F sao cho CF =3 FA . Các đoạn CD, BF,AE lần lượt cắt nhau tại M,N,P. Tính diện tích MNP ?B M A P F D H K N E C Chứng minh : ED //BC ; ED = BC (t/c đường TB của DABC ) IK // BC ; IK = BC (t/c đường TB của DGBC) ịED = IK ; ED // IK ịEDKI là hình bình hành ,mà BD ^CE tại GịEDKI là hình thoi (1) GD = BD ; GE = CE (G là trọng tâm DABC),vì DABCcân tại A nên BD = CE ị GD = GEị2GD = 2GE ịDI = EK(2) Từ (1) và (2) ị EDKI là hình vuông b) SEDKI = 8.8 = 32cm2 Giải : dtDMNP = dtDABC - dtDAPC - dtDCBM - dtDABN Mà dtDAPC + dtSDPEC = dtDAEC = dtDABC =.126 = 42cm2 Hạ AH^DC ; EK ^DC ta có = dtDADC = dtDBDC = 3.dtDDEC = 3. ịAH = 3EKịdtDAPC =3dtDEPCịdtDEPC = dtDAEC =.42 = 10,5cm2 ịdtDAPC = 42 – 10,5 = 31,5 cm2 Lại có dtDCBM = dtDCBD - dtDBDM dtDCBD = dtDABC = .126 = 63cm2 bằng cách tương tự ta có dtDBMC = 54cm2 ; dtDABN = 28cm2 ; dtDMNP = 126 – 31,5 -54-28 = 12,5cm2 Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Ngày soạn: 12/1 Ngày giảng: 17/1 Tiết 21 Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0 . Phương trình tích .Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức I. Mục tiêu bài dạy: Rèn kĩ năng giải phương trình, biến đổi tương đương các phương trình. Học sinh thực hành tốt giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 và phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, phấn, thước HS: ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3, hs 4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Bài tập 1: Giải các phương trình sau: a)4x(2x + 3) – x(8x – 1) = 5(x + 2) b)(3x – 5)(3x + 5) – x(9x – 1) = 4 Giải: a)4x(2x + 3) – x(8x – 1) = 5(x + 2) Û 8x2 + 12x – 8x2 + x = 5x + 10 Û 8x2 – 8x2 + 12x + x – 5x = 10 Û 8x = 10 Û x = 1,25 b)(3x – 5)(3x + 5) – x(9x – 1) = 4 Û 9x2 – 25 – 9x2 + x = 4 Û 9x2 – 9x2 + x = 4 + 25 Û x = 29 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3, hs 4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 5: .. Hs6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận. Gọi 1 hs lên bảng làm phần c. Hs7: Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Hs8: Gv uốn nắn. Bài tập 2: Giải các phương trình sau: a)3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 Giải: a)3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 Û3 – 100x + 8x2=8x2 + x – 300 Û8x2 – 8x2 – 100x – x = -300 – 3 Û -101x = -303 Û x = 3 Û 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1) Û 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 Û - 24x – 6x + 30x = 140 – 15 – 8 + 4 Û 0x = 121 Vậy phương trình vô nghiệm. Û 5(5x + 2) – 10(8x – 1) = 6(4x + 2) – 150 Û 25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150 Û 25x – 80x – 24x = 12 – 150 – 10 – 10 Û - 79x = - 158 Û x = 2 HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các phép biến đổi tương đương các phương trình và cách làm các dạng bài tập trên. Làm các bài tập tương tự trong SBT. Rút kinh nghiệm: Tuần 22 Ngày soạn: 19/1 Ngày giảng: 21/1 Tiết 22 Định lí Ta lét I. Mục tiêu bài dạy: Củng cố các kiến thức về định lí Ta lét trong tam giác, định lí Ta lét đảo và hệ quả của định lí Ta lét trong tam giác. Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để suy ra các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ để từ đó tìm các đoạn thẳng chưa biết trong hình hoặc chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hoặc hai đường thẳng song song. II. Phương tiện dạy học: GV: giáo án, bảng phụ, thước HS: Ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu đ̃inh ly Ta let thuận đảo Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài 1: Cho DABC có AB = 6cm, AC = 9cm. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 4 cm. Kẻ DE // BC (E ẻ AC). Tính độ dài các đoạn thẳng AE, CE. Giải: Vì DE // BC (gt) áp dụng định lí Ta lét trong DABC ta có: ị AE = (cm) Mà CE = AC – AE ị CE = 9 – 6 = 3 (cm) bài tập 2 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Cho DABC có AC = 10 cm. trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 1,5 BD. kẻ DE // BC (E ẻ AC). Tính độ dài AE, CE. Giải: Vì DE // BC (gt) áp dụng định lí Ta lét trong DABC ta có: Hay ị 2AE = 3(10 – AE) Û 2AE = 30 – 3AE Û 2AE + 3AE = 30 Û 5AE = 30 ÛAE = 6 (cm) ị CE = AC – AE = 10 – 6 = 4 (cm) HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc nộidung định lí, định lí đảo và hệ quả định lí Ta lét. Nắm chắc cách làm các bài tập trên. Ngày soạn: 25/1 Ngày giảng: 28/1 Tiết 23 Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức I. Mục tiêu bài dạy: Rèn kĩ năng giải phương trình, biến đổi tương đương các phương trình. Học sinh thực hành tốt giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 , phương trình chứa ẩn ở mẫu. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, phấn, thước HS: ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: KT bài cũ. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Gọi hs lên bảng trình bày lời giải Bài tập 1: Tìm m để phương trình 3x – 2m + 1 = 0 có nghiệm là x = -2. Giải: Phương trình 3x – 2m + 1 = 0 có nghiệm là x = - 2 khi: 3(-2) – 2m + 1 = 0 Û - 6 – 2m + 1 = 0 Û - 2m = 6 – 1 Û - 2m = 5 Û m = - 2,5 Vậy với m = -2,5 thì phương trình đã cho có nghiệm là x = - 2. HĐ 2 Bài tập GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6 Hs quan sát đọc đề su ... n ca nô đã đi là: (giờ) Vì ca nô xuất phát sau 5 giờ 20 phút( = giờ) nên ta có phương trình: ị 60(x + 12) = 60x + 16x(x + 12) Û 60x + 720 = 60x + 16x2 + 192x Û 16x2 + 192x – 720 = 0 Û x2 + 12 x – 45 = 0 Û x2 – 3x + 15x – 45 = 0 Û x(x – 3) + 15(x – 3) = 0 Û (x – 3)(x + 15) = 0 Û x – 3 = 0 hoặc x + 15 = 0 1) x – 3 = 0 Û x = 3 (thỏa mãn) 2) x + 15 = 0 Û x = - 15 (loại) Vậy vận tốc của thuyền là 3 km/h. HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên. Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT. Ngày soạn: 18/2 Ngày giảng: 22/2 Tiết 26 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRèNH ( Tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy: Củng cố các kiến thức và kĩ năng về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Rèn kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo. HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 4 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 4: .. Hs5: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Hai canô cùng khởi hành từ hai bến A và B cách nhau 85km và đi ngược chiều nhau. Sau 1giờ40phút thì hai canô gặp nhau. Tính vận tốc riêng của mỗi canô, biết rằng vận tốc đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc của canô đi ngược dòng là9km/h và vận tốc dòng nước là 3km/h. Giải: đổi 1 giờ 40 phút = giờ Gọi vận tốc của ca nô ngược dòng là x km/h (đk: x > 0) ị Vận tốc của canô xuôi dòng là x + 9 Quãng đường canô xuôi dòng đi được là km Quãng đường ca nô ngược dòng đi được là km Theo bài ra ta có phương trình: + = 85 Û 5(x + 9) + 5x = 255 Û 5x + 45 + 5x = 255 Û 5x + 5x = 255 – 45 Û 10x = 210 Û x = 21 (thỏa mãn) Vậy vận tốc của ca nô ngược dòng là 21 km/h, vận tốc của ca nô xuôi dòng là 21 + 9 = 30 km/h. ị Vận tốc riêng của ca nô ngược dòng là 21 + 3 = 24 km/h, vận tốc riêng của ca nô xuôi dòng là 30 – 3 = 27 km/h. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 4: .. Hs5: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số , tổng các chữ số bằng 8,nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số tự nhiên đó giảm 36 đơn vị . Giải: Gọi chữ số hàng đơn vị là x (đk x ẻ N*, x Ê 9) ị Chữ số hàng đơn vị là 8 – x Số đã cho bằng 10x + 8 – x = 9x + 8 Nếu đổi chỗ hai chữ số ấy cho nhau ta được số mới có hai chữ số, chữ số hàng chục mới là 8 – x, chữ số hàng đơn vị mới là x, số mới bằng 10(8 – x) + x Theo bài ra ta có phương trình: 10x + 8 – x = 10(8 – x) + x + 36 Û 9x + 8 = 80 – 10x + x + 36 Û 9x + 10x – x = 80 + 36 – 8 Û 18x = 108 Û x = 6 (thỏa mãn) Vậy chữ số hàng chục là 6, chữ số hàng đơn vị là 8 – 6 = 2, số đã cho là 62. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 4: .. Hs5: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2, và nếu viết xen chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì số tự nhiên đó tăng thêm 630 đơn vị. Giải: Gọi chữ số hàng đơn vị là x (đk x ẻN, x Ê 7) ị Chữ số hàng chục bằng x + 2 Số đã cho bằng 10(x + 2) + x Nếu viết xen chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó thì ta được một số mới có ba chữ số, chữ số hàng trăm bằng x + 2, chữ số hàng chục là 0 và chữ số hàng đơn vị là x, số mới bằng 100(x + 2) + x Theo bài ra ta có phương trình: 100(x + 2) + x = 10(x + 2) + x + 630 Û 100x + 200 + x = 10x + 20+x + 630 Û 100x + x – 10x – x = 650 – 200 Û 90x = 450 Û x = 5 (thỏa mãn) Vậy chữ số hàng đơn vị là 5, chữ số hàng chục là 5 + 2 = 7, số đã cho là 75. HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên. Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT. Ngày soạn: 26/2 Ngày giảng: 29/2 Tiết 27 TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu bài dạy: Củng cố các kiến thức về tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác, Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của tam giác để tính số đo các đoạn thẳng chưa biết hoặc chứng minh hai góc bằng nhau, chứng minh hệ thức được suy từ tỉ lệ thức các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, thước, HS: Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Cho DABC có AB = 6cm, AC = 8cm, Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 4 cm, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = 3cm. Chứng minh rằng DADE~DACB Chứng minh: Xét DADE và DABC có: ị Mà  chung ị DADE ~ DACB (c.g.c) GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Cho DABC có AB = 6 cm, AC = 9cm. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = 4 cm. Chứng minh rằng: Chứng minh: Xét DABD và DABC có: ị Mà  chung. ị DADB ~ DABC (c.g.c) ị Bài tập 3: Cho DABC có , trong góc  kẻ tia Am sao cho . Gọi giao điểm của Am và BC là D. Chứng minh rằng: AB2 = BD . BC. Chứng minh: Xét DABD và DABC Có: chung (gt) ị DBAD ~ DBCA (g.g) ị ị AB2 = BC. BD HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các trường hợp đồng dạng của tam giác. Nắm chắc cách làm các bài tập trên. Làm các bài tập tương tự trong SBT. Ngày soạn: 26/2 Ngày giảng: 29/2 Tiết 28 TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG (Tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy: Củng cố các kiến thức về tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác, tam giỏc vuụng Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của tam giác để tính số đo các đoạn thẳng chưa biết hoặc chứng minh hai góc bằng nhau, chứng minh hệ thức được suy từ tỉ lệ thức các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, thước, HS: Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 4 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Cho DABC có AB = 10cm, AC = 25 cm. Trên AC lấy điểm D sao cho . Tính độ dài AD, CD. Giải: Xét DABD và DABC Có  chung (gt) ị DABD ~ DACB (g.g) Mà CD = AC – AD ị CD = 25 – 4 = 21 (cm) GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm phần a HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm phần a Hs ghi nhận cách làm phần a Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Bài tập 2: Cho DABC vuông tại A. Đường cao AH. a)Chứng minh DHBA ~ DABC. b)Tính AB, AC biết BC = 10 cm, BH = 3,6 cm. Chứng minh: a)Xét DHAB và DABC Có: (gt) chung ị DHBA ~ DABC (g.g) ị AB2 = 10.3,6 = 36 ị AB = 6 (cm) áp dụng định lí Pytago trong DABC vuông tại A ta có: AC2 = BC2 – AB2 = 102 – 62 = 100 – 36 = 64 ị AC = 8 (cm). GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm phần a HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm phần a Hs ghi nhận cách làm phần a Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Gọi 1 hs nêu cách làm phần b HS 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3, Hs3 Gv uốn nắn cách làm phần b Hs ghi nhận cách làm phần b Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 3: Cho DABC có AB = 5 cm, AC = 10 cm. Trên tia AB lấy điểm D sao cho AD = 6 cm, trên tia AC lấy điểm E sao cho AE = 3 cm. Chứng minh rằng: a) b) ID.IE = IB.IC Chứng minh: a)Xét DADE và DABC có: ị Mà  chung ị DADE ~ DACB (c.g.c) ị b)Xét DIBD và DICE Có (đối đỉnh) (chứng minh trên) ị DIDB ~ DICE (g.g) ị ị ID.IE = IB.IC HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các trường hợp đồng dạng của tam giác. Nắm chắc cách làm các bài tập trên. Làm các bài tập tương tự trong SBT.
Tài liệu đính kèm: