I. MỤC TIÊU
1. HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học
2. Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra
3. Tiếp tục rèn luyện cho HS những kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Chuẩn bị các dụng cụ
1- Thí nghiệm hoà tan và nung nóng KmnO4
2- Phản ứng giữa dung dịch nước vôi trong với khí cacbon đioxit và natri cacbonat
III. TIẾN TRÌNH BÀI THỰC HÀNH
KIỂM TRA NHỮNG KIẾN THỨC CŨ CÓ LIÊN QUAN
Ngày soạn: 1/11/2009 Ngày giảng: 2/11/2009 Tiết 20: bài thực hành 3 i. mục tiêu HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra Tiếp tục rèn luyện cho HS những kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm ii.chuẩn bị của gv và hs gv: Chuẩn bị các dụng cụ 1- Thí nghiệm hoà tan và nung nóng KmnO4 2- Phản ứng giữa dung dịch nước vôi trong với khí cacbon đioxit và natri cacbonat iii. tiến trình bài thực hành Kiểm tra những kiến thức cũ có liên quan đến nội dung bài thực hành (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Kiểm tra lý thuyết: 1) Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học? (HS: Ghi lại ở góc bảng bên phải) 2) Dấu hiệu để biết có phản ứng hoá học xảy ra? HS: - Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi, không tạo ra chất mới - Hiện tượng hoá học là quá trình biến đổi có tạo ra chất khác HS: Trả lời i. tiến hành thí nghiệm (30 phút) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 GV: Làm mẫu GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: GV: Yêu cầu Hs quan sát ống nghiệm 1 và 2 nhận xét và ghi vào tường trình (phần b) Gọi một vài nhóm HS báo cáo kết quả GV: Trong thí nghiệm trên, có mấy quá trình biến đổi xảy ra? Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lí hay hoá học (Giải thích) (HS xem lại phần góc bảng bên phải mà HS 1 đã nêu ở phần kiểm tra đầu giờ) GV: Hưỡng dẫn HS làm thí nghiệm 2: GV: Các em hãy quan sát hiện tượng và ghi vào vở GV: Yêu cầu HS ghi phương trình chữ của phnả ứng hoá học xảy ra ở ống nghiệm 2,4, 5 vào vở GV: Vậy qua các thí nghiệm trên, các em đã được củng cố về những kiến thức nào? HS: Nghe, ghi và làm theo: 1) Thí nghiệm 1: Hoà tan và dun nóng kali pemanganat (thuốc tím) a) Cách làm: Với lượng thuốc tím có sẵn của mỗi nhóm chia làm hai phần: - Phần 1: Cho vào nước đựng trong ống nghiệm 1, lắc cho tan. - Phần 2: - Bỏ vào ống nghiệm 2 - Dùng kẹp gỗ kẹp vào 1/3 ống nghiệm và dun nóng - Đưa que tàn đóm đỏ vào Nếu thấy que tàn đóm đỏ bùng cháy thì tiếp tục đun. Khi thấy tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm HS: Đổ nước vào ống nghiệm 2, lắc kĩ. GV: Nghe và ghi vào vở và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV 2) Thí nghiệm 2: a) Cách làm: Dùng ống hút thối hơi lần lượt vào ống 3 đựng nước và ống 4 đựng nước vôi trong HS: Hiện tượng: - ở ống 3: Không có hiện tượng gì - ở ống 4: Nước vôi trong vẩn đục (có chất rắn không tan tạo thành) HS: ở ống nghiệm 4 có phản ứng hoá học xảy ra vì: Có chất mới sinh ra (chất rắn không tan) - Dùng ống hút nhỏ 5 - 10 giọt dung dịch natri cacbonat vào ống nghiệm 3 đựng nước và ống nghiệm 5 đựng nước vôi trong HS: Tiến hành thí nghiệm HS: Các kiến thức đã được củng cố bằng các thử nghiệm là: 1) Dấu hiệu để nhận biết phản ứng hoá học xảy ra 2) Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học 3) Cách viết phương trình chữ ii. HS viết bản tường trình (7 phút) Rửa dụng cụ và dọn vệ sinh khu vực thí nghiệm 4- Dặn dò - Về học bài, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
Tài liệu đính kèm: