I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững:
+ Nắm được định nghĩa, tính chất của phép đối xứng tâm, phép quay, phép vị tự ;
+Biểu thức tọa độ của Phép đối xứng tâm O.
+ Cách xác định phép vị tự khi biết tâm và tỉ số vị tự.
+ Cách xác định tâm và tỉ số vị tự khi biết ảnh và tạo ảnh.
+ Nắm được các tính chất của phép vị tự.
+ Cách xác định tâm vị tự của hai đường tròn.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
+ Biết dựng ảnh của 1 điểm, một đường thẳng , một hình qua phép đối xứng tâm.
+Xác định ảnh của một hình qua phép đối xứng tâm O bằng biểu thức tọa độ.
+Biết dựng ảnh của 1 điểm, một đường thẳng , một hình qua phép quay và biết trình bày cách dựng.
+Xác định ảnh của một hình qua phép quay bằng hình ảnh trực quan.
+Tìm ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua Phép quay bằng biểu thức tọa độ(trong trường hợp đơn giản).
+Ứng dụng Phép quay vào một số bài toán chứng minh.
+Dựng được ảnh của của một số hình , điểm , đường thẳng , đường tròn qua phép vị tự.
+Biết cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn.
+Xác định ảnh của 1 điểm( đường thẳng, đường tròn) qua Phép vị tự bằng biểu thức tọa độ.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động tham gia xây dựng bài học. Có tư duy và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Sách giáo khoa, giáo án, phấn màu, thước kẻ, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn lại một số kiến thức đã học, các tính chấ, biểu thức tọa độ.
III. Phương pháp dạy học:
+ Vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen với hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: + Sỉ số, vệ sinh, đồng phục.
2. Bài cũ: Đan xen trong tiến trình bài học
3. Bài mới:
Ngày soạn : Tiết PPCT : 05 Ngày dạy : Chủ đề 5 PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM – PHÉP QUAY – PHÉP VỊ TỰ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững: + Nắm được định nghĩa, tính chất của phép đối xứng tâm, phép quay, phép vị tự ; +Biểu thức tọa độ của Phép đối xứng tâm O. + Cách xác định phép vị tự khi biết tâm và tỉ số vị tự. + Cách xác định tâm và tỉ số vị tự khi biết ảnh và tạo ảnh. + Nắm được các tính chất của phép vị tự. + Cách xác định tâm vị tự của hai đường tròn. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: + Biết dựng ảnh của 1 điểm, một đường thẳng , một hình qua phép đối xứng tâm. +Xác định ảnh của một hình qua phép đối xứng tâm O bằng biểu thức tọa độ. +Biết dựng ảnh của 1 điểm, một đường thẳng , một hình qua phép quay và biết trình bày cách dựng. +Xác định ảnh của một hình qua phép quay bằng hình ảnh trực quan. +Tìm ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua Phép quay bằng biểu thức tọa độ(trong trường hợp đơn giản). +Ứng dụng Phép quay vào một số bài toán chứng minh. +Dựng được ảnh của của một số hình , điểm , đường thẳng , đường tròn qua phép vị tự. +Biết cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn. +Xác định ảnh của 1 điểm( đường thẳng, đường tròn) qua Phép vị tự bằng biểu thức tọa độ. 3. Thái độ: Tích cực, chủ động tham gia xây dựng bài học. Có tư duy và sáng tạo. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Sách giáo khoa, giáo án, phấn màu, thước kẻ, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn lại một số kiến thức đã học, các tính chấ, biểu thức tọa độ.. III. Phương pháp dạy học: + Vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen với hoạt động nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: + Sỉ số, vệ sinh, đồng phục. 2. Bài cũ: Đan xen trong tiến trình bài học 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phép đối xứng tâm Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng + Giáo viên gọi học sinh trả lời tại chỗ định nghĩa, tính chất và biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm. +Giáo viên nêu bài tập 1. Cho học sinh thảo luận sau đó gọi lên bảng vẽ hình. +Giáo viên nêu ví dụ 2. + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày. +Nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa và cho điểm học sinh. + Đứng lên trả lời tại chỗ khi giáo viên hỏi. + Đọc kỹ đề sau đó thảo luận và lên bảng trình bày. +Đọc và nghiên cứu ví dụ 2. +Thảo luận giải bài toán. + Cùng thảo luận sửa bài với giáo viên. 1. Kiến thức cần có: +Định nghĩa: +Tính chất. +Biểu thức tọa độ. 2. Bài tập ứng dụng: Bài tập 1: Cho đường thẳng d và điểm O không nằm trên d.Hãy dựng đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép đối xứng tâm O(chỉ sử dụng compa 1 lần và thước 3 lần). Giải: Bài tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(3;-5), đường thẳng d: 3x + 2y – 6 = 0 và đường tròn ( C): x2 + y2 – 2x + 4y – 4 = 0.Tìm ảnh của M, d và ( C) qua phép đối xứng tâm O. Đáp số M’(-3; 5) d’ :3x + 2y + 6 = 0 (C’): x2 + y2 + 2x - 4y – 4 = 0 Họat động 2: Phép quay Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng + Giáo viên gọi học sinh trả lời tại chỗ định nghĩa, tính chất . +Giáo viên nêu bài tập 1. Cho học sinh thảo luận sau đó gọi lên bảng vẽ hình. +Giáo viên nêu ví dụ 2. + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày. +Nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa và cho điểm học sinh. + Đứng lên trả lời tại chỗ khi giáo viên hỏi. + Đọc kỹ đề sau đó thảo luận và lên bảng trình bày. +Đọc và nghiên cứu ví dụ 2. +Thảo luận giải bài toán. + Cùng thảo luận sửa bài với giáo viên. 1. Kiến thức cần có: +Định nghĩa: +Tính chất. 2. Bài tập ứng dụng: Bài tập 1: Cho lục giác đều ABCDEF , O là tâm đối xứng của nó, I là trung điểm AB. a)Tìm ảnh của tam giác AOF qua phép quay tâm E , góc 600 . b) Tìm ảnh của tam giác AIF qua phép quay tâm O góc 1200. Giải: Bài tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A(3;3),B(0;5) , C(1;1) và đường thẳng d: x – 3y + 15 = 0.Hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam giác A’B’C’ và phương trình đường thẳng d’ theo thứ tự là ảnh của tam giác ABC và đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc quay 900. Giải: A’(-3;3) , B’ (-5;0), C’(-1;1). Vì d’ d nên d’ có dạng: 3x + y + C = 0. Ta có B(0;5) d => B’(-5;0) d’. Thế tọa độ B’ vào phương trình d’, ta có: C = 15. Vậy d’: 3x + y + 15 = 0. Họat động 3: Phép vị tự Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng + Giáo viên gọi học sinh trả lời tại chỗ định nghĩa, tính chất . +Giáo viên nêu bài tập 1. Cho học sinh thảo luận sau đó gọi lên bảng vẽ hình. +Giáo viên nêu ví dụ 2. + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày. +Nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa và cho điểm học sinh. + Đứng lên trả lời tại chỗ khi giáo viên hỏi. + Đọc kỹ đề sau đó thảo luận và lên bảng trình bày. +Đọc và nghiên cứu ví dụ 2. +Thảo luận giải bài toán. + Cùng thảo luận sửa bài với giáo viên. 1. Kiến thức cần có: +Định nghĩa: +Tính chất. 2. Bài tập ứng dụng: Bài tập 1: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn và H là trực tâm. Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép vị tự tâm H, tỉ số . Bài tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường tròn I(1;-2) , bán kính R = 4. Viết phương trình đường tròn ảnh của (I;R ) qua phép vị tự tâm O, tỉ số -2. Giải: Gọi I’= V(O;-2)(I) => I’(-2;4) Vậy: Ảnh của đường tròn (I;R) qua phép vị tự trên có: Tâm I’(-2;4), bán kính 2.4 = 8. Vậy phương trình đường tròn ảnh cần tìm là: (x + 2)2 + ( y – 4)2 = 16. 4. Củng cố: Đan xen trong tiến trinh bài học. 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị kiến thức để tiết sau ôn tập chương. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: