Bộ giáo án Sinh học 8 chuẩn kiến thức kỹ năng năm học 2010 - 2011

Bộ giáo án Sinh học 8 chuẩn kiến thức kỹ năng năm học 2010 - 2011

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ,ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.

- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh.

2. Kỹ năng

Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ

Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn.

- HS: sách, vở học bài.

 

doc 29 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ giáo án Sinh học 8 chuẩn kiến thức kỹ năng năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bé gi¸o ¸n sinh häc 8
 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 
 n¨m häc 2010-2011
Duyệt T1+2
NS: Tuần 1
NG: Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU
Kiến thức
HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ,ý nghĩa của môn học. 
Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người. 
Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh.
Kỹ năng
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
Thái độ
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn.
HS: sách, vở học bài.
C.ph­¬ng ph¸p: Ho¹t ®éng nhãm,®µm tho¹i.
D. TIẾN TRÌNH D¹y –Häc.
	1.ỉn ®Þnh :1/
2.Kiểm tra :2/
- §å dïng häc tËp bé m«n.
-Chia nhãm häc tËp ®Çu n¨m.
3.Bài mới:
 GV: Giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học lớp 8 ® để HS có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học ® gây hứng thú.
Hoạt động 1:12/
VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN
 Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
?Em hãy kể tên các ngành động vật đã học?
? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?
- Cho ví dụ cụ thể.
? Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật?
*GV ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá được kiến thức của HS.
* GV yêu cầu HS rút ra kết luận :về vị trí phân loại của con người.
- HS trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức lớp trả lời câu hỏi.
+ Yêu cầu: 
-Kể đủ, sắp xếp các ngành theo sự tiến hoá. 
-Lớp thú là lớp động vật tiến hoá nhất, đặc biệt bộ khỉ.
-HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK ® trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập mục 6.
Yêu cầu: ô đúng 2, 3, 5, 7, 8 ® đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 
® Các nhóm trình bày:
* Kết luận: 
- Loài người thuộc lớp thú.
- Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích ® làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 2:12/
NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
Mục tiêu: 
HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh.
Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học khác.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
?Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì? 
*Cho VD về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn KH khác.
- HS nghiên cứu thông tin SGK tr.5 ® trao đổi nhóm ® yêu cầu:
+ Nhiệm vụ bộ môn.
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Một vài đại diện trình bày ® nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
-HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TD
TT mà các em dang học.
* Nhiệm vụ môn học:
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lýcủa các cơ quan trong cơ thể.
- M.quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bv cơ thể.
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn KH khác như: y học, TDTT, điêu khắc...
Hoạt động 3:10/
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
 Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn , đó là học qua mô hình , tranh, thí nghiệm
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
?Nêu các phương cơ bản để học tập bộ môn?
* GV lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các phương pháp mà HS nêu ra.
*HS nghiên cứu SGK ® trao đổi nhóm ® thống nhất câu trả lời.
*Đại diện một vài nhóm trả lời – nhóm khác bổ sung.
- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống để hiểu rõ hình thái, cấu tạo.
- Bằng thí nghiệm ® tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể.
	4.Cđng cè:6/
* GV yêu cầu HS trả lời:
Việc xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì?
Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì?
Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào?
5.HDVN:2/
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Kẻ bảng 2 tr.9 SGK vào vở học bài.
¤n tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
E.Rĩt kinh nghiƯm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NS: . Tiết 2
NG: CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
A .MỤC TIÊU
Kiến thức
 - HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của 
 các hệ cơ quan trong cơ thể mình.
Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức.
Rèn tư duy tổng hợp logíc, kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ
-Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ
 cơ quan quan trọng.
B.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Gv:-Sơ đồ phóng to hình 2-3 (SGK tr.9)
 -M« h×nh th¸o l¾p c¸c c¬ quan trong c¬ thĨ ng­êi.
 -B¶ng phơ :KỴ s½n b¶ng 2(SGK) :Thµnh phÇn,chøc n¨ng c¸c hƯ c¬ quan.
Hs: - KỴ s½n b¶ng 2(SGK) vµo vë.
c.ph­¬ng ph¸p: §µm ho¹i ,ho¹t ®éng nhãm.
D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.ỉn ®Þnh :1/
2.Kiểm tra :4/
Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh.
3.Bài mới
Hoạt động 1:CẤU TẠO CƠ THỂ :19/
 Mục tiêu:-Chỉ rõ các phần của cơ thể.
 -Trình bày sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
*Gv yªu cÇu Hs:Trả lời mục câu hỏi trong SGK tr.8.
* GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng.
? Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? 
Thành phần chức năng của từng hệ cơ quan?
* GV g¾n bảng phơ lên bảng để HS chữa bài.
* GV ghi ý kiến bổ sung ® thông báo đáp án đúng.
* GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án.
*HS nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan.
* HS quan sát tranh hình SGK và trên bảng ® Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời ® yêu cầu:
+ Da bao bọc.
+ Cấu tạo gồm 3 phần.
+ Cơ hoành ngăn cách.
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung.
* HS nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 2 tr.9:
- Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng ® nhóm khác bổ sung.
Các phần cơ thể
* Kết luận:
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân.
- Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng.
2. Các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cq trong từng hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động
Cơ, xương
Vận động và di chuyển
Tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thê
Tuần hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển TĐC dinh dưỡng tới các TB, mang chất thải, CO2 từ TB tới cơ quan bài tiết
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh
Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch thần kinh
Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể
- GV hỏi thêm: Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào?
- Hs: Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn cã da,c¸c gi¸c quan & hƯ néi tiÕt.
Hoạt động 2:14/
SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN
Mục tiêu: Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
?Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào?
* GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một hoạt động và phân tích.
?Giải thích sơ đồ hình 2-3 (SGK tr.9)
* GV nhận xét ý kiến của HS.
*GV giảng giải:
+ Điều hoà hoạt động đểu là phản xạ.
+ Kích thích từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm ® trung ương thần kinh (phân tích, phát lệnh vận động) ® c.q p.ứng trả lời kích thích.
+ Kích thích từ m.trường ® cơ quan thụ cảm ® tuyến nội tiết tiết hooc môn ® cơ quan để tăng cường hay giảm h. động.
- HS nghiên cứu SGK mục < tr.9 ® Trao đổi nhóm.
*Hs: Phân tích một h.đ của cơ thể, đó là chạy.
- Tim mạch, nhịp hô hấp
- Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham gia tăng cường hoạt động ® cung cấp đủ oxi và chất dinh dưỡng cho cơ hoạt động.
- Trao đổi nhóm ® chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể. 
- Đại diện trình bày ® nhóm khác bổ sung (nếu cần).
- HS vận dụng giải thích một số hiện tượng như: Thấy mưa chạy nhanh về nhà, khi đi thi hay hồi hộp.
* Kết luận 1:
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
* Kết luận 2:
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch.
4.Cđng cè:4/.
HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
 - Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau:
Cơ quan
Vị trí
Khoang ngực
Khoang bụng
Vị trí khác
Thận
Phổi
Khí quản
Não
Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
- Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào?
5.HDVN:2/.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đá bóng, chơi cầu.
- ¤ân tập lại cấu tạo tế bào thực vật.
E.Rĩt kinh nghiƯm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ...  Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là :
Có đủ thành phần dinh dưỡng , vit, muối khóang 
Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn 
Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể d)Cả 3 ý trên đều đúng
2 . Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần :
Phát triển kinh tế gia đình b)Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng 
 c )Bữa ăn nhiều thịt , cá , trứng , sữa d) Cả a, b , c
 V/ Dặn dò :
Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
Đọc mục em có biết 
Xem bài mới : thực hành phân tích một khẩu phần cho trước .
 	 Ngày soạn: 
 	TIẾT 39 :THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC 
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức: Nắm vững các bước thành lập khẩu phần 
Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .
Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân .
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính tóan . 
3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì 
II/Chuẩn bị : Bảng 1, 2, 3 và đáp án 
Thực phẩm
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng khác (Kcal)
A
A 1
A 2
P 
L
G
Gạo tẻ
400
0
400
31.6
4
304,8
1477,4
Cá chép 
100
40
60
9,6
2,16
59,44
Tổng cộng 
79,8
33,78
391,7
2295,7
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HOC :Ï
 1 / Kiểm tra bài cũ : 
Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn như thế nào ? 
Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần những yếu tố nào ?
Khẩu phần là gì ? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần ?
2/ Bài mới :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV lần lượt giới thiệu các bước tiến hành:
+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1
 A: Lượng cung cấp 
 A1: Lượng thải bỏ
 A2: Lượng thực phẩm ăn được
+ Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách tính.
- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dưỡng.
- Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà.
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A.
+ Xác định lượng thải bỏ:
 A1= A (tỉ lệ %)
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
 A2= A – A1
- Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin
- Bước 4:
+ Cộng các số liệu đã liệt kê.
+ Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí.
Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %.
- Yêu cầu HS lên chữa.
- HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá.
Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần
Thực phẩm (g)
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng
A
A1
A2
Prôtêin
Lipit
Gluxit
Kcal
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4
304,8
137
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
0
57,6
Tổng cộng
80,2
33,31
383,48
2156,85
Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá
Năng lượng
Prôtêin
Muối khoáng
Vitamin
Canxi
Sắt
A
B1
B2
PP
C
Kết quả tính toán
2156,85
80,2x60% = 48,12
486,8
26,72
1082,5
1,23
0,58
36,7
88,6 x 50% 
= 44,3
Nhu cầu đề nghị
2200
55
700
20
600
1,0
1,5
16,4
75
Mức đáp ứng nhu cầu (%)
98,04
87,5
69,53
118,5
180,4
123
38,7
223,8
59
Hoạt động 3: Thu hoạch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp.
- HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.
- Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn để tính toán.
4. Nhận xét - đánh giá
	- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
	- Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp.
	- Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
_________________________________
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nguyên tắc thành lập khẩu phần .
GV giới thiệu lần lược các bước tiến hành :
GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 :
Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK 
Lượng cung cấp A
Lượng thải bỏ A1 
Lượng thực phẩm ăn được A2 
GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ đề nêu cách tính :
Thành phần dinh dưỡng 
Năng lượng 
Muối khóang , vitamin
Chú ý : 
Hệ số hấp thục của cơ thể với Prôtêin là 60 %
Lượng vitamin C thất thóat là 50%
Hoạt động 2: Tập đánh giá khẩu phần 
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu :
Gv yêu cầu học sinh lên sửa bài 
GV công bố đáp án đúng Bảng 37 . 2 
GV yêu cầu học sinh tự thay đổi một vài lọai thức ăn rồi tính tóan lại số liệu cho phù hợp .
Bước 1 : Kẻ bảng tính tóan theo mẫu 
Bước 2 : 
Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A
Xác định lượng thải bỏ A1 
Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 : với A2 = A – A1 
Bước 3 : Tính giá trị từng lọai thực phẩm đã kê trong bảng .
Bước 4 : 
Cộng các số liệu đã liệt kê.
Đối chiếu với bảng : “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ à Có kế họach điều chỉnh hợp lí .
Học sinh đọc kỹ bảng 2 . Bảng số liệu khẩu phần .
Tính tóan số liệu điền vào các ô có dấu “? “ ở bảng 37 .2
Đại diện nhóm lên trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung .
Học sinh tập xác định một số thay đổi về lọai thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rối tính lại số liệu cho phù hợp .
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 A/ BÀI VỪA HỌC
Kết quả bảng 37 . 2 và 37 . 3 là nội dung để đánh giá của một số nhóm 
B/ BÀI SẮP HỌC
Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị của người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn 
 	 Ngày soạn: 
 CHƯƠNG VII : BÀI TIẾT
TIẾT 40 : BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống , các họat động bài tiết của cơ thể 
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu .
2/ Kỹ năng:
- Phát triển kỷ năng quan sát , phân tích hình 
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
3 / Thái độ : - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết .
II/Chuẩn bị :
- Tranh phóng to hình 38 – 1 
- Mô hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ 
- Mô hình cấu tạo thận .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1 / Kiểm tra bài cũ : không
 2/ Bài mới : GV mở bài bằng các câu hỏi nêu vấn đề như sau : 
Hằng ngày ta bài tiết ra môi trường ngòai những sản phẩm nào ?
Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? 
4/Hoạt độngdạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Bài tiết 
GV yêu cầu học sinh làm việc độc lập với SGK .
GV yêu cầu các nhóm thảo luận :
Các sản phẩm thải (cần được bài tiết) phát sinh từ đâu ? 
Họat động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng ?
V chốt lại đáp án đúng .
GV yêu cầu lớp thảo luận :
Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? 
Hoạt động 2: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu .
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 38 – 1 , đọc kĩ chú thích à Tự thu nhập thông tin .
GV yêu cầu các nhóm thảo luận à hòan thiện bài tập mục q 
GV công bố đáp án đúng 1d ; 2a ; 3d ; 4d
GV yêu cầu học sinh trình bày trên tranh ( mô hình ) cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
Kết luận : Học sinh đọc kết luận cuối bài 
* Tích hợp : Giáo dục Cần giữ gìn vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.
 - Học sinh thu nhận và xử lí thông tin mục n 
 - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến . Yêu cầu nêu được 
Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ họat động tao đổi chất của tế bào và cơ thể 
Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là : 
 - Bài tiết CO2 của hệ hô hấp 
 - Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu 
 - Học sinh nhận xét bổ sung dưới sự điều khiển của GV 
HS làm việc độc lập với SGK quan sát thật kỹ hình , ghi nhớ cấu tạo : 
Cơ quan bài tiết nước tiểu :
Thận 
Học sinh thảo luận nhóm thống nhất đáp án và trình bày đáp án 
Nhóm khác nhận xét bổ sung .
Học sinh đọc kết luận cuối bài .
I/ Khái niệm Bài tiết :
Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường 
Nhờ họat động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định , tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường . 
II/ Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu : 
Hệ bài tiết nước tiểu gồm : Thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống đái 
Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu .
Mỗi đơn vị chức năng gồm : Cầu thận , nang cầu thận , ống thận .
IV/ Củng cố :
 1/ Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ? 
 2/ Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ?
3/Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? 
 V/ Dặn dò :
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài .
Đọc mục em có biết 
Chuẩn bị bài 41: ” Bài tiết nước tiểu “
Học sinh kẻ phiếu học tập vào vở : 
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chât hòa tan 
Chất độc chất cạn bã 
Chất dinh dưỡng 
 sinh 8 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc 
 liªn hƯ ®t 01693172328 hoỈc 0943926597 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh hoc 8 chuan moi 2011.doc