I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Kiến thức: HS được củng cố định lý thuận và đảo, đặc biệt biết vận dụng hệ quả của định lý vào các bài tập tính toán và chứng minh.
- Kỷ năng: Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập tính độ dài đoạn thẳng khi biết các độ dài khác liên quan.
- Thái độ: Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi làm toán
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ, thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ đầy đủ, ê ke và com pa, bài tập ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 20 tháng 01 năm 2010 Tiết 21: luyện tập về Định lý ta-lét và hệ quả I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: HS được củng cố định lý thuận và đảo, đặc biệt biết vận dụng hệ quả của định lý vào các bài tập tính toán và chứng minh. - Kỷ năng: Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập tính độ dài đoạn thẳng khi biết các độ dài khác liên quan. - Thái độ: Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi làm toán II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ, thước thẳng. b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ đầy đủ, ê ke và com pa, bài tập ở nhà. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS1: Chữa BT7a (SGK tr62) A B A' 3 4,2 O B' 6 x y Bài 9: Cho Tam giác ABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AB = 13,5; BD = 4,5. Tính các tỉ số khoảng cách từ điểm D và B đến cạnh AC. + GV hướng dẫn HS vẽ hình và tìm ra hai đoạn thẳng song song để áp dụng hệ quả của ĐL Talet. + Củng cố nội dung kiến thức thông qua BT này. Bài 7a/62/SGK. HS1: Trình bày lời giải như sau: Vì AB ^ AA' và A'B' ^ AA' ị AB // A'B'. Do đó theo hệ quả của định lý Talét ta có: Û Û = 8,4. áp dụng định lý Pytago vào Tam giác vuông OAB ta được: ằ 10,32 Bài 9/63/SGK: A B C D H K HS đọc đề bài và vẽ hình: Từ D và B kẻ các đường vuông góc với AC tại H và K. Vì DH và BK cùng vuông góc với AC nên suy ra: DH // BK. Theo hệ quả của ĐL Talet ta có: ÛÛ Vậy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 11: Tam giác ABC có BC = 15cm. Trên đường cao AH lấy điểm I, K sao cho AK = KI = IH. Qua I và K vẽ các đường EF // BC, MN // BC. a) Tính độ dài đoạn thẳng MN và EF. b) Tính diện tích tứ giác MNFE, biết diện tích của tam giác ABC là 270 cm2. A B C M N K H E F I + GV gợi ý HS: cho biết: ? ? + Phần diện tích GV hướng dẫn HS nắm được tính chất tỉ số diện tích bằng bình phương của tỉ số đường cao. Từ đó tìm ra diện tích của MNFE. Bài 11. a) Từ giả thiết của bài toán ta có: ị MN = (cm) ị EF = (cm) b) Gọi diện tích của DAMN, DAEF, DABC theo thứ tự là S1, S2, S ta có: Vậy S2S1 = (cm2) II. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững nội dung ĐL Ta-let đảo và hệ quả của ĐL, cách tìm đoạn thẳng chưa biết trong bài toán và dựng đoạn thẳng tỉ lệ.. + BTVN: Làm các BT trong SGK. Xem thêm các BT trong SBT. + Chuẩn bị cho bài sau: Tính chất đường phân giác trong tam giác.
Tài liệu đính kèm: