I. MỤC TIÊU
1. HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng háo học
2. Biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học
3. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ cho HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1- ổn định lớp
2- Bài cũ (Kiểm tra trong bài học)
Ngày soạn: 16/11/2009 Ngày giảng: 18/11/2009 Tiết 3: định luật bảo toàn khối lượng I. mục tiêu HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng háo học Biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ cho HS ii. chuẩn bị của gv và hs iii. hoạt động dạy – học 1- ổn định lớp 2- Bài cũ (Kiểm tra trong bài học) 3- Bài mới I- Thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Giới thiệu mục tiêu của bài GV: Giới thiệu nhà bác học Lomonoxop và Lavoadie GV: Cho HS quan sát H 2.7 - Đặt 2 cốc chứa dung dịch bari clorua và natri sunfat lên một bên của cân - Đặt các quả cân vào đĩa bên kia sao cho kim cân thăng bằng - Yêu cầu HS quan sát và xác nhận vị trí của kim cân GV: Đổ cốc 1 vào cốc 2, yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra kết luận GV: Em hãy quan sát vị trí của kim cân? GV: Qua thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của sản phẩm GV: Giới thiệu: Đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. Ta xét tiếp phần nội dung của định luật HS: Kim cân ở vị trí thăng bằng HS: Hiện tượng: Có chất rắn, trắng xuất hiện, đã có phản ứng hoá học xảy ra HS: Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng HS: Tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của sản phẩm II- định luật GV: Em hãy nhắc lại ý cơ bản của định luật? GV: Gọi 1 HS đọc nội dung định luật trong SGK tr. 53 GV: Em hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghệm biế rằng sản phẩm phản ứng đó là: natri clorua và bari sunfat GV: Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là m thì nội dung của định luật bảo toàn khối lượng được thể hiện bằng biểu thức nào? GV: Giả sử chỉ có phản ứng tổng quát giữa chất A và B tạo ra chất C và D thì biểu thức của định luật được viết như thế nào? GV: Hướng dẫn để Hs giải thích định luật: - Tranh vẽ - Các em hãy quan sát hình vẽ 2.5 (SGK tr. 48) GV: Bản chất của phnả ứng hoá học là gì? GV: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không? GV: Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không? GV: Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn GV: Yêu cầu Hs chốt lại vấn đề bằng câu hỏi sau: “ Khi phản ứng hoá học xảy ra, có những chất mới được tạo thành, nhưng vì sao tổng khối lượng của các chất vẫn không thay đổi?” HS: Nhắc lại nội dung định luật HS: đọc: “ Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng các khối lượng của các chất tham gia phản ứng”. HS: Bari clorua + Natri sunfat natri clorua + bari sunfat HS: m + m = m + m Bari clorua Natri sunfat Natri clorua Bari sunfat HS: Phương trình: A + B = C + D Theo định luật baot otàn khối lượng, ta có biểu thức mA + mB = mC + mD HS: Trong phản ứng hoá học, liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác HS: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau khi phản ứng không thay đổi HS: Khối lượng của các nguyên tử không thay đổi HS: Vì trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử không thay đổi. III- áp dụng GV: Giới thiệu: Dựa vào nội dung của định luật bảo toàn khối lượng, ta sẽ tính được khối lượng của một chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. Chúng ta sẽ áo dụng để làm bài tập sau: Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phốt pho trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất photpho pentaoxit (P2O5) a) Viết phương trình chữ của phản ứng b) Tính khối lượng oxi đã phản ứng GV: Hướng dẫn HS làm bài: 1) Gọi một HS viết phương trình chữ 2) Viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng? (đối với phản ứng trên) 3) Em hãy thay các giá trị đã biết voà biểu thức và tính khối lượng của oxi HS: Phương trình chữ: a) Phốt pho + oxi nhiệt độ điphotpho pentaoxit b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mphotpho + moxi = mđi photpho pentaoxit 3,1 + moxi = 7,1 moxi = 7,1 – 3,1 = 4 gam 4- Củng cố GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài: 1) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng 2) Giải thích định luật HS: Trả lời 5- Hướng dẫn học ở nhà - Bài 1, 2, 3 (SGK tr.54) Rút kinh nghiệm: ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
Tài liệu đính kèm: