I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được dãy hoạt động hoá học của kim loại.
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
- Biết làm một số thí nghiệm để rút ra kim lạo hoạt động hoá học
II. Chuẩn bị:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu tính chất hoá học cuả kim loại. Viết phương trình phản ứng?
Ngày soạn: 22/11/2009 Ngày giảng: 23/11/2009 Tiết 8: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: - Học sinh biết được dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Biết làm một số thí nghiệm để rút ra kim lạo hoạt động hoá học II. Chuẩn bị: III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu tính chất hoá học cuả kim loại. Viết phương trình phản ứng? 3. Bài mới: * Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? HĐ của GV HĐ của HS *Thí nghiệm 1: - Cho một mẩu Na vào cốc 1 đựng nước cất có cho thêm một số giọt dung dịch phenolphtalein - Cho 1 chiếc đinh sắt vào ống nghiệm có chứa nước cất cho thêm một số giọt dung dịch phenolphtalein * Thí nghiệm 2: - Cho một đinh sắt vào ống nghiệm có chứa dung dịch CuSO4 - Cho một mẩu dây Cu vào ống nghiệm có chứa dung dịch FeSO4 - Gọi đại diện các nhóm học sinh làm thí nghiệm lên nêu hiện tượng thí nghiệm 1: - Viết phương trình phản ứng? - Nhận xét - Gọi đại diện học sinh nêu: - Hiện tượng thí nghiệm 3. + Viết phương trình phản ứng + Nhận xét + Kết luận + Gọi đại diện học sinh nêu: Hiện tượng thí nghiệm 4 Viết phương trình phản ứng Nhận xét Kết luận Giáo viên: Tổng kết lại các kết luận đúng. Học sinh nghe và ghi dãy hoạt động hoá học của kim loại. 1. Thí nghiệm 1. Học sinh nêu hiện tượng ở TN 1. * ở cốc 1: * ở cốc 2: - Không có hiện tượng gì. Nhận xét: Na phản ứng với nước sinh ra khí và dung dịch bazơ nên làm cho phenolphtalein chuyển đỏi thành đỏ. Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O NaOH + H2 Kết luận: Na hoạt động hoá học mạnh hơn sắt. Ta xếp Na đứng trước Fe. 2. Thí nghiệm 2. Hiện tượng. - ở ống nghiệm 1: - ở ống nghiệm 2: Nhận xét: - Ở ống nghiệm 1: * phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu - Ở ống nghiệm 2: Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn Đồng Ta xếp sắt đứng trước đồng. 3. Thí nghiệm 3. Hiện tượng: - Ở ống nghiệm 1: -Ở ống nghiệm 2: Nhận xét: Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch. Phương trình phản ứng: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch. Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc nên ta xếp đồng đứng trước bạc. 4. Thí nghiệm 4. Hiện tượng. - ở ống nghiệm 1: Có nhiều bọt khí thoát ra. - ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng phản ứng. Nhận xét; Sắt đẩy H2 ra khỏi dung dịch axit. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit. Kết luận: Ta xếp Fe đứng trước H và Cu đứng sau H Thứ tự: Fe, H, Cu Dãy hoạt động hoá học của kim loại. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,H, Cu, Ag,Au 4. Củng cố – Luyện tập Học sinh làm bài tập sau: Bài tập 1: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng với: - Dung dịch H2SO4 loãng, Dung dịch FeCl2, Dung dịch AgNO3, Viết các phương trình phản ứng xảy ra.. 5. Hướng dẫn học ở nhà Bài tập về nhà: 1.2.3.4.5 SGK/54
Tài liệu đính kèm: