I. MĐYC :
- Củng cố, rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
- Củng cố, rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích.
II. CHUẨN BỊ :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
Ngày soạn: 16.2.2010 Ngày dạy: 23.2.2010 Chủ đề 8: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH Tuần 23-Tiết 4/8 : LUYỆÂN TẬP I. MĐYC : - Củng cố, rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. - Củng cố, rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích. II. CHUẨN BỊ : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng 25 ph HĐ1 : Kiểm tra kiến thức Cho HS nhắc lại 3 quy tắc: + Quy tắc dấu ngoặc. + Quy tắc chuyển vế. + Quy tắc nhân. - Bài 1: a) Cho HS làm câu a - Cho HS lớp nhận xét. - GV nhận xét cho điểm thưởng. - Tương tự GV cho HS giải phương trình các câu còn lại. b) Đối với câu b ta có khai triển ra để rút gọn và phân tích thành nhân tử không? vì sao? - Nêu quy tắc đổi dấu? - Cho HS lên bảng làm câu b. - GV lưu ý HS : cần chú ý quan sát các số hạng có nhân tử chung không trước khi phải khai triển. c) Đối với câu c ta có khai triển ra để rút gọn và phân tích thành nhân tử không? vì sao? - Tiếp theo ta phải làm gì? - GV tiếp tục nhấn mạnh chú ý trên. d) Cho HS hoạt động nhóm làm câu d trong 5’ - Mời đại diện nhóm trình bày - Cho các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm thưởng. - Tương tự GV HD HS làm câu e: Chú ý: trong trường hợp này có cần khai triển không? vì sao? - Cho HS lên bảng trình bày. - Cho HS nhận xét GV lưu ý HS quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. - Cho HS nhắc lại 1 vài hằng đẳng thức đã học - HS nêu nội dung 3 quy tắc như SGK. - HS lên bảng làm bài kiểm tra câu a. - HS lớp nhận xét - Ta không cần phải khai triển vì các số hạng đã có nhân tử chung là x + 1 - HS nêu quy tắc đổi dấu - HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét - lớp lắng nghe. - Ta không cần phải khai triển vì các số hạng đã có nhân tử chung là x -5 -HS hoạt động nhóm câu d trong 5’ - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét - Không cần khai triển vì đã có nhân tử chung là x-2. HS trình bày và nêu hướng giải. - HS lắng nghe. - Ha nhắc lại theo câu hỏi của GV Bài 1: a. x(2x-5)=3x(x-5) 2x2-5x=3x2-15x 2x2-3x2-5x+15x=0-x2+10x=0 -x(x-10)=0 -x=0 hoặc x-10=0 1) -x=0 x=0 2) x-10=0 x=10 Vậy tập nghiệm của pt là: S={0;10} b. (x+1)(x+4) = (x+1)(2x+5) (x+1)(x+4)-(2x+1)(x+5) = 0 (x+1)(x+4-2x-5) = 0 (x+1)(-x-1) = 0 x+1=0 hoặc -x-1 = 0 1) x+1=0 x=-1 2) -x-1=0 x=-1 Vậy pt có tập nghiệm : S={-1} c. 3(x-5)-2x(x-5)=0 (x-5)(3-2x)=0 x-5=0 hoặc 3-2x=0 1) x-5=0 x=5 2) 3-2x=0 2x=3 x=3/2 Vậy pt có tập nghiệm S={5; 3/2} d. 4x-20 = x(x-5) (4x-20)-x(x-5)=0 4(x-5)-x(x-5)=0 (x-5)(4-x)=0 x-5=0 hoặc 4-x=0 1) x-5=0 x=5 2) 4-x=0 x=4 Vậy pt có tập nghiệm S={5; 4} e. x2-4=x-2 (x+2)(x-2)-(x-2)=0 (x-2)(x+2-1)=0 (x-2)(x+1)=0 x-2=0 hoặc x+1=0 1) x-2=0x=2 2) x+1=0x=-1 Vậy pt có tập nghiệm S={2; -1} 18 ph HĐ2 : Luyện tập. + Gợi ý : Câu a. x2-2x+4 và 9 có viết được dưới dạng bình phương của một tổng không? vì sao? Vậy VT phương trình có dạng gì? Vậy phân tích thành tích như thế nào? * Gợi ý câu b: - Câu b dùng PP tách hạng tử để phân tích thành tích sau đó tìm x. - Tách như thế nào để đưa về dạng hằng đẳng thức Chú ý: Đưa các hạng tử vào trong ngoặc mà có dấu “-“ đằng trước thì phải đổi dấu HS ghi đề bài. - Có: (x2-2x+4) = (x-4)2 9=32 - VT pt có dạng A2-B2 - HS suy nghĩ và làm vào vở. - HS nêu cụ thể cách tách: x2-5x+6= (x2-4x+4)-x+2 - HS lưu ý Bài 2 a. (x2-2x+1)-4=0 (x-1)2-22=0 (x-1-2)(x-1+2)=0 (x-3)(x+1)=0 x-3=0 hoặc x+1=0 1) x-3=0 x=3 2) x+1=0 x=-1 Vậy pt có tập nghiệm S={-1; 3} b. x2-5x+6=0 (x2-4x+4)-x+2=0 (x-2)2-(x-2)=0 (x-2)(x-2-1)=0 (x-2)(x-3)=0 x-2=0 hoặc x-3=0 1) x-2=0 x=2 2) x-3=0 x=3 Vậy pt có tập nghiệm S={2; 3} 2’ HĐ3 : HDVN - Xem lại cách giải 2 dạng phương trình : dạng đưa được về dạng ax+b=0 và dạng pt tích. - Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT. - HS ghi BTVN vào vở. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: