I/ MỤC TIÊU
- HS nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- HS vận dụng phân tích được các đa thức thành nhân tử
- Rèn kỹ năng, tư duy của HS
II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: KIỂM TRA
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
HS2: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, khi phân tích đa thức thành nhân tử ta cần chú ý gì ?
- HS: chú ý ưu tiên cho pp đặt nhân tử chung, có thể dùng quy tắc đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung.
- GV nhận xét,đánh giá
Tuần 20 Ngày soạn : 10/1/2010 Ngày dạy : 16/1/2010 Tiết 19: Ôn tập về phân tích đa thức thành nhân tử i/ Mục tiêu HS nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử HS vận dụng phân tích được các đa thức thành nhân tử Rèn kỹ năng, tư duy của HS ii/ tiến trình dạy học Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ HS2: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, khi phân tích đa thức thành nhân tử ta cần chú ý gì ? HS: chú ý ưu tiên cho pp đặt nhân tử chung, có thể dùng quy tắc đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung. GV nhận xét,đánh giá Hđ2: Luyện tập Bài 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử a. x2+xy+x b. 5x(x-1)+3x(1-x) c. x(x+y)-5x-5y d. (3x+1)2-(x+1)2 x2-2xy+y2-z2 x2+5x-6 2x2+4xy2-2x x2-x-y2-y 6x-9-x2 5x-5y+bx-by x2+4x+3 (x+1)2-x-1 27x2(y-1)-9x3(1-y) (x-4)2-36 Yêu cầu HS lên bảng làm. Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét, chốt kiến thức từng bài toán Bài 2: Thực hiện phép tính: Tìm x biết : x2-x-12= 0 36-12x+x2 = 0 –x2+4x-3 = 0 Hãy cho biết cách làm ? Yêu cầu HS lên bảng làm. Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét đánh giá, chốt bài toán . -HS lên bảng : a. x2+xy+x = xx(x+y+1) b. 5x(x-1)+3x(1-x)= 5x(x-1)-3x(x-1) = 2x(x-1) c. x(x+y)-5x-5y = x(x+y)-(5x+5y) = x(x+y)-5( x+y)=(x+y)(x-5) d. (3x+1)2-(x+1)2 = (3x+1-x-1)(3x+1+x+1) = 4x(2x+1). e. x2-2xy+y2-z2 = (x+y)2-z2=(x+y-z)(x+y+z) f.x2+5x-6 = x2-x+6x-6 = x(x-1)+6(x-1) = (x-1)(x+6) g. 2x2+4xy2-2x = 2x(x+2y-1) h. x2-x-y2-y = x2 -y2-x- y = (x-y)(x+y)-(x+y)= (x+y)(x-y-1) i. 6x-9-x2 = -(x2-6x+9) = -(x-3)2 j. 5x-5y+bx-by=5(x-y)+b(x-y) = (x-y) (5+b) k. x2+4x+3= x2 +x+3x+3 = x(x+1)+3(x+1) = (x+1)(x+3) l. (x+1)2-x-1= (x+1)2-(x+1) = (x+1) (x+1-1)= x(x+1) m. 27x2(y-1)-9x3(1-y)= 27x2(y-1)+9x3(y-1) = 9x2(y-1)(3+x) n. (x-4)2-36= (x-4-6)(x-4+6) = (x-10)(x+2) -HS : Ta biến đổi VT thành tích, sau đó tìm x. - HS lên bảng làm : x2-x-12= 0 x2-4x+3x-12 = 0 x(x-4)+3(x-4) = 0 (x-4)(x-3) = 0 x-4 = 0 hoặc x-3 = 0 x= 4 hoặc x= 3 36-12x+x2 = 0 (x-6)2 = 0 x-6 = 0 x= 6 c. –x2+4x-3 = 0 (x-1)(3-x) = 0 x-1= 0 hoặc 3-x=0 x=1 hoặc x = 3 Hđ3: Củng cố -hướng dẫn về nhà GV chốt các dạng bài tập đã giải, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cho từng bài toán. GV: chú ý các sai lầm HS hay mắc phải . Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập : 34,35,36,37 (SBT) Tuần 21 Ngày soạn:16/1/2010 Ngày dạy :23/1/2010 Tiết 20: Ôn tập các phép tính về phân thức đại số i/ Mục tiêu HS có kỹ năng thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia PTĐS, biến đổi biểu thức hữu tỷ . HS nắm được thứ tự thực hiện phép tính, tính giá trị của biểu thức . Rèn kỹ năng làm bài, tư duy của HS ii/ Hoạt động dạy học Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1:Thực hiện phép tính : = = HS2 : Rút gọn phân thức GV nhận xét, đánh giá . Hđ2: Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính : a. b. d. e. Yêu cầu HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, chốt kiến thức từng bài toán. Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau : A = B = Tính giá trị của các biểu thức tại x=1; x= 2 Với bài toán tính giá trị của biểu thức trước tiên ta phải làm gì ? Hãy tìm điều kiện xác định của biểu thức ? Yêu cầu 2 HS lên bảng làm? Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét đánh giá, chốt cách làm của bài toán . -HS lên bảng làm bài : a. = = = x+1 b. = = = d. = = e. = = = - HS: Ta phải đi tìm đk xác định của biểu thức. - HS lên bảng làm bài . - HS1: Điều kiện xác đinh của phân thức là : x 2, 0. Ta có: A = = = = Thay x= 1( thoả mãn đk) vào A ta được A = 2 Thay x = 2 ( không thoả mãn đk ) vào A. Không có giá trị của A tại x= 2 - HS2: Điều kiện xác đinh của biểu thức B là : x -1 , 0 B = = = + Thay x= 1( thoả mãn đk) vào B ta được B = 1 +Thay x=2 ( thoả mãn đk) vào B ta được B = 7 Hđ3: Củng cố GV: chốt kiến thức các bài tập đã giải Thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức ? Quy tắc đổi dấu, quy tắc dấu ngoặc ? Cách tìm điều kiện xác định của biểu thức ? Khi biểu thức có chứa phép chia thì điều kiện xđ của biểu thức ntn ? hướng dẫn về nhà Nắm các dạng bài toán đã giải Ôn tập về pt bậc nhất một ẩn, các quy tắc biến đổi pt, cách giải pt . Làm bài tập 1,2,5,6 (SBT). Tuần 22 Ngày soạn: 22/1/2010 Ngày dạy : 30/1/2010 Tiết 21: phương trình bậc nhất một ẩn I/ Mục tiêu HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình . HS biết giải các phương trình bậc nhất một ẩn và pt đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn . Rèn kỹ năng làm bài, tư duy của HS ii/ Tiến trình dạy học Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Thế nào là pt bậc nhất một ẩn? cho ví dụ ? Giải pt : 7x+21 = 0 HS2: Hai quy tắc biến đổi phương trình ? Giải pt: 5-10x = 0 Yêu cầu HS dưới nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, đánh giá. Hđ2: Luyện tập Bài 1: Trong các pt sau pt trình nào là pt bậc nhất một ẩn ? Xác định hệ số của các pt đó ? a/ 3+3x = 0 b/ 5-4y = 0 c/ x2-2x = 0 d/ 7t = 0 e/ 0t +4 = 0 g/ -2x+1 = 0 h/ 3x-5 = x+3 Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, chốt kiến thức . Bài 2: Giải phương trình : a/ 5x+25 = 0 b/ 24-8x = 0 c/ -6x+18 = 0 d/ 2-3x = 5x+10 e/ 13-7x = 4x-20 g/ 2x(x-3) = 22 + x(2x+5) h/ Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, chốt kiến thức Bài 3: Tìm giá trị của m sao cho pt nhận giá trị x = 3 làm nghiệm : a/ 4x+3m = 3 -2x b/ 5x2-2mx = -m +5 Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải bài toán GV hướng dẫn HS cách làm: Thay x = 3 vào các pt từ đó xác định giá trị của m thoả mãn các pt ? Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng trình bày. Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, chốt kiến thức. -HS lên bảng làm : Các pt bậc nhất một ẩn là : a/ 3+3x = 0. Hệ số a = 3; b = 3 b/ 5-4y = 0. Hệ số a = -4; b = 5 d/ 7t = 0 Hệ số a = 7; b = 0 g/ -2x+1 = 0. Hệ số a = -2; b = 1 Các pt bậc nhất một ẩn là : c/ x2-2x = 0 e/ 0t +4 = 0 h/ 3x-5 = x+3 không là pt bậc nhất một ẩn - HS giải thích -HS lên bảng làm bài : a/ 5x+25 = 0 5 x = -25 x = -5 Vậy, nghiệm của pt là x = 5 . b/ 24-8x = 0 -8x = -24 x = 3 Vậy, nghiệm của pt là x = 3 . c/ -6x+18 = 0 -6x = -18 x = 3 Vậy, nghiệm của pt là x = 3 . d/ 2-3x = 5x+10 -3x - 5x = 10 -2 -8x =8 x = -1 Vậy, nghiệm của pt là x = -1 e/ 13-7x = 4x-20 -7x -4x = -20-13 -11x = -33 x = 3 Vậy, nghiệm của pt là x = 3 g/ 2x(x-3) = 22 + x(2x+5) 2x2 -6x = 22 +2x2 +5x -11x = 22 x = -2 Vậy, nghiệm của pt là x = 2 h/ 9x-21+2x+2 = -9611x = -77 x = -7 Vậy, nghiệm của pt là x = 7. -HS : thảo luận nhóm làm bài -HS: đại diện nhóm lên bảng trình bày : a/ 4x+3m = 3 -2x Với x= 3 thay vào pt trên ta có : 4.3+3m = 3 -2.3 m = -5 b/ 5x2-2mx = -m +5 Với x= 3 thay vào pt trên ta có : 5.32-2m.3 = -3 +5 = m = 6 HĐ3: Củng cố Hai quy tắc biến đổi pt ? GV chốt kiến thức các bài tập đã giải . Hướng dẫn về nhà Nắm các dạng bài toán đã giải Làm bài tập: 16,17,18 (SBT). Tuần 23 Ngày soạn: 26/1/2010 Ngày dạy : 06/2/2010 Tiết 22: Luyện tập phương trình tích i/ Mục tiêu HS nắm chắc các phương pháp và có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử HS biết giải các phương trình tích và các pt đưa được về dạng pt tích. Rèn kỹ năng làm bài, tư duy của HS ii/ Tiến trình dạy học Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Giải pt : HS2: Giải pt: Yêu cầu HS dưới nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, đánh giá. Hđ2: Luyện tập Bài 1: Giải phương trình: a/ (x-1)(2x+6) = 0 b/(2x-4)(x+4)(3x-15) = 0 c/ (x+1)(25-5x) = 0 d/ e/ Nêu các giải PT đưa về phương trình tích ? Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, chốt kiến thức. Bài 2: Giải phương trình : a/ (4x-1)(x-3) -(x-3)(5x+2) = 0 b/ (x+3)(x-5)+(x+3)(3x-4) = 0 c/ (x+6)(3x-1) = 36-x2. d/ (x+5)(3x-2)2 = x2(x+5) e/ (2 – 3x)(x + 11) = (3x - 2)(2 – 5x) g/ (2x2 + 1)(4x - 3) = (2x2 + 1)(x - 12) Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, chốt kiến thức. Bài 3: Biết x = -2 là một nghiệm của pt : x3-ax2-4x-4 = 0 (1) a/ Xác định giá trị của a . b/ Với giá trị a tìm được, tìm các nghiệm khác của pt . Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải bài toán. Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng trình bày. Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, chốt kiến thức . -HS lên bảng làm bài: a/ (x-1)(2x+6) = 0 Vậy, tập nghiệm của pt là: S= b/(2x-4)(x+4)(3x-15) = 0 Vậy, tập nghiệm của pt là: S= c/ (x+1)(25-5x) = 0 Vậy, tập nghiệm của pt là: S= d/ S = { ; } e/ S = {0,3 ; } - HS lên bảng làm bài: a/ (4x-1)(x-3) -(x-3)(5x+2) = 0 (x-3)(x+3) = 0 b/ (x+3)(x-5)+(x+3)(3x-4) = 0 (x+3)(4x-9) = 0 c/ (x+6)(3x-1) = 36-x2(x+6)(4x-7) = 0 d/ (x+5)(3x-2)2 = x2(x+5) (x+5)(4x+2)(2x+2) = 0 e/ S = { ; }; g/S = {- 3 } -HS thảo luận nhóm làm bài Đại diện nhóm lên bảng trình bày : a/ Thay x = -2 vào pt (1) ta có : (-2)3-a(-2)2-4.(-2)-4 = 0 => a = 1. b/ Với a= 1 thay vào pt(1) ta có: x3-x2-4x-4 = 0(x+1)(x-2)(x+2) = 0 Hđ3: Củng cố - HD về nhà Các bước giải pt tích ? GV: chốt kiến thức các bài tập đã giải . hướng dẫn về nhà Nắm các dạng bài toán đã giải Làm bài tập: 26,28,29,30 (SBT). Tuần 24 Ngày soạn: 06/2/2010 Ngày dạy : 24/2/2010 Tiết 23: Luyện tập phương trình chứa ẩn ở mẫu i/ Mục tiêu HS có kỹ năng tìm điều kiện xác định của pt, nắm chắc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. HS giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu . Rèn kỹ năng làm bài, tư duy của HS. ii/ Tiến trình dạy học Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Giải pt : (x - 1)(5x + 3) = (3x - 8)(x - 1) HS2: Giải pt: x2 – 3x + 2 = 0 HS3: Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? Yêu cầu HS dưới nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, đánh giá. Hđ2: Luyện tập Bài 1: Giải các phương trình sau: a) b) c) Muốn tìm ĐKXĐ của phương trình ta làm ntn? Tìm ĐKXĐ và giải phương trình? Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, chốt kiến thức. Bài 2: Giải các phương trình sau: a) b) c) d) Hãy nêu cách giải bài toán ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải bài toán. Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng trình bày. Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét? GV nhận xét, chốt kiến thức. HS : lên bảng làm bài: . ĐKXĐ của pt : x ( Không TM ĐKXĐ) Vậy, tập nghiệm của pt : S = ; ĐKXĐ : x1 ( thoả mãn ĐKXĐ) Vậy, tập nghiệm của pt : S = {} ĐKXĐ của pt : x ( thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của pt : S = {} -HS thảo ... hai số đó. GV nhận xét, đánh giá. Hđ2: Luyện tập Bài 1: ( Bài 48-SBT) Thùng thứ nhất chứa 60 gói kẹo, thùng thứ hai chứa 80 gói kẹo. Người ta lấy ra từ thùng thứ hai số gói kẹo nhều gập ba lần số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất. Hỏi có bao nhiêu gói kẹo được lấy ra từ thùng thứ nhất, biết rằng số gói kẹo còn lại trong thùng thứ nhất nhiều gấp hai lần số gói kẹo còn lại trong thùng thứ hai ? Ta cần chọn ẩn như thế nào ? Điều kiện của ẩn ? Biểu diễn các đại lượng qua ẩn và qua các đại lượng đã biết ? Hãy lập phương trình của bài toán ? Hãy giải pt và trả lời ? GV nhận xét, chốt kiến thức. Bài 2: (Bài 38 - SGK.) Hãy nhắc lại công thức tính số TB cộng ? Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, chốt kiến thức -HS làm bài theo hướng dẫn của GV: Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói). ĐK : x nguyên dương, x < 60. Số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x (gói). Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là : 60 – x (gói). Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là : 80 – 3x (gói) Ta có phương trình : 60 – x = 2(80 –3x) 60 – x = 160 – 6x 5x = 100 x = 20 (TMĐK) Trả lời: Số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói. -HS: Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4. ị tần số của điểm 9 là : 10 – (1 + x + 2 + 3) = 4 – x Ta có phương trình : Û 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66. Û – 4x = – 12 Û x = 3. (TMĐK) Trả lời : Tần số của điểm 5 là 3 Tần số của điểm 9 là 1 đề kiểm tra 15 phút Câu 1: (3 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất 1 ẩn là: A. - 3 = 0; B. x + 2 = 0 ; C. x+ y = 0 ; D. 0x + 1 = 0 Giá trị x = - 4 là nghiệm của phương trình: A. -2,5x +1 = 11; B. -2,5x = -10; C. 3x – 8 = 0; D. 3x – 1 = x + 7 Tập nghiệm của phương trình (x + )(x – 2 )= 0 là: A. S = ; B. S = ; C. S = ; D. S = Câu 2: (7 điểm): Bài toán: Một người đi từ A đến B với vận tốc 40km/h, lúc về ô tô đi với vận tốc 60km/h. Cả đi và về mất 2giờ 30 phút . Tính chiều dài quãng đường AB. đáp án – biểu điểm Câu 1: (3 điểm): Mỗi ý đúng (1 điểm ) Đáp án: 1. B ; 2. A; 3.D Câu 2: (7 điểm): Đổi 2 giờ 30 phút = giờ (0.75 điểm) Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km). Điều kiện: x > 0 (1 điểm) Thời gian người đó đi từ A đến B là (giờ) (0.75 điểm) Thời gian người đó đi từ B về A là (giờ) (0.75 điểm) Vì thời gian cả đi và về là giờ nên ta có phương trình: + = (1 điểm) Giải phương trình được x = 60 (thoả mãn ĐK) (2 điểm) Vậy chiều dài quãng đường AB là 60 km (0.75 điểm) Hđ3: Củng cố – Hướng Dẫn về nhà GV chốt kiến thức các bài tập đã giải . Nắm các dạng bài toán đã giải. Làm bài tập: 51,52,53,54 (SBT). Tuần 26 Ngày soạn : 17.02.09 Tiết 26 Ngày dạy : 04.03.09 định lý ta lét A. Mục tiêu HS nắm chắc nội dung định lý Talét thuận -đảo và hệ quả của định lý Talét. HS giải được các bài tập áp dụng: chứng minh tỷ số bằng nhau, c/m đoạn thẳng song song, tính độ dài đoạn thẳng. Rèn kỹ năng làm bài, tư duy của HS B. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra -Phát biểu định lí thuận và định lí đảo của định lí Ta- Lét? Vẽ hình ghi GT-KL? - Nêu hệ quả của định lí Ta -Lét? Vẽ hình ghi GT-KL? - Yêu cầu HS dưới nhận xét bài làm của bạn ? - GV: nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Cho tam giác ABC. D là một điểm trên cạnh BC, qua D kẻ các đường thẳng song song với AB, AC chúng cắt AC, AB lần lượt tại E và F. Chứng minh : -Yêu cầu HS c/m : ? -Yêu cầu HS c/m : ? -Yêu cầu HS c/m : -Yêu cầu HS lên bảng làm bài ? -Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn? -GV: nhận xét, chốt kiến thức Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD); AB // CD. Gọi trung điểm của các đường chéo AC, BD thứ tự là M và N. chứng minh rằng MN // AB -GV: hướng dẫn HS cách làm . -Yêu cầu HS c/m MP // AB ? -Yêu cầu HS tính ? -Yêu cầu HS tính ? -Yêu cầu HS c/m P, M, N thẳng hàng ? -Yêu cầu HS c/m MN // AB ? -Yêu cầu HS biểu diễn MN theo PQ, PN, NQ ? -Yêu cầu HS biểu diễn PQ, PN, NQ theo AB và CD ? -Yêu câu HS c/m ? -GV: chốt kiến thức Bài 3: Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng d đi qua A cắt đường chéo BD tại p, cắt đường thẳng BC và CD lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng BM . DN không đổi -Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ? -Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng trình bày ? -Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét? -GV: nhận xét, chốt kiến thức . B C AC E D F -HS: vẽ hình -HS: lên bảng làm bài : +) Do DE // AC Theo định lí Ta - Lét ta có +) Do DE // AB Theo định lí Ta - Lét ta có Cộng hai vế của (1) và (2) ta có Vậy A B P D C Q M N -HS: vẽ hình -HS: thực hiện theo HD của giáo viên. -HS : a) - Gọi P, Q thứ tự là trung điểm của AD, BC - Nối M với P ta có PA = PD ; MB = MD => MP là đường trung bình của D ADB => MP // AB ; MP = AB Hay và (1) Mặt khác NA = NC => (2) Từ (1) và (2) => Theo định lí Ta Lét đảo ta có PN // DC hay PN // AB Từ PM // AB và PN // AB => P, M, N thẳng hàng Vậy MN // AB b) Chứng minh tương tự ta có: M, N, Q thẳng hàng => P, M, N, Q thẳng hàng => PQ là đường trung bình của hình thang ABCD => mà ; Vì P, M, N, Q thẳng hàng Nên MN = PQ - (PM + NQ) -HS: vẽ hình : A B C M D P N -HS: thảo luận nhóm làm bài . -HS: đại diện nhóm lên bảng làm bài : a) CN // AB => AD // CM => Từ (1) và (2) => => => BM . DN không đổi b) AD // BM => AB // DN => Từ (3) và (4) => Chia hai vế cho AP ta có Hoạt động 3: Củng cố - HD về nhà Nội dung của định lý Talét, hệ quả của định lý ? GV: chốt kiến thức các bài tập đã giải . Hoạt động 4: HD về nhà Nắm các dạng bài toán đã giải . Ôn tập tính chất của đường phân giác Làm bài tập: 8,9,10,12 (SBT). Tuần 27 Ngày soạn : 24.02.09 Tiết 27 Ngày dạy : 11.03.09 tính chất đường phân giác của tam giác A. Mục tiêu - Học sinh nắm được tính chất đường phân giác - Biết vận dụng tính chất đường phân giác vào làm một số bài tập. Rèn kỹ năng làm bài, tư duy của HS B. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra -Phát biểu định lí tính chất của đường phân giác của tam giác? Vẽ hình ghi GT-KL? -Tính chất đường phân giác ngoài tại một góc của tam giác ? - Quan hệ về tỷ số về tính chất giữa đường phân giác trong và đường phân giác ngoài của một góc? - Yêu cầu HS dưới nhận xét bài làm của bạn ? - GV: nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: tính x trong hình sau P 8.7 6,2 Q N 12,5 M -Yêu cầu HS lên bảng làm bài ? -Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn? -GV: nhận xét, chốt kiến thức Bài 2: Cho tam giác ABC (AB = AC), đường phân giác cắt AC tại D và cho biết AB = AC = 15 cm, BC = 10 cm. a) Tính AD, DC. b) Đường vuông góc với BD cắt tia AC kéo dài tại E. Tình EC. -Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT-KL? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ? -Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng trình bày ? -Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét? -GV: nhận xét, chốt kiến thức . Bài 2: Cho tam giác ABC các đường phân giác trong AD, BE, CF . Chứng minh : -Yêu cầu HS vẽ hình ? -Yêu cầu HS lên bảng làm bài ? -Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn? -GV: nhận xét, chốt kiến thức -HS: lên bảng làm bài : Có PQ là phân giác . ị 6,2x = 8,7(12,5 - x) ị 6,2x + 8,7x = 8,7.12,5 ị x ằ 7,3. -HS: vẽ hình -HS: ghi GT-KL: -HS: thảo luận nhóm làm bài -HS: đại diện nhóm lên bảng trình bày : a) DABC có BD là phân giác nên theo tính chất đường phân giác của tam giác của tam giác : và DC = 15 – 9 = 6 (cm) b) Có BE ^ BD ị BE là phân giác ngoài của . ị 3EC = 2EC + 30 ị EC = 30 (cm) -HS: vẽ hình : -HS: lên bảng làm bài : Do AD là đương p.g của : (1) Do BE là đương p.g của : (2) Do CFlà đương p.g của : (3) Từ (1), (2) và (3) ta có : . Hoạt động 3: Củng cố - HD về nhà Định lý về tính chất của đường phân giác ? GV: chốt kiến thức các bài tập đã giải . Hoạt động 4: HD về nhà Nắm các dạng bài toán đã giải . Làm bài tập: 20,21,23 (SBT). Tuần: 28 Ngày soạn : 04.03.09 Tiết :28 Ngày dạy : 18.03.09 Các trường hợp đồng dạng của tam giác A. Mục tiêu - Học sinh nắm chắc các trường hợp đồng dạng của tam giác . - Nhận dạng và c/m được hai tam giác đồng dạng, làm và c/m được các bài tập áp dụng . Rèn kỹ năng làm bài, tư duy của HS B. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Định nghĩa, tính chất, định lí của hai tam giác đồng dạng ? - Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác ? - Yêu cầu HS dưới nhận xét bài làm của bạn ? - GV: nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 5cm, CA = 7cm. Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC có cạnh nhỏ nhất là 4,5cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác A’B’C’ -Yêu cầu HS vẽ hình ? -Yêu cầu HS lên bảng làm bài ? -Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn? -GV: nhận xét, chốt kiến thức Bài 2: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 7cm. Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi là 55cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác A’B’C’ -Yêu cầu HS vẽ hình ? -Yêu cầu HS lên bảng làm bài ? -Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn? -GV: nhận xét, chốt kiến thức Bài 3 : Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k, thì tỉ số hai đường trung tuyến tưng ứng của hai tam giác đó cũng băng k GV gợi ý : Để có tỉ số ta cần chứng minh hai tam giác nào đồng dạng ? -Chứng minh DAÂBÂMÂ DABM ? -Yêu cầu HS vẽ hình ? -Yêu cầu HS lên bảng làm bài ? -Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn? -GV: nhận xét, chốt kiến thức Bài 4: Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình dưới đây. Biết rằng ABCD là hình thang:(AB // CD); AB = 12,5 cm ; CD = 28,5cm ; . -Yêu cầu HS vẽ hình ? -Yêu cầu HS lên bảng làm bài ? -Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn? -GV: nhận xét, chốt kiến thức -HS: lên bảng làm bài : Có DAÂBÂCÂ DABC ị vì AB là cạnh nhỏ nhất của DABC ị AÂBÂ là cạnh nhỏ nhất của DAÂBÂCÂ AÂBÂ = 4,5 cm. Có . ị và -HS: lên bảng làm bài : Chu vi DABC bằng : AB + BC + AC = 3 + 5 + 7 = 15 (cm) Tỉ số đồng dạng của DAÂBÂCÂ và DABC là : -HS: làm bài theo HS -HS: Vì DAÂBÂCÂ DABC (gt) và . Có ; . Xét DAÂBÂMÂ và DABM có . (c/my trên) ị DAÂBÂMÂ DABM (cgc) -HS: vẽ hình : -HS: làm bài Xét DABD và DBDC có ; (so le trong ) ị DABD DBDC (g - g) ị x2 = 12,5 . 28,5 ằ 18,9 (cm) Hoạt động 3: Củng cố - HD về nhà Định lý các trường hợp đồng dạng của hai tam giác ? - Làm bài tập : DDEF có và DMNP có Hỏi hai tam giác có đồng dạng không ? Vì sao ? HS: DDEF có = 700 => DDEF DPMN (g-g). Vì có: ; . GV: chốt kiến thức các bài tập đã giải . Hoạt động 4: HD về nhà Nắm các dạng bài toán đã giải . Làm bài tập: 26,30,33,34 (SBT).
Tài liệu đính kèm: