Giáo án tự chọn Toán Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2010-2011

Giáo án tự chọn Toán Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2010-2011

Bài 1 : Rút gọn biểu thức

a) x(2x2 - 3) - x2 (5x + 1) + x2

b) 3x(x - 2) - 5x(1 - x) - 8(x2 - 3)

Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức

A = 5x(x2 - 3) + x2(7 - 5x) - 7x2

 tại x = -5

B = x(x - y) + y(x - y)

 tại x= 1,5 ; y = 10

C = x5 - 100x4 + 100x3 - 100x2

 + 100x - 9

Tại x = 99

Bài 3: Tìm x

a) 2x(x - 5) - x(3 + 2x)

b) 3x(1 - 2x) + 2(3x + 7) = 29

Bài 3: Thực hiện phép tính

a) (5x - 2y)(x2 - xy + 1)

b) (x - 1)(x + 1)(x + 2)

c) (x - 7)(x - 5)

Bài 5 : Chứng minh

a) (x - 1)(x2 + x + 1) = x3 - 1

b) (x - y)(x3 + x2y + xy2 + y3) = x4 - y4

Bài 6:a) cho a và b là hai số tự nhiên. nếu a ghia cho 3 dư 1, b chia cho dư 2. chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2

 b) Cho bốn số lẻ liên tiếp. Chứng minh rằng hiệu của tích hai số cuối với tích hai số đầu chia hết cho 16

 Bài 2 : ĐS

a) = - 3x2 - 3x

b) = - 11x + 24

Bài 2:

+) Rút gọn A = - 15x

tại x = -5 A = 75

+) Rút gọn B = x2 - y2

tại x= 1,5 ; y = 10 B = - 97,75

+) Từ x = 99 => x + 1 = 100

Thay 100 = x + 1 vào biểu thức C ta được C = x - 9 = 99 - 9 = 90

Bài 3 : ĐS

a) - 13x = 26 => x = - 2

b) 3x = 15 => x = 5

Bài 4:

a) 5x2 - 7x2y + 2xy2 + 5x - 2y

b) x3 + 2x2 - x - 2

c) x2 - 12x + 35

Bài 5 :

Biến đổi vế trái bằng cách thực hiện phép nhân đa thức với đa thức và rút gọn ta được điều phải chứng minh

Bài 6 :

a) Đặt a = 3q + 1 ; b = 3p + 2

 (p, q N)

Ta có

a. b = (3q + 1)( 3p + 2 )

 = 9pq + 6q + 3p + 2

Vậy: a. b chia cho 3 dư 2

b) Gọi bốn số lẻ liên tiếp là : (2a - 3) ; (2a - 1) ; (2a + 1) ; (2a + 3) a Z

ta có : (2a + 1)(2a + 3) - (2a - 3)(2a - 1)

= 16 a 16

 

doc 54 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Toán Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 (Đại số )
Ngày soạn : 09/ 08 / 2010
Ngày giảng: 14/08/2010
Tiết 1: Nhân đơn thức, đa thức với đa thức
I . Mục tiêu
- Nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức dưới dạng công thức 
 A(B + C) = AB + AC
- Nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức dưới dạng công thức 
 (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
- Biết áp dụng thành thạo cỏc qui tắc nhân để thực hiện các phép tính, rút gọn, tìm x, chứng minh
II . Tiến trình dạy học
 1. Ổn định tổ chức : 8A ; 8B
 2. Kiểm tra :
 3. Bài mới
Hoạt động 1 : Lý thuyết
? Hãy nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức 
? Viết dưới dạng tổng quát của qui tắc này
? Hãy nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức 
? Viết dưới dạng tổng quát của qui tắc này
1. Nhõn đơn thức với đa thức
- Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
- Tổng quát A(B + C) = AB + AC
2. Nhõn đa thức với đa thức
- Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
- (A + B)(C + D) = AC + AD + BC 
 + BD
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1 : Rút gọn biểu thức
x(2x2 - 3) - x2 (5x + 1) + x2
3x(x - 2) - 5x(1 - x) - 8(x2 - 3)
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức
A = 5x(x2 - 3) + x2(7 - 5x) - 7x2 
 tại x = -5
B = x(x - y) + y(x - y)
 tại x= 1,5 ; y = 10
C = x5 - 100x4 + 100x3 - 100x2 
 + 100x - 9
Tại x = 99
Bài 3 : Tìm x
2x(x - 5) - x(3 + 2x)
3x(1 - 2x) + 2(3x + 7) = 29
Bài 3: Thực hiện phép tính
(5x - 2y)(x2 - xy + 1)
(x - 1)(x + 1)(x + 2)
(x - 7)(x - 5)
Bài 5 : Chứng minh
(x - 1)(x2 + x + 1) = x3 - 1
(x - y)(x3 + x2y + xy2 + y3) = x4 - y4
Bài 6 :a) cho a và b là hai số tự nhiên. nếu a ghia cho 3 dư 1, b chia cho dư 2. chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2
 b) Cho bốn số lẻ liên tiếp. Chứng minh rằng hiệu của tích hai số cuối với tích hai số đầu chia hết cho 16
Bài 2 : ĐS
= - 3x2 - 3x
= - 11x + 24
Bài 2: 
+) Rút gọn A = - 15x
tại x = -5 A = 75
+) Rút gọn B = x2 - y2
tại x= 1,5 ; y = 10 B = - 97,75
+) Từ x = 99 => x + 1 = 100
Thay 100 = x + 1 vào biểu thức C ta được C = x - 9 = 99 - 9 = 90
Bài 3 : ĐS
a) - 13x = 26 => x = - 2
b) 3x = 15 => x = 5
Bài 4:
5x2 - 7x2y + 2xy2 + 5x - 2y
x3 + 2x2 - x - 2
x2 - 12x + 35
Bài 5 :
Biến đổi vế trái bằng cách thực hiện phép nhân đa thức với đa thức và rút gọn ta được điều phải chứng minh
Bài 6 :
a) Đặt a = 3q + 1 ; b = 3p + 2 
 (p, q ẻ N)
Ta có
b = (3q + 1)( 3p + 2 )
 = 9pq + 6q + 3p + 2
Vậy : a. b chia cho 3 dư 2
b) Gọi bốn số lẻ liên tiếp là : (2a - 3) ; (2a - 1) ; (2a + 1) ; (2a + 3) a ẻZ
ta có : (2a + 1)(2a + 3) - (2a - 3)(2a - 1)
= 16 a 16
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Làm bài tập sau:
Bài tập : cho x, y ẻ Z. Chứng minh rằng
Nếu A = 5x + y 19
Thì B = 4x - 3y 19
Nếu C = 4x + 3y 13
Thì D = 7x + 2y 13
Tuần 2 (Hình học)
Ngày soạn : 19/ 08 / 2010
Ngày giảng: 21/08/2010
Tiết 2: Hình thang, hình thang cân
I . Mục tiêu
- Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân
- Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng
- Biết chứng minh tứ giác là hình thang, hình thang cân
- có kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tiễn
II . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức : 8A ; 8B
 2. Kiểm tra :
 3. Bài mới
Hoạt động 1 : Lý thuyết
? Định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
? Nhận xét hình thang có hai cạnh bên song song, hai cạnh đáy bằng nhau
? Định nghĩa, tính chất hình thang cân
? Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
1. Hình thang:
a) Định nghĩa:
 - Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
 - Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông
b) Nhận xét:
 - Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau
 - Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhauthì hai cạnh bên song song và bằng nhau
2. Hình thang cân:
a) Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
b) Tính chất: Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau
c) Dấu hiệu nhận biết: 
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Hoạt động 2 : Bài tập
