I. Mục tiêu:
- Củng cố cho hs cách giải phuơng trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình( chủ yếu các dạng toán về chuyển động).
- Rèn luyện khả năng suy luận, lập luận và giải bài có căn cứ, đặc biệt là phần đặt đk và kiểm tra nghiệm.
- Giaó dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách bài tập, sách tham khảo.
- HS: Ôn tập kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức.
2. Luyện tập:
Tuần 25 Tiết 39 Ngày soạn:/0/2010 Ngày dạy: /02/2010 LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs cách giải phuơng trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình( chủ yếu các dạng toán về số học). - Rèn luyện khả năng suy luận, lập luận và giải bài có căn cứ, đặc biệt là phần đặt đk và kiểm tra nghiệm. - Giaó dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: Sách bài tập, sách tham khảo. - HS: Ôn tập kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Nhận xét, cho điểm và chốt lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình - HS: Nêu ba bước giải như SGK - Nghe gv chốt phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình Tuần 24 Tiết 37, 38 Ngày soạn:22/02/2010 Ngày dạy: 25/02/2010 3. Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Bài tập 1 Tìm số tự nhiên có hai chữ số , tổng các chữ số bằng 8,nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số tự nhiên đó giảm 36 đơn vị . ( Đề bài ở bảng phụ) - Yêu cầu hs đọc bài toán và biểu diễn lần lượt các dữ kiện. - Gọi chữ số hàng chục là x thì điều kiện là gì? - Tìm chữ số hàng đơn vị? - Số đã cho bằng ? - Nếu đổi chỗ hai chữ số ấy cho nhau ta được số mới có hai chữ số. Vậy: Chữ số hàng chục mới là ? Chữ số hàng đơn vị mới là ? - Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số tự nhiên đó giảm 36 đơn vị .Vậy ta lập được phương trình nào? - Gọi HS lên bảng giải phương trình lập được. - Theo dỏi, trợ giúp HS ở lớp giải phương trình và kết luận nghiệm. - Nhận xét,sửa bài và chốt phương pháp làm bài. - Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm bài( trả lời các câu hỏi của GV) - Gọi chữ số hàng chục là x (đk x Î N*, x £ 9) Þ Chữ số hàng đơn vị là 8 – x Số đã cho bằng : 10x + 8 – x = 9x + 8 Nếu đổi chỗ hai chữ số ấy cho nhau ta được số mới có hai chữ số, chữ số hàng chục mới là 8 – x, chữ số hàng đơn vị mới là x, số mới bằng 10(8 – x) + x Theo bài ra ta có phương trình: 9x + 8 = 80 – 10x + x + 36 Û 9x + 10x – x = 80 + 36 – 8 Û 18x = 108 Û x = 6 (thỏa mãn đk) Vậy chữ số hàng chục là 6, chữ số hàng đơn vị là 8 – 6 = 2, số đã cho là 62. - Tự sửa bài vào vở. Hoạt động 2: Bài tập 2 Năm nay tuổi bố gấp 10 lần tuổi Hùng. Bố Hùng tính rằng sau 24 năm nữa tuổi bố chỉ gấp 2 lần tuổi Hùng. Hỏi năm nay Hùng bao nhiêu tuổi? ( Đề bài ở bảng phụ) - Yêu cầu hs đọc bài toán và biểu diễn lần lượt các dữ kiện. Cho HS hoạt động nhóm với yêu cầu: - Đặt ẩn và nêu Đk của ẩn ? - Biểu diễn tuổi của Bố hiện nay? - Biểu diễn tuổi của Hùng và bố Hùng sau 24 năm - Lập Pt và giải - Theo dỏi các nhóm làm bài. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét hoạt động của HS, chốt phương pháp làm bài cho HS. - Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm bài - Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. * Gọi tuổi của Hùng hiện nay là: x (tuổi, nguyên dương) - Tuổi của Bố Hùng hiện nay là: 10x - Sau 24 năm nữa tuổi của Hùng và của Bố lần lượt là: 24 + x và 24 + 10x Theo bài ra ta có PT: 24 + 10 x = 2(24 + x) 10x -2x = 48 – 24 8x = 24 x = 3 ( thỏa mãn đk) Vậy năm nay Hùng 3 tuổi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Tự cá nhân sửa bài vào vở. Hoạt động 3: Bài tập 3 (Bài toán cổ Hy Lạp) - Thưa Py-ta-go lỗi lạc, trường của người có bao nhiêu môn đệ? Nhà hiền triết trả lời: - Hiện nay, một nửa đang học toán, một phần tư đang học nhạc, một phần bảy đang ngồi yên suy nghĩ. Ngoài ra còn có ba phụ nữ. - Y/c HS đọc bài - Ta sẽ nên chọn đại lượng nào làm ẩn? ĐK và đơn vị là gì? - Hãy biểu diễn lần lượt số HS học toán, học nhạc, ngồi nghĩ, số phụ nữ, - Ta có tổng số HS của trường này là gì? gồm những HS nào? - Yêu cầu HS lên bảng làm bài . - Theo dỏi,trợ giúp HS ở lớp làm bài. - Nhận xét, sửa bài và chốt ohương pháp làm bài cho HS. - Đọc bài và suy nghĩ làm bài - Nên chọn số môn đệ của Pytago - HS trả lời lần lượt các câu hỏi của GV. * Gọi số người học- môn đệ trong trường học của Pytago là: x (người, x nguyên dương) Theo bài ra ta có: -Số học sinh học toán là: x/2 -Số học sinh học nhạc là: x/4 - Số học sinh ngồi nghĩ là: x/7 Ngoài ra còn có 3 phụ nữ Ta có PT là: Û 14x + 7x + 4x + 84 = 28x Û 84 = 3x Û x = 28( thỏa mãn đk) Vậy trường học của Pytago có: 28 người. - Nhận xét bài làm của bạn, tự cá nhân sử bài vào vở. 4.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên. - Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT. Tuần 25 Tiết 40 Ngày soạn:/02/2010 Ngày dạy: /02/2010 LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs cách giải phuơng trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình( chủ yếu các dạng toán về chuyển động). - Rèn luyện khả năng suy luận, lập luận và giải bài có căn cứ, đặc biệt là phần đặt đk và kiểm tra nghiệm. - Giaó dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: Sách bài tập, sách tham khảo. - HS: Ôn tập kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức. 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Bài tập 1 Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B với vận tốc 30 km/h, sau đó lại ngược từ bến B về bến A. Thời gian đi xuôi ít hơn thời gian đi ngược 40 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B,biết rằng vận tốc dòng nước là 3km/h và vận tốc thật của canô không đổi. - Ta sẽ nên chọn đại lượng nào làm ẩn? ĐK và đơn vị là gì? - Tính: Thời gian ca nô xuôi dòng ? Vận tốc ca nô ngược dòng ? Thời gian ca nô ngược dòng ? - Theo đk nào của bài toán ta lập được phương trình? - Cho HS lên bảng giải phương trình. -Nhận xét, sửa bài làm của HS. - Chốt phương pháp làm bài cho HS Đọc đề bài và tóm tắt đề. - Giaỉ miệng và trả lời các câu hỏi của GV. *Gọi khoảng cách giữa hai bến là x (đk:x > 0,km) - Thời gian ca nô xuôi dòng là(giờ) - Vận tốc ca nô ngược dòng là 30 – 2.3 = 24 km/h - Thời gian ca nô ngược dòng là(giờ) - Vì thời gian xuôi ít hơn thời gian ngược dòng là 40 phút = giờ nên ta có phương trình: Û 4x + 80 = 5x Û 4x – 5x = - 80 Û - x = - 80 Û x = 80 (thỏa mãn) Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 80 km. Hoạt động 2: Bài tập 2 Hai người đi xe đạp cùng 1 lúc, ngược chiều nhau từ 2 địa điểm A và B cách nhau 42 km và gặp nhau sau 2h. tính vận tốc của mỗi người, biết rằng người đi từ A mỗi giờ đi nhanh hơn người đi từ B là 3km. ( Đề bài ở bảng phụ) +GV:hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích. V(km/h) t(h) S(km) Đi từ A x Đi từ B - Trong 2h hai người có đi hết quãng đường AB không? - Gọi HS lên bảng trình bày - Theo dỏi,trợ giúp HS ở lớp làm bài. - Nhận xét, sửa bài làm của HS. - Chốt phương pháp làm bài cho HS Đọc đề bài và tóm tắt đề. - Điền dữ kiện vào bảng phân tích theo câu hỏi của GV. V( km/h) t(h) S(km) Đi từ A x 2 2x Đi từ B x - 3 2 2(x -3 ) - Lên bảng trình bày lời giải bài toán. - Gọi vận tốc của người đi từ A là: x(km/h). ĐK: x > 0. Sau 2h :Người đi từ A đi được 2x(km) Người đi từ B đi được 2.(x – 3) (km) Ta có PT: 2x + 2(x-3) = 42. *Giải PT ta được x = 12(TMĐK của ẩn). * Vậy vận tốc của người đi từ A là 12km/h, vận tốc người đi từ B là 9 km/h. - Nhận xét, sửa bài của bạn - Tự cá nhân sửa bài vào vở. Hoạt động 3: Bài tập 3 Một tàu thủy chạy trên 1 khúc sông dài 89km,cả đi lẫn về mất 8h20 phút. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước yên lặng,biết rằng vận tốc của dòng nước là 4km/h. - GV: Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. Vân tốc xuôi = Vận tốc ngược = -Gọi HS điền vào bảng phân tích các đại lượng? Vận tốc(km/h) Thời gian (h) S(km) Tàu thủy x 80 Xuôi dòng x + 4 80 Ngược dòng x - 4 80 - Cho HS theo bảng phân tích trình bày lời giải bài toán. - Theo dỏi,trợ giúp HS ở lớp làm bài. - Nhận xét, đánh giá học tập của HS - Chốt phương pháp của dạng toán chuyển động. Đọc đề bài và tóm tắt đề. + Vân tốc xuôi = Vận tốc thực + Vdnước. + Vận tốc ngược = Vận tốc thực - Vdnước. *Gọi vận tốc của tàu thủy khi nước yên nặng là x(km/h). ĐK : x > 4. +Thì vận tốc của tàu thủy khi xuôi dòng là:x +4 (km/h), khi ngược dòng là: x - 4 (km/h). Thời gian tàu thủy xuôi dòng 80km là: (h), khi ngược dòng 80km là: (h). +Vì thời gian cả đi lẫn về hết 8h20phút =8(h), nên ta có PT: += => 5x2 – 96x – 80 = 0 (x – 20)(5x+4) = 0 x = 20(TMĐK) hoặc x = (Không TMĐK). +Vậy vận tốc của thủy khi nước yên nặng là 20km/h. 4.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên. - Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT.
Tài liệu đính kèm: