I. MỤC TIÊU
1. HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất
2. HS được củng cố về cách lập công thức hoá học, cách tính phân tử khối của chất
3. Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố
4. Rèn khả năng làm bài tập xác đinh nguyên tố hoá học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
HS: Ôn tập các kiến thức:
- Công thức hoá học
- Ý nghĩa của công thức hoá học
- Hoá trị
- Quy tắc hoá trị
Ngày soạn: 11/10/2009 Ngày giảng: 12/10/2009 Tiết 15: bài luyện tập 2 i. mục tiêu HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất HS được củng cố về cách lập công thức hoá học, cách tính phân tử khối của chất Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố Rèn khả năng làm bài tập xác đinh nguyên tố hoá học ii. chuẩn bị của gv và hs GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ HS: Ôn tập các kiến thức: Công thức hoá học ý nghĩa của công thức hoá học Hoá trị Quy tắc hoá trị iii. hoạt động dạy – học 1- ổn định lớp 2- Bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 3- Bài luyện tập I- kiến thức cần nhớ (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản sau: 1) Công thức chung của đơn chất và hợp chất 2) Hoá trị là gì? 3) Qui tắc hoá trị Qui tắc hoá trị được vận dụng để làm những loại bài tập nào? HS 1: - Công thức chung của đơn chất: A: Đối với kim loại và một số phi kim An: Đối với một số phi kim ( thường thì n = 2) - Công thức chung của hợp chất: AxBy AxByCz HS 2: Trả lời: định nghĩa hoá trị Quy tắc hoá trị: AxBy x x a = y x b (a, b lần lượt là hoá trị của A, B) HS 3: Vận dụng: Tính hoá trị của một nguyên tố Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị Luyện tập (25 phút) Bài tập 1: 1) Lập công thức của các hợp chất gồm: Silic (IV) và oxi Phốt pho (III) và hiđro Nhôm và clo (I) Canxi và nhóm OH (I) 2) Tính phân tử khối của các chất trên GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: Cho biết công thức hoá học của hợp chất nguyên tố Xvới oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau: X2O; YH2 Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất đúng của X và Y trong các công thức cho dưới đây: XY2 X2Y XY X2Y3 Xác định X, Y biết rằng: Hợp chất X2O có phân tử khối là 62 Hợp chất YH2 có phân tử khối là 34 GV: gợi ý học sinh 1) Hoá trị của X? 2) Hoá trị của Y? 3) Lập công thức của hợp chất gồm X và Y và so sánh với các phương án đề bài ra 4) Nguyên tử khối của X, Y? Tra bảng để biết tên và kí hiệu của X, Y GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 3 vào vở: Bài tập: Một Hs viết các công thức hoá học như sau: AlCl4; Al(NO3) Al2O3; Al3(SO4)2 Al(OH)2 GV: Em hãy cho biết công thức nào đúng, công thức nào sai? Sửa lại công thức sai cho đúng GV: Gọi một số HS nhắc lại hoá trị của Al, nhóm (NO3), (Cl), (PO4), (OH) GV: Chấm vở của một số HS GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập sau: HS: Làm bài tập vào vở HS: 1) Lập công thức hoá học của hợp chất: SiO2 PH3 AlCl3 Ca(OH)2 2) Phân tử khối của các hợp chất đó là: a- SiO2 = 28 x 1 = 16 x 2 = 60 (đ.v.c) b- PH3 = 31 x 1 + 1 x 3 = 34 (đ.v.c) c- AlCl3 = 27 x 1 + 35,5 x 3 = 133,5 (đ.v.c) d- Ca(OH)2 = 40 x 1 + (16 + 1) x 2 = 74 (đ.v.c) HS: Trình bày làm như sau: 1) Trong công thức X2O: X có hoá trị 2) Trong công thức YH2: Y có hoá trị II 3) Công thức hoá học của hợp chất gồm X và Y là: X2Y Vậy ý b đúng 4) Nguyên tử khối của X, Y là: X = Y = 34 – 2 = 32 Vậy X là natri (Na) Y là lưu huỳnh (S) Công thức của hợp chất là: Na2S HS: Làm bài tập vào vở (3 phút) HS: a) Công thức đúng viết là: Al2O3 b) Các công thức còn lại sai, sửa lại là: AlCl4 sửa lại là: AlCl3 Al(NO3) sửa lại là: Al(NO3)3 Al3(SO4)2 sửa lại là: Al2(SO4)3 Al(OH)2 sửa lại là: Al(OH)3 HS: Thảo luận nhóm ( 5 phút) Hướng dẫn ôn tập để kiểm tra 1 tiết Và ra bài tập về nhà (5 phút) GV: Dặn dò HS ôn tập để kiểm tra Lý thuyết: 1. Các khái niệm: Chất tinh khiết Hỗn hợp Đơn chất Hợp chất Nguyên tử Phân tử Nguyên tố hoá học Hoá trị 2. các bài tập vận dụng: Lập công thức hoá học của một chất dựa vào hoá trị Tính hoá trị của một nguyên tố Tính phân tử khối Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK tr.41) Rút kinh nghiệm: ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
Tài liệu đính kèm: