Giáo án tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 1+2: Nhân đa thức - Năm học 2008-2009 - Đặng Thanh Tuấn

Giáo án tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 1+2: Nhân đa thức - Năm học 2008-2009 - Đặng Thanh Tuấn

I/ MỤC TIÊU

 - Kiến thức: Học sinh được củng cố cách nhân đơn thức với đa thức. Nhân đa thức với đa thức

 - Kỷ năng: Vận dụng các kiến thức trên vào giải toán

 - Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chinh xác khi làm bài

II/ CHUẨN BỊ

 GV: Các tài liệu tham khảo, bảng phụ

 HS: Trả lời câu hỏi 1,2 ; Làm bài tập, bảng nhóm

III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 1. Ô định lớp: (1’) A2

 2 Bài mới: (87’ ) (2 tiết )

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 1+2: Nhân đa thức - Năm học 2008-2009 - Đặng Thanh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25 - 8 - 2008
Tiết: 1, 2 NHÂN ĐA THỨC 
I/ MỤC TIÊU
 - Kiến thức: Học sinh được củng cố cách nhân đơn thức với đa thức. Nhân đa thức với đa thức 
 - Kỷ năng: Vận dụng các kiến thức trên vào giải toán 
 - Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chinh xác khi làm bài
II/ CHUẨN BỊ 
 GV: Các tài liệu tham khảo, bảng phụ
 HS: Trả lời câu hỏi 1,2 ; Làm bài tập, bảng nhóm 
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
 1. Ô định lớp: (1’) A2
 2 Bài mới: (87’ ) (2 tiết )
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
4’
Hoạt động1: 
GV: yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 1 và 2
GV: Đưa ra tổng quát 
Hoạt động1:
HS: Trả lời
1. Ôn tập lí thuyết 
A.(B + C) = A.B + A.C
(A + B).(C + D) =A.(C + D) + B.(C + D)=A.C +A.D +B.C+B.D 
83’
Hoạt động2: 
GV: Đưa ra bài tập 1 lên bảng và trả lời: Ta áp dụng kiến thức nào đẻ giải ? 
GV: Gọi 2 HS lên bảng giải
GV: Cho lớp nhận xét 
GV: Nêu yêu cầu bài 2 và hỏi: Em hiểu yêu cầu đề bài như thế nào ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng
GV: Cho lớp nhận xét 
GV: Nêu bài tập 3 và hỏi: Muốn tìm x ta phải làm gì trước tiên ? Thu gọn dựa vào đâu ?
GV: Gọi 2HS lên giải
GV: Cho lớp nhận xét
GV: Nêu bài tập 3
GV:Ta thực hiện phép tính như thế nào ?
GV: Gọi 2HS lên giải
GV: Cho lớp nhận xét
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 5 (làm như bài tập 3)
GV: Nêu bài tập 6
GV: Hướng dẫn
a, Để chứng minh biểu thức đó chia hết cho 6, ta vận dụng tính chất chia hết của một tổng hoặc một hiệu để xét. Muốn vậy, ta phải biến đổi, rút gọn biểu thức đã cho
GV: Làm mẫu câu a
GV: Gọi một học sinh lên lam câu b
GV: Nêu bài tập 7
GV: Ta gọi x, x + 1, x + 2 là ba số tự nhiên liên tiếp (x N*)
GV: Như vậy tích của hai số đầu là  Tích của hai số sau là .
Khi đó ta có đẳng thức nào ?
GV: Gọi 1 HS giải để tìm x
Hoạt động2:
HS: Nhân đơn thức với đa thức 
2 HS lên bảng giải
HS: Nhận xét 
HS: Khai triển rút gọn biểu thức sao cho kết quả cuối cùng không còn chưa biến 
2 HS lên bảng giải
HS: Nhận xét
HS: Trườc hết phải thu gọn vế trái 
HS: Dựa vào quy tắc nhân đơn thúc với đa thức 
2 HS lên giải
HS: Nhận xét
HS: Nhân đa thức với đa thức
2 HS lên giải
HS: Nhận xét
HS: Hoạt động nhóm 
- Nhóm 1 và 2: Câu a
- Nhóm 3 và 4: Câu b
HS theo dõi
1 HS lên làm câu b
1 HS đọc đề bài 
HS: (trả lời). Tích của hai số đầu là x(x + 1). Tích của hai số sau là (x + 1).(x + 2)
HS:(x + 1).(x + 2) - x(x + 1)
 = 50
1 HS lên giải
2. Giải bài tập:
Bài tập 1:
Giải
a, 3x2 - 2x.(5 + 1,5x) + 10
= 3x2 - 10x - 3x2 + 10
= -10x + 10
b, 3x.(x - 2) -5x.(1 - x) - 8.(x2 - 3
= 3x2 - 6x - 5x + 10x2 - 8x2 + 24
= 5x2 - 11x + 24
Bài tập 2:
Giải
a, x.(5x - 3) - x2.(x -1) + x.(x2 - 6x) - 10 + 3x
= 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x
= (5x2 + x2 - 6x2) + (x3 - x3) + (3x - 3x) - 10
= -10
Vậy giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến
b, z.(y - x) + y.(z - x) + x.(y + z) - 2yz + 100
= zy - zx + yz - yx + xy + xz + 100 - 2yz
=(zy + zy - 2zy) + (xz - xz) + (xy - xy) + 100 = 100
Vậy giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài tập 3:
Giải
a, 2x(x - 5) - x(3 + 2x) = 26
 2x2 - 10x - 3x - 2x2 = 26
 -13x = 26
 x = -2
Vậy x = -2
b,3(2x - 1) -5(x - 3) +6(3x - 4) = 24
 6x - 3 - 5x +15 + 18x - 24 = 24
 19x - 12 = 24
 19x = 36
	x = 
Vậy x = 
Bài tập 4:
Giải:
a, (x - 4).(x2 - 2x + 3)
= x(x2 - 2x + 3) - 4(x2 - 2x + 3)
= x3 - 2x2 + 3x - 4x2 + 8x - 12
b, (2x2 - 3x - 1).(5x + 2)
= 2x2(5x + 2) - 3x(5x + 2) - 1(5x + 2)
= 10x3 + 4x2 - 15x2 - 6x - 5x - 2
= 10x3 - 11x2 - 11x - 2
Bài tập 5
Giải
a, (3x - 1).(2x + 7) - (x + 1).(6x - 5) = 16
 6x2 + 21x - 2x - 7 - (6x2 - 5x + 6x - 5) = 16
 6x2 + 19x - 7 - 6x2 - x + 5 = 16
 18x - 2 = 16
 18x = 18
 x = 1
Vậy x = 1
b, (3x - 5).(7 - 5x) + (5x + 2). (3x - 2) - 2 = 0
21x - 15x2 - 35 + 25x + 15x2 - 10x + 6x - 4 - 2 = 0
 42x - 41 = 0
 42x = 41
 x = 
Bài tập 6
Giải
a, Ta có: n(n + 5) - (n - 3).(n + 2)
 = n2 + 5n - (n2 + 2n - 3n - 6)
 = 6n + 6
Với n Z thì 6n 6 ; 6 6
 6n + 6 6
 n(n + 5) - (n - 3).(n + 2) 6
b, (n - 1).(n + 1) - (n - 7).(n - 5)
= (n2 + n - n - 1) -(n2 - 5n - 7n + 35)
= 12n - 36
Với n Z thì 12n 12 ; 36 12
 12n - 36 12
(n - 1).(n +1) - (n - 7).(n - 5) 12
Bài tập 7
 Giải
Gọi x, x + 1, x + 2 là ba số tự nhiên liên tiếp (x N*)
Theo đề bài ta có 
(x + 1).(x + 2) - x(x + 1) = 50
 x2 + 2x + x + 2 - x2 - x = 50
 2x = 48
 x = 24
Vậy ba số tự nhiên liên tiếp phải tìm là 24; 25; 26 
3. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Về nhà nắm vững thật kỹ 2 quy tắc vừa học ( Chú ý về dấu khi nhân)
- Xem và giải lại các bài tập đã chữa 
- Xem các hằng đẳng thức 
4. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_toan_lop_8_tiet_12_nhan_da_thuc_nam_hoc_2008.doc