A. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng giải phơng trình chứa ẩn ở mẫu, phơng trình tích phơng trình trùng phơng.
- Học sinh nắm chắc các bớc biến đổi giải phơng trình chứa ẩn ở mẫu, phơng trình tích, phơng trình trùng phơng và giải thành thạo các phơng trình này.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ tóm tắt các bước giải phơng trình chứa ẩn ở mẫu, phơng trình tích.
HS: Học thuộc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , phương trình tích.
C. Tiến trình dạy – học:
Ngày soạn : ..//2011 Ngày giảng : Lớp 9A : ..././2011 Lớp 9B : //2011 Tiết 31 Chủ đề VI: phương trình bậc hai một ẩn (Tiết 1) luyện tập giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn vào giải phương trình bậc hai. - Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác và trình bày lời giải. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ tóm tắt công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn HS: Học thuộc cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn. C. Tiến trình dạy – học: I/ ổn định lớp : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : .. Lớp 9B : .. Ii/ Kiểm tra bài cũ : (7phút) xen kẽ khi luyện tập 3. Bài mới: - GV yêu cầu học sinh phát biểu công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai sau đó treo bảng phụ chốt lại các kiến thức đã học. - GV Chốt lại cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm và chú ý trong trường hợp đặc biệt thì ta cần áp dụng phương trình tích để tính. - GV yêu cầu học sinh giải phương trình bài tập 20 (SBT – 40) - GV lưu ý cho học sinh cần phải xác định đúng các hệ số a; b; c để áp dụng công thức nghiệm để tính toán. - Giải phần này ta nên dùng công thức nghiệm thu gọn để giải ? - GV yêu cầu học sinh thảo luận và lên bảng trình bày phần b, c. - Qua 3 phần trên GV khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm. - GV hướng dẫn cho học sinh làm tiếp bài tập 21 (SBT – 41) GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải bài tập 21 sau khi đã thảo luận trong nhóm. - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung nếu cần thiết. +) Phương trình có nghiệm kép khi nào? - Phương trình có nghiệm kép khi - Hãy áp dụng điều kiện trên để giải bài tập 24 (SBT – 41) - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để giải bài tập này - GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày và sửa chữa sai lầm cho học sinh để từ đó tính toán. - GV khắc sâu cho học sinh cách làm dạng toàn này. - điều kiện để phương trình có nghiệm kép khi - Sau đó giải phương trình bậc hai với ẩn m để tìm m . I. Lí thuyết: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: Cho phương trình: ( a ạ 0 ) Ta có: + Nếu D > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt là - Nếu D = 0 phương trình có nghiệm kép: - Nếu D = 0 phương trình vô nghiệm II. Bài tập: 1. Bài 20: (SBT - 40) Giải phương trình sau: a) 2x2 - 5x + 1 = 0 ( a = 2 ; b = - 5 ; c = 1 ) Ta có: D = b2 - 4ac = (-5)2 - 4.2.1 = 25 - 8 = 17 > 0 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là: x1 = ; x2 = b) 4x2 + 4x + 1 = 0 (a = 4; b = 4; c = 1) Ta có : D = b2 - 4ac = 42 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0 Do D = 0 phương trình có nghiệm kép là: c) 5x2 - x + 2 = 0 (a = 5; b = - 1; c = 2) Ta có : D = b2 - 4ac = (-1)2 - 4.5.2 = 1 - 40 = - 39 < 0 Do D < 0 phương trình đã cho vô nghiệm. 2. Bài 21: (SBT - 41) Giải phương trình sau: b) (a = 2; b =) Ta có : D = D = > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt : Vậy phương trình có 2 nghiệm là: ; c) x2 - 6x - 2 = 0 (a = 1; b = - 6; c = -2) Ta có : D = (-6)2 - 4.1.(-2) = 36 + 8 = 44 > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 3. Bài 24: (SBT – 41) a) Để pt (1) có nghiệm kép Thì a ạ 0 và D = 0. Khi đó: a = m a ạ 0 m ạ 0 . Để D = 0 4m2 - 16m + 4 = 0 m2 - 4m + 1 = 0 (2) Có Dm = (-4)2 - 4.1.1 = 16 - 4 = 12 > 0 m1 = m2 = Vậy với m1 = 2 + thì pt có nghiệm kép b) Để pt 3x2 + ( m + 1)x + 4 = 0 (1) có nghiệm kép ta phải có a ạ 0 và D = 0 . Theo bài ra ta có a = 3 ạ 0 với mọi m Ta có D = ( m + 1)2 - 4.3.4 = m2 + 2m + 1 - 48 = m2 + 2m - 47 Để phương trình (1) có nghiệm kép đ D = 0 hay ta có m2 + 2m - 47 = 0 D’m = 12 - 1. (-47) = 48 > 0 đ đ m1 = ; m2 = Vậy với ; m2 = thì phương trình đã cho có nghiệm kép. 4. Củng cố: (2 phút) - Nêu công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai . - Khi nào thì ta giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn . - Giải bài tập 20( d) - SBT - 41 - Làm tương tự như các phần đã chữa 5. HDHT: (3 phút) - Học thuộc công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn. - Xem lại các bài tập đã chữa và các kiến thức cơ bản có liên quan. - Làm bài 20 ( d) ; 21 ( d) - 27 (SBT - 42) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. * Nhận xét của CM : -...... -..... -.. Sào Báy, ngày . tháng . năm 2011 Ngày soạn : ..//2011 Ngày giảng : Lớp 9A : ..././2011 Lớp 9B : //2011 Tiết 32 Chủ đề VI phương trình bậc hai một ẩn (Tiết 2) luyện tập giải phương trình qui về phương trình bậc hai A. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích phương trình trùng phương. - Học sinh nắm chắc các bước biến đổi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích, phương trình trùng phương và giải thành thạo các phương trình này. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ tóm tắt các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích. HS: Học thuộc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , phương trình tích. C. Tiến trình dạy – học: I/ ổn định lớp : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : .. Lớp 9B : .. Ii/ Kiểm tra bài cũ : (7phút) xen kẽ khi luyện tập 3. Bài mới: -Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - GV treo bảng phụ tóm tắt các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình này . - GV nêu nội dung bài tập 46 ( SBT – 45) và yêu cầu học sinh nêu cách giải bài tập này ntn ? - Tìm ĐKXĐ của phương trình ? - Tìm MTC rồi quy đồng ta được phương trình nào ? - Hãy biến đổi về phương trình bậc hai rồi giải phương trình tìm nghiệm ? - HS làm GV theo dõi và nhận xét . - Vậy đối chiếu điều kiện xác định ta thấy phương trình (1) có những nghiệm nào ? - GV ra tiếp bài tập 46 (b) yêu cầu học sinh làm tương tự - GV cho học sinh hoạt động nhóm và cho các nhóm thi giải nhanh - GV cho các nhóm cử đại diện lên bảng thi giải bài nhanh các bạn bên dưới có thể bổ sung . - GV nhận xét và chốt lại cách làm bài . - GV yêu cầu học sinh giải phương trình x4 - 8x2 - 9 = 0 (1) - Xác định dạng của phương trình và nêu cách giải phương trình này ? - HS: phương trình này là phương trình trùng phương - cách giải đặt x2 = t ta chuyển được phương trình bậc bốn với ẩn x về dạng phương trình bậc hai ẩn t để giải tiếp. - Vậy phương trình trên có bao nhieu nghiệm - GV khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình có trùng phương. - Xác định dạng của phương trình và cách giải phương trình này ? - Phgương trình này có thể đưa về dạng tích và giải tiếp. - Hãy lên bảng trình bày lời giải bài tập này ? - 1 học sinh trình bày bảng lời giải bài toán, học sinh dưới lớp nhận xét và sửa sai nếu có. - GV Khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình tích . I. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: (5 phút) B1: Tìm ĐKXĐ của phương trình . B2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu. B3: Giải phương trình vừa nhận được . B4: Đối chiếu ĐKXĐ đ nghiệm của phương trình là các giá trị thoả mãn ĐKXĐ . II. Bài tập: (35 phút) 1. Bài tập 46: (SBT - 45) Phương trình chứa ẩn ở mẫu. a) (1) ĐKXĐ: x ạ -1 và x ạ 1 12x + 12 - 8x + 8 = x2 - 1 x2 - 4x - 21 = 0 (2) ( a = 1 ; b = -4; b' = - 2 ; c = -21 ) Ta có : D' = (-2)2 - 1. ( -21) = 4 + 21 = 25 > 0 phương trình (2) có hai nghiệm là: x1 = 7; x2 =- 3 - Đối chiếu ĐKXĐ của phương trình (1) ta suy ra phương trình (1) có hai nghiệm là x1 = 7; x2 = -3 b) (3) - ĐKXĐ : x ạ 3 ; x ạ 1 . 16( 1- x) + 30 ( x - 3) = 3 ( x- 3) ( 1 - x) 16 - 16x + 30x - 90 = 3x - 3x2- 9+ 9x 3x2 + 2x - 65 = 0 ( 4) Ta có : D' = ( 1)2 - 3.(-65) = 1 + 195 = 196 > 0 phương trình (4) có hai nghiệm là: - Đối chiếu điều kiện ta thấy cả hai nghiệm x1 và x2 đều thoả mãn phương trình (3) có hai nghiệm là: x1 = 2. Bài tập 48: (SBT-45) Phương trình trùng phương: a) x4 - 8x2 -9 = 0 (1) Đặt x2 = t ( ĐK : t ³ 0 ) ta có phương trình: t2 - 8t - = 0 (2) (a = 1; b = - 8; b' = - 4; c = 9) Ta có D'=(-4)2-1.=16+9=25 > 0 Phương trình (2) có 2 nghiệm +) Với t1 = 9 (thoả mãn) +) Với t2 = - 1 < 0 (loại) Vậy phương trình (1) có 2 nghiệm là: 3. Bài tập 47: (SBT-45) Phương trình tích: a) +) Giải phương trình (2) x = 0 +) Giải phương trình (1): Ta có: Phương trình (1) có 2 nghiệm ; Vậy phương trình có 3 nghiệm: ; ; 4. Củng cố: (2 phút) - GV Khắc sâu lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu; phương trình trùng phương, phương trình tích cho học sinh ghi nhớ. 5. HDHT: (3 phút) - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . - Ôn lại cách giải cách phương trình quy về phương trình bậc hai . - Giải bài tập 50 ( e) - SBT - 46 ; BT 68 ( c , d ) SBT - 48 - Tiếp tục ôn tập Hệ thức Vi – ét và cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai . .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. * Nhận xét của CM : -...... -..... -.. Sào Báy, ngày . tháng . năm 2011 Ngày soạn : ..//2011 Ngày giảng : Lớp 9A : ..././2011 Lớp 9B : //2011 Tiết 33 Luyện tập giải phương trình bậc hai A. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải phương trình cchứa ẩn ở mẫu đưa được về dạng phương trình bậc hai . - HS nắm chắc các bước biến đổi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và làm thành thạo các bài giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . - Có thái độ học tập đúng đắn, tinh thần làm việc tập thể. B. Chuẩn bị: Thày : Soạn bài, đọc kỹ bài soạn, chọn bài tập để chữa . Bảng phụ tóm tắt các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . Trò : Học thuộc và nắm chắc các khái niệm đã học . Nắm chắc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . C. Tiến trình dạy – học: I/ ổn định lớp : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : .. Lớp 9B : .. Ii/ Kiểm tra bài cũ : (7phút) Kiểm tra bài cũ: Nêu lại các bước giả ... ............................................................................................................................................................................................. * Nhận xét của CM : -...... -..... -.. Sào Báy, ngày . tháng . năm 2011 Ngày soạn : ..//2011 Ngày giảng : Lớp 9A : ..././2011 Lớp 9B : //2011 Tiết 36 Chủ đề VII - Giải bài toán bằng cách lập phương trình A. Mục tiêu: - Học sinh được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện của toán để thiết lập phương trình. - Rèn kĩ năng giải phương trình và trình bày lời giải một số bài toán dạng toán chuyển động, và về hình chữ nhật. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, Phiếu học tập kẻ sẵn bảng số liệu để trống. HS: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. C. Tiến trình dạy – học: I/ ổn định lớp : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : .. Lớp 9B : .. Ii/ Kiểm tra bài cũ : (7phút) Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Giải bài tập 41 ( sgk - 58 ) Gọi số lớn là x số bé là ( x - 5) ta có phương trình: x ( x - 5 ) = 150 Giải ra ta có : x = 15 ( hoặc x = - 10 ) Hai số đó là 10 và 15 hoặc (-15 và - 10) 3. Bài mới: - GV ra bài tập gọi học sinh đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Hãy tìm mối liên quan giữa các đại lượng trong bài ? - Nếu gọi vận tốc của cô liên là x km/h đ ta có thể biểu diến các mối quan hệ như thế nào qua x ? - GV yêu cầu HS lập bảng biểu diễn số liệu liên quan giữa các đại lượng ? - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng số liệu yêu cầu HS điền vào ô trổngs trong bảng . v t S Cô Liên x km/h h 30 km Bác Hiệp (x+3) km/h h 30 km - Hãy dựa vào bảng số liệu lập phương trình của bài toán trên ? - GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài ? - vậy vận tốc của mối người là bao nhiêu ? - GV ra bài tập 49 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán ? - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Bài toán trên thuộc dạng toán nào ? hãy nêu cách giải tổng quát của dạng toán đó . - Hãy chỉ ra các mối quan hệ và lập bảng biểu diễn các số liệu liên quan ? - GV yêu cầu HS điền vào bảng số liệu cho đầy đủ thông tin ? Số ngày làm một mình Một ngày làm được Đội I x ( ngày) (PCV) Đội II (ngày) (PCV) - Dựa vào bảng số liệu trên hãy lập phương trình và giải bài toán ? - GV cho HS làm theo nhóm sau đó cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả . GV đưa đáp án để học sinh đối chiếu . - GV chốt lại cách làm bài toán . - GV ra bài tập 59 ( sgk ) yêu cầu học sinh đọc đề bài ghi tóm tắt bài toán . - Nêu dạng toán trên và cách giải dạng toán đó . - Trong bài toán trên ta cần sử dụng công thức nào để tính ? - Hãy lập bảng biểu diễn số liệu liên quan giữa các đại lượng sau đó lập phương trình và giải bài toán . m (g) V (cm3 ) d (g/cm3) Miếng I 880 x Miếng II 858 - GV gợi ý học sinh lập bảng số liệu sau đó cho HS dựa vào bảng số liệu để lập phương trình và giải phương trình . - HS làm bài sau đó lên bảng trình bày lời giải - GV nhận xét và chốt lại cách làm bài. 1. Bài tập: (10 phút) Tóm tắt: S = 30 km ; vBác hiệp > vCô Liên 3 km/h bác Hiệp đến tỉnh trước nửa giờ vBác hiệp ? vCô Liên ? Giải: Gọi vận tốc của cô Liên đi là x (km/h) ( x > 0 ) Thì vận tốc của bác Hiệp đi là (x + 3) (km/h). Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là: (h) Thời gian cô Liên đi từ làng lên Tỉnh là (h) Vì bác Hiệp đến tỉnh trước cô Liên nửa giờ nên ta có phương trình: 60 ( x + 3 ) - 60 x = x ( x + 3) 60x + 180 - 60x = x2 + 3x x2 + 3x - 180 = 0 (a =1; b =3; c =-180) Ta có: D = 32 - 4.1.(-180) = 9 + 720 = 729 > 0 phương trình có 2 nghiệm x1 =12 (thoả mãn); x2 = - 15 (loại) Vậy vận tốc cô Liên là 12 km/h, vận tốc của Bác Hiệp là 15 km/h. 2. Bài tập 49: ( SGK - 59) (10 phút) Tóm tắt: Đội I + đội II đ 4 ngày xong cv. Làm riêng đ đội I < đội 2 là 6 ngày Làm riêng đ đội I ? đội II ? Gọi số ngày đội I làm riêng một mình là x (ngày), Thì số ngày đội II làm riêng một mình là x + 6 (ngày) (ĐK: x nguyên, x > 4) Mỗi ngày đội I làm được là (PCV) Mỗi ngày đội II làm được là (PCV) Vì hai đội cùng làm thì trong 4 ngày xong công việc nên 1 ngày cả 2 đội làm được (PCV) ta có phương trình: 4(x + 6) + 4x = x ( x + 6 ) 4x + 24 + 4x = x2 + 6x x2 - 2x - 24 = 0 (a = 1; b'= -1; c =- 24) Ta có D' = (-1)2 - 1. (-24) = 25 > 0 phương trình có 2 nghiệm: x1 = 6; x2 =- 4 Đối chiếu điều kiện ta có x = 6 thoả mãn đề bài. Vậy đội I làm một mình thì trong 6 ngày xong công việc, đội II làm một mình thì trong 12 ngày xong công việc. 3. Bài tập 50: ( SGK - 59) (15 phút) Tóm tắt : Miếng 1: 880g , miếng 2: 858g V1 d2 : 1g/cm3 Tìm d1 ; d2 ? Bài giải: Gọi khối lượng riêng của miếng thứ nhất là: x (x> 0) thì khối lương riêng của miếng thứ hai là: x - 1 - Thể tích của miếng thứ nhất là: (cm3), - Thể tích của miếng thứ hai là: ( cm3 ) Vì thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai là : 10 cm3 nên ta có phương trình: 858 x - 880.( x - 1) = 10 x.( x - 1) 858x + 880 - 880x = 10x2 - 10x 10x2 + 12x -880 = 0 5x2 + 6x - 440 = 0 (a = 5; b' = 3; c = - 440) Ta có: D' = 32 - 5.(- 440) = 9 + 2200 = 2209 > 0 x1 = 8,8 ; x2 = - 10 đối chiếu điều kiện ta thấy x = 8,8 thoả mãn đ/k. Vậy khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là 8,8; miếng thứ hai là: 7,8 4. Củng cố: (1 phút) GV khắc sâu lại kiến thức cơ bản đã vận dụng và nội dung cách giải các dạng toán đã học để học sinh ghi nhớ. 5. HDHT: (4 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa , nắm chắc cách biểu diễn số liệu để lập phương trình - Làm bài 45; 46; 52 (Sgk - 60) Hướng dẫn bài 52: (SGK – 60) Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là x + 3 km/h), vận tốc ca nô khi ngược dòng là x - 3 (km/h) Thời gian ca nô đi xuôi dòng là (h), thời gian ca nô khi ngược dòng là (h) Theo bài ra ta có phương trình : .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. * Nhận xét của CM : -...... -..... -.. Sào Báy, ngày . tháng . năm 2011 Ngày soạn : ..//2011 Ngày giảng : Lớp 9A : ..././2011 Lớp 9B : //2011 Tiết 37 Chủ đề V: ôn tập về Tứ giác nội tiếp. A. Mục tiêu: - Giúp học sinh hệ thống được định nghĩa, tính chất của tứ giác nội tiếp để vận dụng vào bài tập tính toán và chứng minh. - Nắm được cách chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình cũng như trình bày lời giải bài tập hình học. B. Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, com pa. . . HS: Học thuộc định nghĩa và tích chất của tứ giác nội tiếp các cách chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp. thước kẻ, com pa. . . C. Tiến trình dạy – học: I/ ổn định lớp : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : .. Lớp 9B : .. Ii/ Kiểm tra bài cũ : (7phút) Kiểm tra bài cũ: xen kẽ khi luyện tập 3. Bài mới: - GV nêu nội dung bài toán, phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bài làm trong phiếu học tập - Hs: thảo luận và trả lời miệng từng phần - GV khắc sâu cho học sinh tính chất về góc của tứ giác nội tiếp. - GV ra bài tập gọi học sinh đọc đề bài , ghi GT , KL của bài toán . - Nêu các yếu tố bài cho ? và cần chứng minh gì ? - Để chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp ta có thể chứng minh điều gì ? - HS suy nghĩ nêu cách chứng minh . GV chốt lại cách làm . - HS chứng minh vào vở , GV đưa lời chứng minh để học sinh tham khảo . - Gợi ý : + Chứng minh góc DCA bằng 900 và chứng minh D DCA = D DBA . + Xem tổng số đo của hai góc B và C xem có bằng 1800 hay không ? - Kết luận gì về tứ giác ABCD ? - Theo chứng minh trên em cho biết góc DCA và DBA có số đo bằng bao nhiêu độ từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD có tâm là điểm nào ? thoả mãn điều kiện gì ? +) Qua đó giáo viên khắc sâu cho học sinh cách chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp trong 1 đường tròn. Dựa vào nội dung định lí đảo của tứ giác nội tiếp . 1. Điền vào ô trống trong bảng sau biết tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn: Kết quả: 2. Bài tập: GT : Cho D ABC đều. D ẻ nửa mp bờ BC DB = DC ; KLa) ABCD nội tiếp b) Xác định tâm (O) đi qua 4 điểm A, B, C, D Chứng minh a) Theo (gt) có D ABC đều , mà - Xét D ACD và D BCD có : = (c.c.c) (*) Vậy tứ giác ACDB nội tiếp (tứ giác có tổng 2 góc đối bằng 1800) b) Theo chứng minh trên có: nhìn AD dưới một góc 900 Vậy 4 điểm A , B , C , D nằm trên đường tròn tâm O đường kính AD (theo quỹ tích cung chứa góc) Vậy tâm đường tròn đi qua 4 điểm A, B, C, D là trung điểm của đoạn thẳng AD. 4. Củng cố: - Quan sát hình vẽ và điền vào “” hoàn thành các khẳng định sau cho đúng . 1. Góc ở tâm là góc . có số đo bằng số đo của cung AD . 2. Góc nội tiếp là các góc .. 3. Góc AED là góc . có số đo bằng số đo của cung . và cung 4. Góc ACD có số đo bằng nửa số đo của góc .. GV khắc sâu cho học sinh cách chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp và cách trình bày lời giải, qua đó hướng dẫn cho các em cách suy nghĩ tìm tòi chứng minh các bài tập tương tự. 5. HDHT: * Bài tập 1 : Cho D ABC ( AB = AC ) nội tiếp trong đường tròn (O) . Các đường cao AG, BE, CF cắt nhau tại H . a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp. Xác định tâm I của đường tròn ngoại tiếp tứ giác đó. b) Chứng minh : AF . AC = AH . AG c) Chứng minh GE là tiếp tuyến của (I) . - Xem lại các bài tập đã chữa và các kiến thức có liên quan. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích các yếu tố đã cho của bài toán để từ đó trình bày được lời giải bài tập . - Học thuộc định nghĩa và các định lí, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp. ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ * Nhận xét của CM : -...... -..... -.. Sào Báy, ngày . tháng . năm 2011
Tài liệu đính kèm: