I. MĐYC :
– HS biết kiểm tra 1 số có phải nghiệm của phương trình, biết giải phương trình (chủ yếu là dạng đưa được về dạng ax+b=0)
– Bước đầu biết cách thiết lập phương trình.
II. CHUẨN BỊ :
- HS : SGK, nháp
- GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH :
Ngày soạn: 26.1.2010 Ngày dạy: 2.2.2010 Chủ đề 8: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH Tuần 22-Tiết 2/8 : LUYỆN TẬP I. MĐYC : – HS biết kiểm tra 1 số có phải nghiệm của phương trình, biết giải phương trình (chủ yếu là dạng đưa được về dạng ax+b=0) – Bước đầu biết cách thiết lập phương trình. II. CHUẨN BỊ : - HS : SGK, nháp - GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng 7’ ph HĐ1 : Nhắc lại kiến thức. Phát biểu định nghĩa pt bậc nhất một ẩn? Trình bày các phép biến đổi phương trình. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Cho HS nhận xét. - HS phát biểu. - HS nhắc lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. I. Kiến thức: 1. Quy tắc chuyển vế 2. Quy tắc nhân. 3. Các bước giải bài toán không chứa ẩn ở mẫu: * Quy đồng, khử mẫu. * Giải phương trình nhận được. * Kết luận. 15’ ph HĐ2 : Bài tập 1. - Làm bài 1: - Cho 3 HS lên bảng làm. - Cho HS làm câu a đứng tại chỗ trình bày cách làm. - Cho HS lớp nhận xét - Cho HS làm câu b đứng tại chỗ trình bày cách làm. - Cho HS lớp nhận xét - Cho HS làm câu c đứng tại chỗ trình bày cách làm. - Cho HS lớp nhận xét - 2 HS lên bảng - HS nhận xét - HS1 nhận xét - HS 2 nhận xét - HS 3 nhận xét - HS ghi bài vào vở II. Bài tập Bài 1: a. 8x-3=7x+12 8x-7x=12+3 x=15x=15 Vậy pt có tập nghiệm : S={15} b. x+2(x+3)-19=3x+5 x+2x+6-3x=5+19-6 0x=18 Vậy pt có tập nghiệm : S= c. (x-1)-(2x-1)=9-x x-1-2x+1=9-x x-2x+x=90x=9 Vậy pt có tập nghiệm : S= 8’ HĐ3: Bài tập 2. - Cho HS hoạt động nhóm trong 5’. - Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Cho HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV nhấn mạnh các bước giải phương trình. - Cho HS nhắc lại các bước giải phương trình. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày lời giải. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại các bước giải phương trình. Bài 2 a. -x=- = x-6x=2x-3(2x+1) x-6x=2x-6x-3x-6x-2x+6x=-3 -x=-3x=3 Vậy pt có tập nghiệm : S={3} 12’ HĐ4 : Bài tập 3. - Thế nào là hai phương trình tương đương? - Một phương trình bậc nhất một ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm? - Cho HS lên bảng làm. - Cho lớp nhận xét. - Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm. - Có thể có 1 nghiệm duy nhất, có thể vô nghiệm và cũng có thể có vô số nghiệm. BT 3 a. 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 8x2 – 8x2 – 100x – x = –300 – 3 –101x = –303 x = –303 : (–101) x = 3. Vậy pt có 1 nghiệm x = 3 b. 8(1 –3x) – 2(2 +3x) = 140 –15(2x+ 1) 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 –30x – 30x = 125 – 8 + 4 0x = 119 Vậy phương trình vô nghiệm 3’ HĐ5 : HDVN - Xem lại dạng toán vừa luyện tập. - Làm các bài tập ở SBT - Như vậy khi gặp các dạng bài tập trên các em cần chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh quy tắc dấu ngoặc và hai quy tắc biến đổi phương trình. - HS lắng nghe và ghi BTVN vào vở. - Đưa về dạng pt ax + b = 0 - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: