Giáo án tự chọn Sinh 8 - Chủ đề: Bài tiết

Giáo án tự chọn Sinh 8 - Chủ đề: Bài tiết

Chủ đề :Bài tiết

Thời lượng : 2 tiết

I/Mục tiêu :

-Học sinh nắm được thế nào là bài tiết

-Các con đường bài tiết

-Biết vệ sinh hệ bài tiết

II/ Kỉ năng :

Có kỉ năng nhớ lại kiến thức

III/Thái độ :

Biết giữ gìn cơ thể

*Nội dung :

Câu 1/

 Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu ?

Tra lời :

+ Các sản phẩm từ hoạt động trao đổi chất : CO2, mồ hôi, nước tiểu .

+ Các sản phẩm đưa vào cơ thể quá liều: các chất thuốc, các , côlestêrôn

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Sinh 8 - Chủ đề: Bài tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :2/1/2012
Chủ đề :Bài tiết 
Thời lượng : 2 tiết 
I/Mục tiêu :
-Học sinh nắm được thế nào là bài tiết 
-Các con đường bài tiết 
-Biết vệ sinh hệ bài tiết 
II/ Kỉ năng : 
Cĩ kỉ năng nhớ lại kiến thức 
III/Thái độ : 
Biết giữ gìn cơ thể 
*Nội dung :
Câu 1/
 Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu ?
Tra lời :
+ Các sản phẩm từ hoạt động trao đổi chất : CO2, mồ hôi, nước tiểu .
+ Các sản phẩm đưa vào cơ thể quá liều: các chất thuốc, các , côlestêrôn
Câu 2/
Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng ?
Trả lời :
- Phổi đóng vai trò quan trọng trong việc thải khí CO2.
- Thận đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết các chất thải qua nước tiểu
Câu 3/
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào ? Chúng diễn ra ở đâu ?
Trả lời :
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm:
. Quá trình lọc máu tạo nước tiểu đầu diễn ra ở cầu thận.
. Quá trình hấp thụ lại các cất dinh dưỡng H2O và các ion cần thiết như : Na+, Cl-
. Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã (axit uric, crôatin, các chất thuốc, các ion thừa H+, K+) ® nước tiểu chính thức
Câu 4/
+ Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào ?
Trả lời :
Nước tiểu đầu 
Nước tiểu chính thức 
Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn 
. Đậm đặc hơn 
Chứa ít chất cặn bã, chất độc hơn 
. Có nhiều 
Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng 
. Gần như không còn 
+Câu 5
Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào ?
-Trả lời 
Nước tiểu chính thức ® bể thận ® ống dẫn nước tiểu ® tích trữ ỏ bóng đái ® ống đái ® ra ngoài.
Câu 6
+ Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
Trả lời :
- Các vi khuẩn gây bệnh.
- Các chất độc trong thức ăn. 
- Khẩu phần ăn không hợp lý.
Câu 7/Cho học sinh lên hồn thành bảng sau 
Tổn thương củahệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
Cầu thận bị nén và suy thoái 
Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả.
Đường dẫn tiểu bị nghẽn 
Trả lời 
Tổn thương củahệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
Cầu thận bị nén và suy thoái 
Quá trình lọc máu bị trì trệ ® cơ thể bị nhiễm độc ® chết.
Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả.
Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp giảm ® môi trường trong bị biến đổi 
Ống thận tổn thương ® nước tiểu hòa vào máu ® đầu độc cơ thể 
Đường dẫn tiểu bị nghẽn 
Gây bí tiểu ® nguy hiểm đến tính mạng 
Câu 8/: 
Học sinh hồn thành bảng sau :
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
2. Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn uống quá nhiều Prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
3. Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu
Trả lời 
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
2. Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn uống quá nhiều Prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi 
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+ Uống đủ nước.
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi.
3. Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu
- Hạn chế khả năng táo sỏi
*Dặn dị ;
-Học bài , ơn lại kiến thức đã học 
-Chuẩn bị chủ đề hơm sau là da 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1Ngày soạn.doc