* Gv yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN
Tứ giác BMNC là hình gì ? vì sao ?
Tính các góc của tứ giác BMNC biết rằng = 400
GV cho HS vẽ hình , ghi GT, KL
Bài 2 : cho DABC cân tại A lấy điểm D 
Trên cạnh AB điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE 
tứ giác BDEC là hình gì ? vì sao?
Các điểm D, E ở vị trí nào thì 
BD = DE = EC
GV cho HS vẽ hình , ghi GT, KL
Bài 1: a) DABC cân tại A => 
mà AB = AC ; BM = CN => AM = AN 
=> DAMN cân tại A
B
C
M
N
A
1
2
1
2
=> 
Suy ra 
do đó MN // BC
Tứ giác BMNC 
là hình thang, lại 
có nên là 
hình thang cân
b) = 700; 
Bài 2:
A
D
E
B
C
DABC cân tại A => 
Mặt khác AD = AE => DADE cân tại A
=> 
 DABC và DADE cân có chung đỉnh A và góc A => mà chúng nằm ở vị trí đồng vị => DE //BC => DECB là hình thang mà => DECB là hình thang cân
b) từ DE = BD => DDBE cân tại D 
 => 
Mặt khác (so le)
Vậy để DB = DE thì EB là đường phân giác của góc B
Tương tự DC là đường phân giác của góc C
Vậy nếu BE và CD là các tia phân giác thì DB = DE = EC
4: Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 3 (Đại số )
Ngày soạn : 24/ 08 / 2010
Ngày giảng: 28/08/2010
Tiết 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I . Mục tiêu
- Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức đó để thực hiện các phép tính, rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức, bài toán chứng minh
II . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức : 8A ; 8B
 2. Kiểm tra :
 3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Lý thuyết
HS phát biểu thành lời các hằng đẳng thức : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
(A ± B)2 = A2 ± 2AB + B2.
 A2 - B2 = (A - B)(A + B).
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Tính
(2x + y)2
(3x - 2y)2
(5x - 3y)(5x + 3y)
Bài 2: Rút gọn biểu thức 
(x - y)2 + (x + y)2
(x + y)2 + (x - y)2 + 2(x + y)(x - y)
5(2x - 1)2 + 4(x - 1)(x + 3) 
 - 2(5 - 3x)2
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
x2 - y2 tại x = 87 ; y = 13
Bài 4 : chứng minh rằng 
a) (2 + 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
 = 232 - 1
b) 1002 + 1032 + 1052 +942 = 1012 + 982 
 + 962 + 1072
Bài 1:
4x2 + 4xy + y2
9x2 - 12xy + 4y2
25x2 - 9y2
Bài 2
= 2(x2 + y2)
= 4x2
= 6x2 + 48x - 57
Bài 3:
= 7400
Bài 4:
vế trái nhân với (2 - 1) ta có
(2 - 1) (2 + 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= (22 - 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= ((24 - 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= (28 - 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= (216 - 1)(216 + 1) = 232 - 1
Vậy vế phải bằng vế trái
Đặt a = 100 ta có
a2 + (a + 3)2 + (a + 5)2 + (a - 6)2 = (a + 1)2 + (a - 2)2 + (a - 4)2 + (a + 7)2
VT = a2 + a2 + 6a + 9 + a2 +10a + 25 + a2 - 12a + 36
 = 4a2 + 4a + 70
VP = a2 + 2a + 1 + a2 - 4a + 4 + a2 - 8a + 16 + a2 + 14a + 49
 = 4a2 + 4a + 70
Vậy vế phải = Vế trái
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
5 : Rút kinh nghiệm :
.
Tuần 4 (Đại số )
Ngày soạn : 07/ 09 / 2010
Ngày giảng: 11/09/2010
Tiết 4 - Hằng đẳng thức đáng nhớ
I . Mục tiêu
- Nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu,Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương và các hằng đẳng thức đáng nhớ mở rộng như (a + b + c)2; (a - b - c)2; (a + b - c)2...
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào làm các bài tập rút gọn , chứng minh, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
II . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức : 8A ; 8B
 2. Kiểm tra :
 3. Bài mới
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hãy nêu công thức và phát biểu thành lời các hàng đẳng thức :Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
(A ± B)3 = A3 ± 3A2B + 3AB2 ± B3.
A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Chứng minh rằng:
(a + b)(a2 - ab + b2) + (a - b)( a2 + ab + b2) = 2a3
a3 + b3 = (a + b)[(a - b)2 + ab]
(a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + (ad - bc)2
Bài 2 : Rút gọn biểu thức 
a) (a + b + c)2 + (a + b - c)2 - 2(a + b)2
b) (a2 + b2 - c2)2 - (a2 - b2 + c2)2
Bài 3: Chứng tỏ rằng
a) x2 - 4x + 5 > 0
b) 6x - x2 - 10 < 0
Bài 4: Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất 
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của 
A = x2 - 2x + 5
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của 
B = 2x2 - 6x 
c) Tìm giá trị lớn nhất của 
C = 4x - x2 + 3
a) (a + b)(a2 - ab + b2) + (a - b)( a2 + ab + b2) = 2a3
Biến đổi vế trái ta có
a3 + b3 + a3 - b3 = 2a3 
VP = VT
b) a3 + b3 = (a + b)[(a - b)2 + ab]
Biến đổi vế phải ta có
(a + b)[(a - b)2 + ab]
= (a + b)(a2 - 2ab + b2+ ab)
= (a + b)(a2 - ab + b2)
= a3 + b3
VP = VT
c) (a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + (ad - bc)2
VT : (a2 + b2)(c2 + d2)
= (ac)2 + (ad)2 + (bc)2 + (bd)2
VP : (ac + bd)2 + (ad - bc)2
= (ac)2 + 2abcd + (bd)2 +(ad)2 - 2abcd + (bc)2 
= (ac)2 + (ad)2 + (bc)2 + (bd)2
VP = VT
Bài 2
a) (a + b + c)2 + (a + b - c)2 - 2(a + b)2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc + a2 + b2 + c2 + 2ab - 2ac - 2bc - 2a2 - 4ab - 2c2
= 2c2
b) (a2 + b2 - c2)2 - (a2 - b2 + c2)2
= (a2 + b2 - c2 + a2 - b2 + c2 )( a2 + b2 - c2 - a2 + b2 - c2)
= 2a2(2b2 - 2c2) = 4a2b2 - 4a2c2
Bài 3
a) xét x2 - 4x + 5 = x2 - 4x + 4 + 1
 = (x - 2)2 + 1
Mà (x - 2)2 ≥ 0 
nên (x - 2)2 + 1 > 0 với "x
b) Xét 6x - x2 - 10 = - (x2 - 6x + 10)
 = - [(x2 - 6x + 9)+ 1]
 = - [(x - 3)2 + 1]
Mà (x - 3)2 ≥ 0 
nên (x - 3)2 + 1 > 0 với "x
=> - [(x - 3)2 + 1] < 0 với "x
Bài 4
a) A = x2 - 2x + 5 = (x - 1)2 + 4 ≥ 4
Vậy giá trị nhỏ nhất của A = 4 tại x = 2
b) B = 2x2 - 6x = 2(x2 - 3x) 
= 2(x - )2 - ≥ 
Vậy giá trị nhỏ nhất của B = tại 
x = 
c) C = 4x - x2 + 3 = - (x2 - 4x + 4) + 7 
= - (x - 2)2 + 7 ≤ 7
Vậy giá trị lớn nhất của C = 7 tại x = 2
4: Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
5 : Rút kinh nghiệm :
.
Tuần 5 (Hình học)
Ngày soạn : 20/ 09/ 2010
Ngày giảng: 25/09/2010
Tiết 5 : Đường trung bình của tam giác,
 đường trung bình của hình thang
I . Mục tiêu
- Nắm vững định nghĩa, tính chất đường trung bình trong tam giác, trong hình thang
- Biết áp dụng định nghĩa, tính chất đó vào tính góc, chứng minh các cạnh song song , bằng nhau
- Hiểu được tính thực tế của các tính chất này
II . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức : 8A ; 8B
 2. Kiểm tra :
 3. Bài mới
Hoạt động 1 : Lý thuyết
? Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác
? Nêu định nghĩa, tính ... Kiểm tra bài cũ:
 Phát biểu định lí và viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện 
 tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III.Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời
1) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật. Phát biểu bằng lời các công thức đó
2) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hìnhlập phương. Phát biểu bằng lời các công thức đó
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
 Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1
Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính
Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn
Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung
Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs
Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2
1Hs:Đọc to đề bài trên bảng phụ
Hs : Thảo luận và thực hiện theo nhóm cùng bàn câu a
Gv:Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày cách tính tại chỗ
Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung
Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai
Gv:Lưu ý cho Hs tránh mắc sai lầm khi áp dụng tích chất của dãy tỉ số bằng nhau trong trường hợp 
 và a.b.c = 480
(chỉ áp dụng được khi a + b + c = 480)
Gv:Yêu cầu Hs làm tiếp câu b
Hs: Thực hiện theo 4 nhóm 
Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm gắn bài lên bảng
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs
Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các công thức có trong bài
Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần
* Xác định độ dài của các cạnh của các mặt hình hộp chữ nhật. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần theo công thức
* Xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật. Tính thể tích hình hộp chữ nhật theo công thức
I. Kiến thức cơ bản:
1.Hình hộp chữ nhật
- Diện tích xung quanh : Sxq = (a + b).2.c
- Diện tích toàn phần : Stp = Sxq = 2Sđ 
 = 2ab + 2ac + 2bc
- Thể tích : V = a.b.c
 2. Hình lập phương
- Diện tích xung quanh : Sxq = 4a2
- Diện tích toàn phần : Stp = 6a2
- Thể tích : V = a3
II.Hướng dẫn giải bài tập
Bài 1: Một căn phòng dài 4,5m, rộng 3,7m và cao 2,6m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và 4 bức tường.Biết rằng tổng diện tích các cửa bằng 5,8m2. Hãy tính diện tích cần quét vôi
Bài giải:
 Diện tích xung quanh của căn phòng là:
 S1 = 2.(4,5 + 3,7).2,6 = 42,64(m2)
 Diện tích trần nhà là :
 S2 = 4,5. 3,7 = 16,65 (m2)
 Diện tích các cửa là :
 S3 = 5,8(m2)
 Diện tích cần quét vôi là :
 S = (S1 + S2) – S3 
 = (42,64 + 16,65) – 5,8 = 53,49(m2)
Bài 2: 
a)Tính độ dài các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật là 480cm3
b)Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 512m2 . Thể tích của nó là bao nhiêu?
Bài giải:
a) Gọi độ dài các kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c (cm) (a, b, c > 0).
Theo bài ra ta có: và 
 a.b.c = 480(cm3)
 a = (1)
Từ 
 b = (2)
Do V = a.b.c = 480 . .c = 480
	 c3 = 1000
 c = 10 cm (3)
Thế (3) vào (1) và (2) ta được 
 a = = 6 cm ; b = = 8 cm
Vậy: Các kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là 6cm ; 8cm ; 10cm
b) Gọi a là cạnh của hình lập phương
 Diện tích toàn phần của hình lập phương là 
 Stp = 6a2
Theo bài ra ta có Stp = 512 (cm2)
Hay 6a2 = 512 a2 = 
 a = 
Vậy: Thể tích hình lập phương là
 V = a3 = (cm3)
 IV.Củng cố:
 Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn
 V.Dặn dò:
 - Ghi nhớ phần lí thuyết
 - Xem lại các bài tập vừa ôn
Ngày soạn:.......
Ngày giảng:..............
Tuần 32.
Tiết 63-64: diện tích xung quanh của hình 
 lăng trụ đứng
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về cách tính diện 
 tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập
- Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc
B.Phương pháp:
-Hoạt động nhóm
-Luyện tập
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Thuyết trình đàm thoại 
C.Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Bảng nhỏ
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
 Phát biểu định lí và viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện 
 tích toàn phần của hình lăng trụ đứng
III.Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời
1) Hình lăng trụ đứng là hình có các mặt bên là hìnhgì?. Đáy là hình gì?
2)Lăng trụ đều là lăng trụ như thế nào?
3)Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. Phát biểu bằng lời các công thức đó
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
 Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1
Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính
Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn
Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung
Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs
Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2
1Hs:Đọc to đề bài trên bảng phụ
Hs : Thảo luận và thực hiện theo nhóm cùng bàn 
Gv:Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách tính tại chỗ
Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung
Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai
Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các công thức có trong bài
Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần
* Xác định chu vi đáy và chiều cao
* Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần theo công thức
I. Kiến thức cơ bản:
1.Hình lăng trụ đứng : Là hình có các mặt bên là hình chữ nhật. Đáy là một đa giác
*Lăng trụ đều: Là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều
*Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng
*Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng
2. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên
 Sxq = 2.p.h 
 (p : nửa chu vi đáy, h: chiều cao)
*Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy
 Stp = Sxq = 2Sđ
II.Hướng dẫn giải bài tập
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần các hình lăng trụ đứng sau đây:
Hình a) Diện tích xung quanh
	2(3 + 4).5 = 70cm2
 Diện tích toàn phần
	 70 + 2.3.4 = 94cm2
Hình b) Cạnh huyền của tam giác vuông là
	Diện tích xung quanh
 2.cm2
 Diện tích toàn phần
 25 + cm2
Bài 2: Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A1B1C1. Biết A1C = 5cm.Đường cao tam giác đều ABC bằng cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần lăng trụ.
Bài giải:
Theo giải thiết ABC.A1B1C1 là lăng trụ đứng tam giác đều nên ABC là tam giác đều.
Vẽ AH ^ BC 
H là trung điểm của BC nên
 BH = BC = AB
Theo giả thiết AH = 
Xét Dvuông AHB có:
 AH2 + BH2 =AB2
 AH2 + = AB2
 AB2 = AH2 = ()2 = 16
 AB = 4cm
Do ABC.A1B1C1 là lăng trụ đứng tam giác đều nên 
 A1A ^ mp (ABC) A1A ^ AC
Xét Dvuông A1AC có: A1A2 + AC2 =A1C 2
 Do A1C = 5cm nên A1A2 = 52 – 42 = 32 
 A1A = 3cm
Diện tích xung quanh của lăng trụ là
 2..(4 + 4 + 4) .3 = 36cm2
Diện tích toàn phần của lăng trụ là
 36 + 2..AH.BC = 36 + .3
 = (36 + )cm2
 IV.Củng cố:
 Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn
 V.Dặn dò:
 - Ghi nhớ phần lí thuyết
 - Xem lại các bài tập vừa ôn
Ngày soạn:.......
Ngày giảng:..............
Tuần 33.
Tiết 65-66: phương trình chứa dấu 
 giá trị tuyệt đối
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình chứa dấu 
 giá trị tuyệt đối
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập
B.Phương pháp:
-Hoạt động nhóm
-Luyện tập
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Thuyết trình đàm thoại 
C.Chuẩn bị của thầy và trò 
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Bảng nhỏ
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
 Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
III.Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về phương trình chứa ẩn ở mẫu thức bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời
1) Điều kiện xác định của phương trình là gì? Cách tìm điều kiện xác định của phương trình
2) Hãy nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên
Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau
Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách giải
Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu
Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung
Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai
Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2
Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs
Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai
Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại
- Cách tìm điều kiện xác định của phương trình
- Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Gv:Nhấn mạnh cho Hs
Không được bỏ quên bước 1 và bước 4
I. Kiến thức cơ bản:
Muốn giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có thể sử dụng các tính chất của giá trị tuyệt đối, hoặc tìm điều kiện của ẩn để bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi giải phương trình tìm được. Kiểm tra nghiệm theo điều kiện của ẩn rồi rút ra kết luận về nghiệm của phương trình đã cho.
Cần nắm vững định nghĩa giá trị tuyệt đối
 A nếu A ³ 0
 = 
 - A nếu A < 0
 x + a nếu x ³ - a
Từ đó = 
 - (x – a) nếu x < - a
II.Hướng dẫn giải bài tập
Bài 1: Giải các phương trình 
a) ĐKXĐ: x ạ - 1
 1 – x + 3x + 3 = 2x + 3
 0x = - 1
Vậy: S = ặ
b) ĐKXĐ: x ạ 
x2 + 4x + 4 – 2x + 3 = x2 + 10
 2x = 3 x = (loại vì không TMĐKXĐ)
Vậy: Phương trình đã cho vô nghiệm
c) ĐKXĐ: x ạ 1
5x – 2 + (2x – 1)(1 – x) = 2(1 – x) – 2(x2 + x – 3)
5x – 2 + 2x – 2x2 – 1 + x = 2 – 2x – 2x2 – 2x + 6
8x + 4x = 8 + 3
 12x = 11 x = (TMĐKXĐ)
 Vậy: S = 
d) ĐKXĐ: x ạ ± 2
(1 – 6x)(x + 2) + (9x + 4)(x – 2) = x(3x – 2) +1
x +2 – 6x2 – 12x + 9x2 – 18x + 4x – 8 = 3x2 – 2x+1
 - 25x + 2x = 1 + 6
 - 23x = 7 x = (TMĐKXĐ)
Vậy: S = 
Bài 2: Tìm x sao cho giá trị của 2 biểu thức 
 và bằng nhau
Ta phải giải phương trình 
 = ĐKXĐ: x ạ 3 và x ạ 
(6x – 1)(x – 3) = (2x + 5)((3x + 2)
 6x2 – 18x – x + 3 = 6x2 + 4x + 15x + 10
 -19x – 19x = 10 – 3 
 - 38x = 7 x = (TMĐKXĐ)
Vậy: Với x = thì 2 biểu thức đã cho bằng nhau
 IV.Củng cố:
 Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn
 V.Dặn dò:
 - Ghi nhớ phần lí thuyết
 - Xem lại các bài tập vừa ôn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tu chon Toan 8_2.doc