Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 - Chủ đề: Các kiểu câu

Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 - Chủ đề: Các kiểu câu

Chủ đề: CÁC KIỂU CÂU

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Giúp học sinh: Nắm được kiến thức về các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm than và câu trần thuật (đặc điểm hình thức, chức năng chính).

 Phân biệt được các kiểu câu.

 Biết vận dụng các kiểu câu vào đặt câu, viết đoạn văn.

II/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1.Kiểm tra bài cũ:

 2.Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 - Chủ đề: Các kiểu câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/01/2010	 Tuần: 24 + 25
Ngày dạy: 02/02/2010	Tiết: 47,48,49,50
Chủ đề: CÁC KIỂU CÂU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	Giúp học sinh: Nắm được kiến thức về các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm than và câu trần thuật (đặc điểm hình thức, chức năng chính).
	Phân biệt được các kiểu câu.
	Biết vận dụng các kiểu câu vào đặt câu, viết đoạn văn.
II/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1.Kiểm tra bài cũ:
	2.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
 Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức. GV đặt câu hỏi, HS độc lập trả lời.
 Hỏi: Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
 Hỏi: Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu gì? Lấy ví dụ.
 Liên hệ với các văn bản có đoạn văn hỏi, đáp.
 Hỏi: Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức gì?
 Hỏi: Chức năng chính dùng để làm gì?
 Hỏi: Khi viết cuối câu cầu khiến kết thúc như thế nào? Lấy ví dụ.
 Liên hệ với thực tế cuộc sống.
 Hỏi: Câu cảm thán có đặc điểm hình thức và chức năng gì?
 Hỏi: Khi viết chúng ta trình bày chúng như thế nào? Lấy ví dụ.
 Hỏi: Em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu trần thuật? 
 Hỏi: Ngoài chức năng nêu trên câu trần thuật còn chức năng gì khác?
 Hỏi: Khi viết cuối câu trần thuật thường được đặt dấu gì?
 Hỏi: Kiểu câu trần thuật có gì khác so với 3 kiểu câu nêu trên?
 Mở rộng: Cách dùng các kiểu câu theo lối trực tiếp và theo lối gián tiếp, để học sinh có cách dùng câu hiệu quả cao.
 Trong quá trình trả lời câu hỏi có phần bổ sung của học sinh và nhận xét, kết luận của giáo viên.
1.Câu nghi vấn:
 -Câu có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, bao giờ, bao nhiêu, ư, hả,).
 -Có chức năng chính là dung để hỏi.
 -Khi viết cuối câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
 Ví dụ: Bạn làm gì vậy?
2.Câu cầu khiến:
 -Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,hay ngữ điệu cầu khiến.
 -Dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo sai khiến, ra lệnh,
 -Khi viết cuối câu cầu khiến để nhấn mạnh ý thì dùng dấu chấm than (!), không nhấn mạnh ý thì dùng dấu chấm (.).
 Ví dụ: Bạn hãy giúp mình giải bài tập này với !
3.Câu cảm thán:
 -Câu cảm than là câu có những từ ngữ cảm thán như: Than ôi, ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi,dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (viết), xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày và ngôn ngữ trong văn chương.
 -Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than (!).
 Ví dụ: Ôi, hoa đẹp quá!
4.Câu trần thuật:
 -Câu trần thuật không có đặc điểm và hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,
 -Ngoài chức năng chính nêu trên, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc
 -Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm. Đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm lửng.
 Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến trong giao tiếp.
 Ví dụ học sinh tự làm
Hoạt động 2: Luyện tập
 Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. Học sinh tự làm vào giấy, báo cáo trước lớp.
 Hỏi: Đặt câu cho 4 kiểu câu vừa học.
 Học sinh và giáo viên sửa chữa, kết luận.
 Hỏi: Hãy viết đoạn văn từ 5 đến 10 câu có sử dụng 4 kiểu câu đã học.
 Giáo viên cho đoạn văn.
 (1)Một người thở dài. (2)Người khác khẽ thì thầm hỏi:
 (3)- Ai đấy nhỉ?...(4)Hay là người dưới quê bà cụ Tứ mới lên.
 (5)- Chả phải, từ ngày còn mồ ma ông cụ Tứ có thấy họ Mạc nào lên thăm đâu?
 (6)- Qoái nhỉ?
 (7)- Im một lúc, có người bỗng lại cười lên.
Bài 1: Đặt câu
 -Câu nghi vấn: Hôm nay, học bài gì?
 -Câu cầu khiến: Bạn đừng buồn nữa nhé!
 -Câu cảm thán: Trời ơi, bậy quá!
 -Câu trần thuật: Hôm nay, tôi đi học.
Bài 2: Viết đoạn văn có sử dụng cả 4 kiểu câu đã học.
 Học sinh tự làm vào giấy.
Bài 3: Xác định kiểu câu đã cho trong đoạn văn. Rồi điền vào các cột đã cho sao cho đúng.
CNV
CCK
CCT
CTT
	3.Củng cố, dặn dò:
	Giáo viên cho học sinh nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học.
	Học sinh lấy thêm ví dụ các kiểu câu.
	Học sinh học thuộc bài.
	Học sinh chuẩn bị: Câu phủ định và hành động nói.
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tu chon Ngu Van 8(2).doc