I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: - Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Kĩ năng: Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng. Biết chứng minh tứ giác là hình bình hành
- Tư tưởng: có kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tiễn
II. Đồ dùng dạy học
- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS; Dạy học hợp tác chia nhóm nhỏ
- Phương tiện:
Giáo viên : Bài tập
Học sinh: ôn lại các kiến thức về định nghĩa, tính chất hình bình hành
TIẾT 7. NHẬN DIỆN TỨ GIÁC Ngày soạn: 30/09/2010 Giảng dạy ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú I/ Mục tiêu: - Kiến thức: - Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Kĩ năng: Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng. Biết chứng minh tứ giác là hình bình hành - Tư tưởng: có kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tiễn II. Đồ dùng dạy học - Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS; Dạy học hợp tác chia nhóm nhỏ - Phương tiện: Giáo viên : Bài tập Học sinh: ôn lại các kiến thức về định nghĩa, tính chất hình bình hành III. Tiến trình bài dạy Bước 1. ổn định tổ chức lớp (2') Bước 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào phần nội dung bài học) Bước 3. Bài mới - GV ĐVĐ: (1’) Như vậy chúng ta đã học định nghĩa, tính chất hình bình hành. Giờ hôm nay chúng ta sẽ áp dụng những kiến thức đó vào làm bài tập như thế nào? - Phần nội dung kiến thức: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV –HS GHI BẢNG 10’ 14’ 14’ ? Hãy nêu định nghĩa, hình bình hành ? Hãy nêu tính chất hình bình hành ? Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? Yêu cầu HS làm bài 1 ? Hãy vẽ hình và nêu GT, KL ? Tứ giác AECF là hình gì? ? Từ đó suy ra điều gì? ? Muốn CM Tứ giác EMFN là hình bình hành ta làm tn? GV: Gọi O là giao điểm của AC và EF . Ta sẽ chứng minh MN củng đi qua O ? Yêu cầu HS làm bài 2 ? Hãy vẽ hình và nêu GT, KL ? Muốn chứng minh IA = BC ta chứng minh điều g ì? ? Hãy CM IA ^ BC 1 . Lý thuyết - Định nghĩa : Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song - Tính chất: Trong hình bình hành a) Các cạnh đối bằng nhau b) Các góc đối bằng nhau c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Dấu hiệu nhận biết a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành b) Tứ giác có các cạng đối bằng nhau là hình bình hành c) Tứ giác có các cạng đối song song và bằng nhau là hình bình hành d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành 2. Bài tập Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, CD. Gọi M là giao điểm của à và DE, N là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng : Tứ giác EMFN là hình bình hành Các đường thẳng AC, EF và MN đồng quy A E B C F D M N O Giải: a) Tứ giác AECF có AE // CF, AE = CF nên AECF là hình bình hành => AF // CE Tương tự : BF // DE Tứ giác EMFN có EM // FN , EN // FM nên EMFN là hình bình hành b) Gọi O là giao điểm của AC và EF . Ta sẽ chứng minh MN củng đi qua O AECF là hình bình hành, O là trung điểm của AC nên O là trung điểm của EF EMFN là hình bình hành nên đường chéo MN đi qua trung điểm O của EF Vậy AC, EF, MN đồng qui tại O Bài 2: Cho ∆ ABC, ở phía ngoài tam giác vẽ các tam giác vuông cân tại A là ABD và ACE , vẽ hình bình hành ADIE. Chứng minh rằng IA = BC IA ^ BC I E A B C H D Giải: a) Xét ∆ BAC và ∆ ADI có AB = AD (GT) (cùng bù với góc DAE) AC = AE = DI (GT) => ∆ BAC = ∆ ADI (c. g. c) => BC = AI (cạnh tương ứng) b) Gọi H là giao điểm của IA và BC Từ ∆ BAC = ∆ ADI => mà => => => ∆ BAH vuông tại H do đó AH ^ BC Hay IA ^ BC Bước 4. Luyện tập củng cố (3') GV chèt l¹i p2 chøng minh các bài tập Bước 5. Hướng dẫn về nhà ( 2') Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm IV. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng ....................................................................................... ..................................................................................................
Tài liệu đính kèm: