Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 5

Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 5

 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

A - Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức: Giúp hs nắm

- Khái niệm về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết, hiểu nghĩa, một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.

3. Thái độ:

- Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp.

B - Chuẩn bị

- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết

(sưu tầm một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội).

- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.

 

doc 15 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6 .9 . 2010 Bà 5 Tiết 17
Ngày giảng: 8A: 13 .9
	8B : 13 . 9
 từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp hs nắm
- Khái niệm về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết, hiểu nghĩa, một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ: 
- Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
(sưu tầm một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội).
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .........................................
8B : ......................................
2 - Kiểm tra : 5’
H: Thế nào là từ tượng hình, tượng thanh? tác dụng?
H: Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong bài ''Động Hương Tích'' của Hồ Xuân Hương và nêu tác dụng của nó (giáo viên chép bài thơ lên bảng phụ)
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Tìm hiểu thế nào là từ ngữ địa phương.
- Mục tiêu : 
 + Từ ngữ địa phương được sử dụng ở một số địa phương nhất định.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H : bắp, bẹ đều có nghĩa là ngô, nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn ?Tại sao.
-Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó là từ nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao.
H: Trong ba từ trên, những từ nào được gọi là từ địa phương ? Tại sao 
- Hai từ ''bắp'', ''bẹ'' là từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá.
-=> Giáo viên giải thích: từ ngữ toàn dân là lớp từ ngữ văn hoá, chuẩn mực, được sử dụng rộng rãi.
H: Hãy lấy ví dụ về từ ngữ địa phương mà em biết 
Từ toàn dân
Từ địa phương
Lợn
Heo
Vừng
Mè
Dứa
Thơm
ặi
ủi
H: Vậy em thấy thế nào là từ ngữ địa phương 
- Cho học sinh đọc ghi nhớ 
- Đọc ví dụ , chú ý các từ in đậm.
- Xác định từ địa phương. 
- Học sinh nghe, nhận biết.
- Khái quát.
- Đọc ghi nhớ
I.Từ ngữ địa phương: 
1.Ví dụ :
2. Nhận xét:
- Từ ''ngô'' là từ toàn dân .
- "Bắp'', ''bẹ'' là từ địa phương .
*Ghi nhớ (SGK )
HĐ2: Tìm hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội.
- Mục tiêu : 
 + Từ ngữ được sử dụng ở một tầng lớp xã hội nhất định.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H : Tại sao tác giả dùng hai từ mẹ và mợ để chỉ cùng một đối tượng.
-Tác giả dùng từ mẹ để miêu tả những suy nghĩ của nhân vật, dùng từ mợ để nhân vật xưng hô đúng với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp ( hai người cùng tầng lớp xã hội )
H : Trước cách mạng tháng 8, tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ mợ, cậu.
- Tầng lớp xã hội trung lưu thường dùng các từ này.
H: Trong ví dụ 2, các từ ngữ: ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì.
- Ngỗng: điểm 2
- Trúng tủ: đúng phần đã học thuộc lòng.
H: Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này.
- Tầng lớp học sinh, sinh viên thường dùng các từ này.
H: Vậy em rút ra kết luận gì về biệt ngữ xã hội.
- Nhấn mạnh ghi nhớ.
- Đọc ví dụ trong SGK
- Đọc ghi nhớ 
II. Biệt ngữ xã hội :
1.Ví dụ :
2. Nhận xét: 
-Sử dụng trong một tầng lớp xã hội
- Không dùng rộng rãi trong toàn dân.
*Ghi nhớ: SGK tr57
HĐ2: Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Mục tiêu : 	
 + Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.	
 - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H : Tìm những từ tầng lớp vua quan phong kiến thường dùng.
VD: trẫm (cách xưng hô của vua); khanh (cách vua gọi các quan) long sàng (giường vua); ngự thiện (vua dùng bữa)
H : Khi sử dụng lớp từ ngữ này cần lưu ý điều gì? Tại sao.
+ Cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp (Người đối thoại, người đọc); 
+ Tình huống giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng hay suồng sã, thân mật); 
+ Hoàn cảnh giao tiếp (thời đại đang sống, môi trường học tập, công tác...) để đạt hiệu quả giao tiếp cao.
H : Trong tác phẩm văn thơ, các tác giả có thể sử dụng lớp từ này, vậy chúng có tác dụng gì.
- Trong văn thơ, tác giả thường sử dụng để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật.
H : có nên sử dụng lớp từ này 1 cách tuỳ tiện không? Tại sao. 
- Không nên lạm dụng vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu.
H: Lấy VD những câu thơ văn, lời nói có sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội mà em biết.
 - Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
- Rứa là hết chiều ni em đi mãi
Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi
- Dân chợ búa: Hôm nay tôi kiếm được 1 lít (100 000đ) đấy.
- Chuyện vui: Cô gái đi xe va vào đâu đất(mô); gẫy mấy cái sao (răng) kia cả cái mông (tê) Tránh sử dụng (sai) do hiểu sai.
- Nhấn mạnh ghi nhớ.
- Thảo luận câu hỏi.
- Suy nghĩ trả lời
- Nêu tác dụng
- Suy nghĩ giải thích
- Lấy VD
- Đọc ghi nhớ.
III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Khi sử dụng cần lưu ý: đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp.
- Không nên lạm dụng
* Ghi nhớ: SGK
HĐ4: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 5’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H :Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết, nêu từ ngữ địa phương tương ứng.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi giữa các đội
- Các đội báo cáo kết quả.
- Giáo viên đánh giá tuyên dương đội làm tốt.
(Củng cố về từ địa phương)
H: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó.
(Củng cố về biệt ngữ xã hội )
Gợi ý bài tập 4:
'' Răng không, cô gái trên sông
Ngày mai cô sẽ từ trong đến ngoài
Thơm như hương nhụy hoa lài
Sạch như nước suối ban mai giữa rừng
 (Tố Hữu)
(Răng: sao
Thừa Thiên - Huế)
'' Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi, đi lộng, thuyền ra thuyền vào
..............................................
Gan chi, gan rứa, mẹ nờ
Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai?''
(Bây chừ: bây giờ
chi: gì, sao
rứa: thế, vậy)
(TốHữu)
- Thi giải giữa các nhóm.
- Suy nghĩ, làm bài.
- HĐN
- Làm BT 4 ở nhà
IV. Luyện tập 
1. Bài tập 1
- Nghệ Tĩnh:
+ nhút: 1 loại dưa muối
+ chộ: thấy
+ chẻo: 1 loại nước chấm
+ tắc: 1 loại quả họ quít
+ ngái: xa
- Nam Bộ:
+nón:mũ,nón
+vườn:vườn, miệtvườn(nông thôn)
+ thơm: quả dứa
+ chén: cái bát
+ghe:thuyền 
+ mận: quả doi
+ trái: quả
+ cá lóc: cá quả
+ vô: vào
- Thừa Thiên - Huế:
+ đào:quả doi
+ mè: vừng
+Sương: gánh
+ bọc: cái túi áo
+ tô: cái bát
2. Bài tập 2
- Sao cậu hay học gạo thế? (học thuộc lòng một cách máy móc)
- Phải học đều, không nên học tủ mà nguy đấy (đoán mò 1 số bài nào đó để học thuộc lòng, không ngó ngàng gì đến các bài khác)
- Nói làm gì với dân phe phẩy (mua bán bất hợp pháp)
- Nó đẩy con xe ấy rồi. (bán)
3. Bài tập 3:
a(+); b(-); c(-); d(-); e(-); g(-)
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
H: Thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội?
H: Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì?
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè thơ, văn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Đọc và sửa lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Ngày soạn: 6 .9 .2010 Bài 5 Tiết 18
Ngày giảng: 8A: 15 . 9
 8B: 15 . 9
 Tóm tắt văn bản tự sự
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Biết cách tóm tắt văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu, nắm bắt toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 
3. Thái độ: 	
- Sử dụng việc tóm tắt vào văn bản nói và văn bản viết phù hợp
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
 (Nắm chắc các khái niệm văn bản tự sự, cách tóm tắt ... để vận dụng giảng giải trong bài)
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
 (Đọc lại các văn bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...(ở lớp 6))
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ...................................
8B : ................................
2 - Kiểm tra : 5’
 H: Tác dụng của việc liên kết đoạn văn.
 H: Có mấy cách liên kết đoạn văn? Giải bài tập 3 (SGK - tr55)
 H: Kể ngắn gọn truyện ''Sơn tinh, thuỷ tinh''
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
 Chúng ta đang sống ở thời đại bùng nổ thông tin, trong đó sách là 1 phương tiện trao đổi thông tin quen thuộc. Số lượng sách khá lớn. để kịp thời cập nhật thông tin ta có thể đọc các văn bản tóm tắt tác phẩm để người khác có điều kiện nhanh chóng nắm bắt thông tin. Vậy bài học này sẽ giúp ta rèn luyện kỹ năng này.
HĐ2: Tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
- Mục tiêu : 
 + Biết cách tóm tắt văn bản tự sự
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H: Em hãy kể tên các văn bản tự sự đã học.
- Văn bản tự sự thường là những văn bản có cốt truyện với các mặt, chi tiết và sự kiện tiêu biểu. Bên cạnh đó là nhiều yếu tố chi tiết phụ khác sinh động.
H: Hãy cho biết những yếu tố quan trọng nhất trong văn bản tự sự.
- Những yếu tố quan trọng nhất: sự việc và nhân vật chính(cốt truyện và nhân vật chính)
H: Ngoài ra tác phẩm tự sự còn có những yếu tố nào khác.
- Những yếu tố khác: miêu tả, biểu cảm, các nhân vật phụ, các chi tiết phụ...
H: Khi tóm tắt cần dựa vào những yếu tố nào là chính.
* GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập mục I.2 trong SGK (tr60)
- Giáo viên phân tích qua ví dụ ''Sơn tinh, Thuỷ tinh''
H: Vậy thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
- Cho h/s đọc ý 1 ghi nhớ
- Học sinh kể tên
- Nghe, nắm bắt.
-Thảo luận theo nhóm - Học sinh khái quát
- Đọc ghi nhớ.
I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự .
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Dựa vào sự việc và nhân vật chính để tóm tắt.
+ Đáp án : b
*) Ghi nhớ: SGK
HĐ: Tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự..
- Mục tiêu : 
 + Biết cách tóm tắt văn bản tự sự
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ n ... ản cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó
- Bước 2: Lựa chọn những sự việc chính và nhân vật chính
- Bước 3: Sắp xếp cốt truyện tóm tắt theo 1 trình tự hợp lý
- bước 4: viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình
- Suy nghĩ trả lời
- Học sinh thảo luận nhóm (bàn)
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Trao đổi thảo luận nhóm, phát biểu: 
- Học sinh thực hiện
II. cách tóm tắt văn bản tự sự 
1. Yêu cầu;
*) Ví dụ 
*) Nhận xét:
- Phần tóm tắt đã nêu được các nhân vật và sự việc chính.
- Bảo đảm đúng mục đích, yêu cầu tóm tắt , trung thành với văn bản, có tính hoàn chỉnh và cân đối.
*) Ghi nhớ SGK 
2. Các bước tóm tắt 
- Đọc, hiểu đúng chủ đề vb
- Xác định nd chính cần tóm tắt.
- Sắp xếp các nd theo 1 trình tự hợp lý.
- Viết văn bản tóm tắt.
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
H: Bài học hôm nay cần nắm mấy nội dung, đó là những nội dung nào (3 ý) 
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Học thuộc 3 ý trong ghi nhớ
- Chuẩn bị phần: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự 
- Chuẩn bị kiểm tra 15'
Ngày soạn: 7 . 9 . 2010 Bài 5 Tiết 19
Ngày giảng: 8A: 16 . 9
 8B : 16 .9 
 luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:	
- Biết cách tóm tắt văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu, nắm bắt toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 
3. Thái độ:
 - Sử dụng việc tóm tắt vào văn bản nói và văn bản viết phù hợp
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ....................................
8B : .....................................
2 - Kiểm tra : 5’
 H: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Yêu cầu đối với văn bản tóm tắt là gì.
 G/v treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. Cho học sinh lên bảng làm bài.
 H : Sắp xếp lại các bước tóm tắt văn bản tự sự sau đây theo một trình tự hợp lí.
 A : Sắp xếp các nội dung chính theo một trình tự hợp lí.
 B : Lựa chọn những sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng.
 C: Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.	
 D: Đọc kĩ toàn bộ tác phẩm để nắm chắc nội dung của nó.
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Luyện tập tóm tắt văn bản..
- Mục tiêu : 
 + Biết cách tóm tắt văn bản tự sự
 + Làm các bt nhằm luyện kỹ năng đọc – hiểu và trình bày nd tác phẩm tự sự một cách ngắn gọn.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 35'
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H : Bản liệt kê đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của truyện ''Lão Hạc'' chưa.
- Bản tóm tắt đã nêu tương đối đầy đủ các sự việc, nhân vật chính nhưng trình tự còn lộn xộn, thiếu mạch lạc, vì thế muốn tóm tắt cần sắp xếp lại thứ tự các sự việc.
* Nhận xét bản tóm tắt 
H : Nếu phải bổ sung thì em nêu thêm những gì.
- Tổ chức học sinh làm việc nhóm:
Sắp xếp và bổ sung ý cho hoàn chỉnh
* Sắp xếp lại bản tóm tắt 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gọi nhóm khác nhận xét
- Giáo viên đánh giá đưa ra đáp án đầy đủ nhất.
* Viết bản tóm tắt sau khi đã sắp xếp
H : Sau khi sắp xếp hợp lý, hãy viết tóm tắt truyện ''Lão Hạc'' bằng 1 văn bản ngắn gọn (10 dòng).
H : Hãy nêu lên những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong đoạn trích ''Tức nước vỡ bờ''.
H : Viết bản tóm tắt đoạn trích (khoảng 10 dòng)
(Trình bày miệng)
- Gọi học sinh trình bày
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Giáo viên đánh giá.
H: Có ý kiến cho rằng văn bản ''Tôi đi học'' và ''Trong lòng mẹ'' rất khó tóm tắt, em thấy có đúng không? Vì sao? 
- Đây là 2 tác phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ, ít sự việc (truyện ngắn trữ tình); các tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt.
- Học sinh làm bài tập 1 SGK - tr63
- Thảo luận nhóm sắp xếp theo thứ tự hợp lí và trình bày.
- Trình bày 
- Viết bản tóm tắt 
- Trao đổi văn bản tóm tắt cho nhau đọc (2 hoặc 3 học sinh cùng bàn)
- Đọc bản tóm tắt 
- Học sinh khác nhận xét
- Viết phần tóm tắt:
- Trình bày miệng
1. Bài tập 1 
- b) Lão Hạc có 1 người con trai, 1 mảnh vườn và 1 con chó vàng.
- a) Con trai lão đi đồn điền cao su lão chỉ còn lại cậu Vàng, lão làm thuê kiếm sống nhưng rồi bị ốm nặng.
- d) Vì muốn giữ vườn cho con lão phải bán chó lão buồn bã đau xót
- c) Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn.
- e) Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó
- i) Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy.
- h) Lão bỗng nhiên chết cái chết dữ dội
- k) Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo.
2. Bài tập 2 
- Nhân vật chính là chị Dậu
- Sự việc tiêu biểu: Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ người nhà lý trưởng để bảo vệ anh Dậu
*) Anh Dậu bị ốm nặng đến nỗi còn run rẩy chưa kịp húp được ít cháo nào thì cai lệ và người nhà lý trưởng ập tới, quát tháo om sòm. Anh Dậu lăn ra bất tỉnh, chúng còn mỉa mai. Chị Dậu nhẫn nhịn nhưng tới khi chúng cố tình hành hạ chồng chị và cả bản thân chị thì cị đã vùng lên chống trả quyết liệt. Cuộc chiến đấu không cân sức cuối cùng phần thắng đã thuộc về chị khẳng định tính đúng đắn của quy luật tức nước vỡ bờ.
3. Bài tập 3:
 HĐ 3 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
? Nhắc lại cách tóm tắt văn bản tự sự và yêu cầu đối với văn bản tóm tắt. 	
HĐ 4: Hướng dẫn tự học
Tìm đọc phần tóm tắt một số tác phẩm tự sự đã học trong từ điển văn học.
- Đọc thêm trong SGK - tr62;63: tóm tắt truyện'' Dế mèn phiêu lưu kí'' và '' Quan Âm thị kính''
- Xem trước bài ''Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự''
Ngày soạn: 13 .9 . 2010 Bài 5 Tiết 20
Ngày giảng: 8A: 17 . 9
 8B: 18 . 9
trả bài tập làm văn số 1
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Học sinh được ôn lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc tóm tắt tác phẩm tự sự , tích hợp với các văn bản tự sự đã học.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng về ngôn ngữ và kỹ năng xây dựng văn bản 
3. Thái độ: 
- Sử dụng đúng thể loại văn học.
B - Chuẩn bị 
- GV: chấm bài, đánh giá ưu, khuyết điểm bài viết của học sinh.
- HS : xem lại cách làm bài văn tự sự.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A:...................................... 
8B : ..................................
2 - Kiểm tra : 5’
H: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
H: Cách tóm tắt văn bản tự sự? giải bài tập 3 tiết ''Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ''
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Trả bài và nhận xét.
- Mục tiêu : 
 + HS nắm được những ưu nhược điểm về bài viết của mình.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 35’
1. Đề bài : 
- HS đọc lại đề bài
- GV chép đề lên bảng.
2. Dàn ý: 
a. Mở bài : 1,5đ
- Nêu lí do nhớ lại ngày tựu trường đầu tiên.
- ấn tượng sâu đậm về buổi tựu trường.
b. Thân bài: 6đ
- Những kỉ niệm có thể kể lại:
 + Những cảm xúc của bản thân khi chuẩn bị đi; Khi đi trên đường đến trường; Khi đứng trên sân trường; Khi xếp hàng cùng các bạn; Khi nhận thày giáo chủ nhiệm; Khi vào lớp; Khi ngồi vào ghế trong lớp học bài đầu tiên....
- Những kỉ niệm có thể được kể theo trình tự:
+ Thời gian, không gian.
+ Diễn biến tâm trạng.
+ Mỗi kỉ niệm để lại ấn tượng cảm xúc sâu đậm được trình bày thành một đoạn.
c. Kết bài : 1,5đ
- Kết thúc những kỉ niệm bằng dòng cảm xúc của bản thân về ngày đầu đi học.
*) Hình thức : 1đ
- Bài viết đúng thể loại tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm nhuần nhuyễn, khéo léo, giàu cảm xúc, văn viết mạch lạc. 
3. Nhận xét :
 3.1: Ưu điểm : 
- Biết viết bài văn tự sự xen yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Đa số học sinh đã viết đúng chủ đề của bài: Tôi đi học
- Một số em đã xây dựng tốt bố cục của bài có đủ 3 phần: MB, TB, KB. 
->Trong kết cấu 3 phần đã thể hiện rõ tính thống nhất về chủ đề của văn bản , các phần có mối quan hệ chặt chẽ làm rõ chủ đề'' Tôi đi học''. Các sự việc, chi tiết hướng vào chủ đề.
- Cách xây dựng đoạn văn khá tốt: mỗi đoạn trình bày 1 ý hoàn chỉnh
- Cách diễn đạt mạch lạc
- Các bài làm tốt: 
 Lớp 8A- T.Thư ; Hoàn ; K. Trang ; B. Phương ...
 Lớp 8B – Dung ; Châu ; Trà ; Đ . Tuấn ; Hoài...
3.2. Nhược điểm :
- Chủ đề: có bài lạc sang kể việc làm tốt, kể lại một kỉ niệm,.....
- Bố cục: có bài bố cục chưa hợp lý, gắn 1 phần của TB sang phần MB: Yếu tố biểu cảm chưa rõ, kể lan mam không rõ chủ đề, không nêu được chủ đề ở mở bài: ( Đã phê cụ thể trong bài làm của hs).
- Xây dựng đoạn văn : Phần TB tách đoạn chưa hợp lý, thường gộp cả vào thành một đoạn, có thể phân ra:
+ Trên đường đến trường.
+ Khi ở trên sân trường.
+ Khi nghe gọi tên, vào lớp.
+ Khi ngồi trong lớp, học tiết học đầu tiên.
- Tính liên kết : Các phần các đoạn đã liên kết chưa chặt chẽ, phần KB chưa có từ ngữ mang tính khái quát.
- Hành văn: Có bài dùng từ chưa nhất quán ''em'' ''tôi'' , lủng củng, sơ sài, sai lỗi chấm câu, chính tả:viết tắt bừa bãi,....
4. Chữa lỗi trong bài: ví dụ:
Lỗi sai
Sửa lại
- Bạn hoa, trường thcs Bình Thuận, sôn sao, nên nớp, súc động...
- Sân trường đông không thể nào tả nổi, tôi cố ngao lên để thở....
- bạn Hoa, trường THCS Bình Thuận, xôn xao, lên lớp, xúc động...
- Sân trường náo nức nhộn nhịp, đông vui làm em bỗng dưng hồi hộp khác thường...
- HS có thể đổi bài để tự chữa lỗi.
5. Đọc một số bài văn hay.
- Đọc bài của : 8A- T.Thư ; Hoàn ; K. Trang ; B. Phương ...
 8B – Dung ; Châu ; Trà ; Đ . Tuấn ; Hoài...
- Yêu cầu học sinh bình bài của bạn
H: Bài của bạn đã thành công ở những điểm nào? Điểm nào em cho là thành công nhất? Hãy giải thích rõ cho cả lớp nghe.
6. Kết quả kiểm tra.
 *) Lớp 8A:
	- Điểm 8-10: 4 bài
	- Điểm 5-7: 32 bài
	- Điểm dưới 5: 4 bài	8- 10 = 7 bài
 *) Lớp 8B: => 5 - 7 = 63 bài
 - Điểm 8-10: 3 bài	4 – 1 = 10 bài	
	- Điểm 5-7: 31 bài
	- Điểm dưới 5: 6 bài
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
 H: Nhắc lại yêu cầu của bài văn tự sự (có sự việc, chi tiết nhân vật chính; có mở đầu, diễn biến và kết thúc thể hiện một chủ đề nhất định)
 H: Cách tổ chức một văn bản (thống nhất về chủ đề, các đoạn có sự liênkết...)
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Xem lại cách viết văn bản tự sự, học tập cách viết văn bản tự sự qua các văn bản tự sự đã học.
- Tiếp tục chữa lỗi trong bài
- Xem trước bài "Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ''.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 5.doc