Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tiết 12: Bài toán chứng minh hình bình hành

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tiết 12: Bài toán chứng minh hình bình hành

 Tiết 12: Bài toán chứng minh hình bình hành

Mục tiêu : Qua bài này Học sinh cần:

- Nắm chắc các khái niệm, tính chất của Hbh.

- Chứng minh một tứ giác làHbh.

- Vận dụng các tính chất của Hbh để giải toán.

 Tiến trình bài dạy :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tiết 12: Bài toán chứng minh hình bình hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Chủ đề 6 : Bµi to¸n chøng minh h×nh häc
 Tiết 12: Bµi to¸n chøng minh h×nh b×nh hµnh 
Mục tiêu : Qua bài này Học sinh cần:
Nắm chắc các khái niệm, tính chất của Hbh.
Chứng minh một tứ giác làHbh.
Vận dụng các tính chất của Hbh để giải toán.
 Tiến trình bài dạy : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức. (10’)
Gv phát vấn câu hỏi và ghi bảng để Hs ôn tập các lý thuyết cơ bản.
Chú ý: Hình bình hành không có trục đối xứng.
Trả lời theo câu hỏi của GV
Ghi vở.
LÝ THUYẾT : 
3. Hbh là hình có tâm đối xứng (Giao điểm của hai đường chéo)
5. Dấu hiệu nhận biết Hbh: Tứ giác có:
a. Hai cặp cạnh đối song song .
b. Hai cặp cạnh đối bằng nhau.
c. Một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau.
d. Hai cặp góc đối bằng nhau.
e. Hai đường chéo bằng nhau.
Hoạt động 2: Bài tập.(33’)
Bài 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của BD, AB, AC, CD.
a) Chứng minh EFGH là Hbh.
b) Cho AD =a, BC = b tính chu vi hbh EFGH
Gợi ý: Kẻ BN cắt CD tại K
Ta c.minh MN là đường Tb của DDBK.
 B. BÀI TẬP:
Bài 1: 
a) Chứng minh EFGH là Hbh.
Xét DABD có: FA = FB, ED = ED (gt)
Þ EF là đường trung bình
Þ EF // AD và EF =AD (1)
Tương tự: GH là đường TB của DADC
Þ GH // AD và GH = AD (2) 
Từ (1) và (2) suy ra: EF // GH và EF = GH
Þ EFGH là hbh .
b) Tính chu vi hbh EFGH:
Ta có EH là đường TB của DBDC (ED=ED, HD=HC) Þ EH = BC.
Do EFGH là hbh nên:
 CEFGH = 2EF +2EH = AD + BC = a + b 
Bài 2: Cho DABC có H là trực tâm. Các đường vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau tại D. 
a) CMR:.
b) Gọi M là trung điểm của BC. Cmr:H,M,D thẳng hàng.
c) Gọi O là trung điểm của AD. Cmr:OM = AH
 a) Hỏi:
- Để Cminh ta cminh ntn?
- Cminh BDCH là hbh theo dấu hiệu nào?
Câu b), c) Aùp dụng t/c của Hbh.
Đáp:
- Cminh BDCH là hbh.
- Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
Hs lên trình bày
Bài 2 : 
 Cminh: 
Xét tứ giác BDCH có: 
BH // DC (^AC).
DB // CH (^ AB)
Suy ra: BDCH là Hbh.
Þ 
Câu b),c): (BTVN)
Hoạt động 3: Kết thúc bài học: (2’)
 +Về nhà :Xem lại lý thuyết và các bài tập đã làm.
 + Làm bài tập 2b,c theo hướng dẫn.
 + Chuẩn bị bài sau: Hình chữ nhật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_mon_toan_lop_8_tiet_12_bai_toan_chung_minh_h.doc