Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ CÁC HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
1 Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ .
- Luyện các bài tập vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
2 Các hoạt động dạy học :
Ngày soạn: Thứ 4 ngày 02 tháng 9 năm 2009 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 03 tháng 9 năm 2009 Tiết 4: luyện tập về Các hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp) 1 Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ . - Luyện các bài tập vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. 2 Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết Gv cho hs ghi các hằng đẳng thức đáng nhớ lên góc bảng và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức này Gv lưu ý hs (ab)n = anbn GV các HĐT bổ sung A3 + B3 + C3 =( A + B + C)( A2 + B2 + C2 – AB-BC – CA) + 3ABC A3 + B3 + C3 = ( A +B+C)3 - 3(A+B)(B+C)(C+A) ( a+b+c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab+2ac+2b hs ghi lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ( A ± B)2 = A2 ± 2AB + B2. A2 – B2 = (A – B)(A + B). ( A ± B)3 = A3 ± 3A2B + 3AB2 ± B3. A3 + B3 = (A + B)( A2 – AB + B2) A3 - B3 = (A - B)( A2 + AB + B2) HS nghe và ghi Hoạt động 2: áp dụng Gv cho học sinh làm bài tập Bài tập 1: xác định A, B trong các hằng đẳng thức và áp dụng hằng đẳng thức để tính : A: A: ; C( x + 2)3 B: ( 4x2 - )(16x4 + 2x2 + ) D: (0,2x + 5y)(0,04x2 +25y2 – y). Gv gọi hs lên bảng tính các kết quả Bài tập 2: Rút gọn biểu thức. A: ( x – 1)3 – x( x – 2)2 + x – 1 B: (x + 4)(x2 –4x +16)-( x - 4)( x2 + 4x+ 16) GV yêu cầu HS nhận xét kết quả của bạn Bài 3: Tính giá trị biểu thức a) x3 + 9x2y + 27xy2 + 27y3 tại x =1; y = 3 b) x3 - x2y + 6xy2 – 8y3 tại x =y =2 GV yêu cầu HS làm GV nhận xét sửa sai Bài tập 4:Chứng minh rằng . ( a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b) a3 + b3 = (a + b).[(a - b)2 + a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) d)a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a - b) Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào? GV gọi hs lên bảng trình bày lời giải . Gọi hs nhận xét và sửa chữa sai sót . Gv chốt lại cách làm dạng bài chứng minh đẳng thức . Bài tập 5 : a, Cho biết : x3 + y3 = 95; x2 – xy + y2 = 19 Tính giá trị của biểu thức x + y . b, cho a + b = - 3 và ab = 2 tính giá trị của biểu thức a3 + b3. Nêu cách làm bài tập số 3 . GV gọi 2hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs nhận xét bài làm của bạn Gv chốt lại cách làm Bài tập 6: Chứng tỏ rằng: x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x GV : để CM: x2 – 6x + 10 > 0 ta đưa x2 – 6x + 10 về dạng A2(x) + a với a >0 ? A2(x) là bình phương của một tổng hay hiệu. (HS: bình phương của một hiệu (HS: biến đổi - GV chốt : (x – 3)2 0 thì (x – 3)2 + 1 nhỏ nhất bằng bao nhiêu khi x = ? (HS:(x – 3)2+1nhỏ nhất bằng1khi x = 3 - Ta nói giá trị nhỏ nhất của x2 – 6x + 10 bằng 1 khi x = 3 ? Biến đổi 4x – x2 – 5 làm xuất hiện dạng ax2 + bx + c với a > 0 (HS: 4x – x2 – 5 = -(x2 – 4x +5) - Khi đó để chứng minh 4x – x2 – 5 0 ? HS làm tương tự như a) - GV chốt lại cách làm ;nêu tổng quát Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập sau: Tìm x biết : Hs lên bảng trình bày: A: . B: 64x6- C: x3 + 6x2 + 12x + 8. D: 0,008x3 + 125y3 Hs cả lớp làm bài tập vào vở nháp . 2Hs Trình bày: KQ : B; x2 – 2 ; C ; 128 HS a) x3 + 9x2y + 27xy2 + 27y3 = x3 + 3.x2.3y + 3.x.(3y)2 + (3y)3 = (x + 3y)3 Thay x = 1; y = 3 vào biểu thức ta đựơc (x + 3y)3 = (1 + 3.3)3 = 103 = 1000 b) x3 - x2y + 6xy2 – 8y3 =-3..2y+3..(2y)2-(2y)3 = Tại x = y = 2 thì giá trị của biểu thức là: Hs cả lớp làm bài tập số 4 HS ;để chứng minh đẳng thức ta có thể làm theo các cách sau: C1 Biến đổi vế trái để bằng vế phải hoặc ngược lại . C2 chứng minh hiệu vế trái trừ đi vế phải bằng 0 Lần lượt 2 hs lên bảng trình bày bài tập số 4 Hs cả lớp làm bài tập số 5 2 hs lên bảng trình bày lời giải Hs nhận xét kết quả bài làm của bạn KQ: áp dụng hằng đẳng thức A3 + B3 = (A + B)( A2 – AB + B2) Ta có 95 = 19 ( x + y ) x + y = 95 : 19 = 5 b;A3 + B3 = (A + B)( A2 – AB + B2) A3 + B3 = (A + B)[(A + B)2 – 3ab] _a3 + b3 = ( -3)[( - 3)2 – 3.2] = -9 HS: a) Ta có: x2 – 6x + 10 = x2–2.x.3+32 + 1 = (x – 3)2 + 1 Vì (x – 3)2 0 với mọi x nên (x – 3)2 + 1 > 0 với mọi x Hay x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x b) Ta có: 4x – x2 – 5 = -(x2 – 4x +5) = -(x2-2.x.2+22 +1) = -[(x – 2)2 + 1] Vì (x – 2)2 0 với mọi x nên: (x – 2)2 + 1 > 0 với mọi x -[(x – 2)2 + 1] < 0 với mọi x Hay 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x. a:(x+1)(x2–x +1)–x(x–3)( x+3)=- 27. b,4(x+1)2+(2x–1)2–8(x–1)(x+1)=11
Tài liệu đính kèm: