I. Mục tiêu:
- Học sinh được các Tính chất chung của H2SO4 đặc
- Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng
- Vận dụng Tính chất vào làm bài tập.
- Nhận biết được các muối sunphat và gốc =SO4.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ
Bộ hóa chất lớp 9 – các bộ thí nghiệm của học sinh
Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong các phản ứng sau phản ứng nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng cho lần lượt chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng .Ca, Ag, Fe(OH)3, Fe2O3
Ngày soạn: 22/11/2009 Ngày giảng: 23/11/2009 Tiết 6: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (Tiếp) I. Mục tiêu: - Học sinh được các Tính chất chung của H2SO4 đặc - Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng - Vận dụng Tính chất vào làm bài tập. - Nhận biết được các muối sunphat và gốc =SO4. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ Bộ hóa chất lớp 9 – các bộ thí nghiệm của học sinh Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong các phản ứng sau phản ứng nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng cho lần lượt chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng .Ca, Ag, Fe(OH)3, Fe2O3 3. Bài mới: III. Ứng dụng Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng của H2SO4. Giáo viên nhận xét bổ sung các ý còn lại. HS: Quan sát tranh, nêu ứng dụng của axit H2SO4 IV: Sản xuất axit sunfuric Giáo viên thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất. Học sinh có thể viết phản ứng 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 IV. Sản xuất axit sunfuric a) Nguyên liệu: S hoặc quạn pirit. b) Các công đoạn chính. - Sản xuất SO2. S + O2 SO2 - Sản xuất SO3 SO2 + O2 SO3 - sản xuất H2SO4. SO3 + H2O H2SO4 V: Nhận biết H2SO4 Muối sunfat . Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm. Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm Nhỏ vào vài giọt dung dịch BaCl2 hoặc Ba(NO3)2 + Quan sát và giải thích hiện tượng. + Viết phương trình phản ứng? + vậy hãy nêu phương pháp nhận biết gốc sunfat. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. * Hiện tượng: ở mỗi ống nghiệm dều thấy xuất hiện kết tủa trắng. Phương trình: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (Trắng) Na2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2NaCl (Trắng) Kết luận: Dung dịch BaCl2 được dùng làm thuốc thử để nhận biết ra gốc SO4. 4) Củng cố Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ bị mất nhãn chứa các chất sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4. Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau? Fe + ? ? + H2 Al + ? Al2(SO4)3 + ? Fe(OH)3 + ? FeCl3 + ? KOH + ? K2PO4 + ? HS: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O 3KOH + H3PO4 K3PO4 + 3H2O 5) Hướng dẫn học ở nhà Về học bài và làm bài tập Bài tập về nhà 2.3.5 SGK trang 19 Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: