Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 4: Phương trình hoá học

Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 4: Phương trình hoá học

I MỤC TIÊU

1. HS biết dược: phưong trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp

2. Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm

3. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập công thức hoá học

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

docx 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 4: Phương trình hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/2009
Ngày giảng: 25/11/2009
Tiết 4: phương trình hoá học
I mục tiêu
HS biết dược: phưong trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp
Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập công thức hoá học
ii. chuẩn bị của gv và hs
iii. hoạt động dạy - học
1- ổn định lớp
2-Bài cũ
GV: Gọi 2 HS lên chữa bài tập số 2, 3 (SGK tr.54) vào góc phải của bảng và lưu lại để dùng cho bài
GV: Gọi HS khác nhận xét
HS: Chữa bài tập 2 (SGK tr.54)
- Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat natri clorua + bari sunfat
- Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mbari clorua + mnatri sunfat = mnatri clorua + mbari sunfat
 mbari clorua = 11,7 + 13,3 – 14,2 = 20,8 gam
HS 2: Chữa bài tập 3 (SGK tr.54)
- Phương trình chữ:
Magie + oxi magie oxit
Ta có:
mmagie + moxi = mmagie oxit 
 moxi = mmagie oxit - mmagie
= 15 – 9 = 6 gam
I- Lập phương trình hoá học 
1. Phương trình hoá học
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Dựa vào phương trình chữ của bài tập số 3(SGK tr.56)
GV: Yêu cầu HS viết công thức hoá học của các chất có trong phương trình phản ứng (biết rằng magie oxit là hợp chất gồm magie và oxi)
GV: Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi
GV: Em hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế của phương trình trên
 Vậy ta phải đặt hệ số 2 ở trước MgO để bên phải cũng có 2 nguyên tử oxi như bên trái
GV: Bây giờ số nguyên tử magie ở mỗi bên của phương trình là bao nhiêu?
GV: Số nguyên tử magie ở bên phải lại nhiều hơn, vậy bên trái cần có 2 nguyên tủ magie, ta đặt hệ số 2 trước Mg
GV: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều đã bằng nhau phương trình đã lập đúng
GV: Gọi 1 HS phân biệt các số 2 trong phương trình hoá học ( chỉ số, hệ số)
GV: Treo tranh vẽ hình 2.5 (SGK tr.48) và yêu cầu HS lập phương trình hoá học giữa hiđro và oxi theo các bước sau:
- Viết phương trình chữ
- Viết công thức của các chất có trong phản ứng
- Cân bằng phương trình
HS: 
Mg + O 2 MgO
HS: 
- Bên trái: Có 2 nguyên tử oxi
- Bên phải: Có 1 nguyên tử oxi
HS: 
- Bên trái: Có 1 nguyên tử magie
- Bên phải: Có 2 nguyên tử magie
HS: 
2Mg + O2 = 2MgO
HS: 
Phương trình:
 Hiđro + oxi nước
 H2 + O2 2H2O
2. Các bước lập phương trìnhhoá học 
GV: Cho biết các bước lập phương trình hoá học?
GV: Cho HS làm bài luyện tập 1 vào vở
Bài tập 1:
 Biết phôtpho khi bị đốt cháy trong oxi thu đựơc hợp chất photpho pentaoxit.
 Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc công thức của các chất tham gia và sản phẩm
GV: Viết lên bảng
GV: Gọi 1 HS nêu cách cân bằng:
- Thêm hệ số 2 trước P2O5
- Thêm hệ số 5 trước oxi
- Thêm hệ số 4 trước P
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2:
HS: Các bước lập phương trình hoá học:
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Viết phương trình hoá học
HS: Làm bài tập vào vở
HS:
P + O2 nhiệt độ P2O5
P + O2 nhiệt độ 2P2O5
P + 5O2 nhiệt độ 2P2O5
P + 5O2 nhiệt độ 2P2O5
4- Luyện tập – củng cố
Bài tập :
Cho sơ đồ phản ứng sau:
a) Fe + Cl2 nhiệt độ FeCl3
b) SO2 + O2 nhiệt độ, xt SO3
c) Na2SO4 + BaCl2 NaCl + BaSO4
d) Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3+H2SO4
Lập sơ đồ của các phản ứng trên
GV: Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử ( ví dụ nhóm (SO4))
GV: Gọi một HS lên chữa bài tập:
GV: Cho các HS khác nhận xét
HS: Làm bài tập vào vở
HS:
a) 2Fe + 3Cl2 nhiệt độ 2 FeCl3
b) 2SO2 + O2 nhiệt độ, xt 2SO3
c) Na2SO4 + BaCl2 2NaCl +BaSO4
d) Al2O3+ 3H2SO4 Al2(SO4)3+3H2SO4
5- Hướng dẫn học ở nhà 
Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5, 7
GV: Dặn HS: Chỉ làm phần lập phương trình hoá học, còn phần cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử tiết sau học tiếp
Rút kinh nghiệm: .........................................................................
.........................................................................
.........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 22.docx