BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KIẾN THỨC:
- GIÚP HỌC SINH HIỂU THẾ NÀO LÀ SỐNG GIẢN DỊ VÀ KHÔNG GIẢN DỊ, TẠI SAO CẦN PHẢI SỐNG GIẢN DỊ.
- KỂ ĐƯỢC MỘT SỐ BIỂU HIỆN CỦA LỐI SỐNG GIẢN DỊ.
- PHÂN BIỆT ĐƯỢC SỐNG GIẢN DỊ VỚI XA HOA CẦU KỲ, PHÔ TRƯƠNG HÌNH THỨC, VỚI LUỘM THUỘM, CẨU THẢ.
- HIỂU ĐƯỢC Ý NGHĨA CỦA LỐI SỐNG GIẢN DỊ.
2. KỸ NĂNG:
BIẾT THỰC HIỆN GIẢN DỊ TRONG CUỘC SỐNG.
3. THÁI ĐỘ:
- QUÝ TRỌNG LỐI SỐNG GIẢN DỊ; KHÔNG ĐỒNG TÌNH VỚI LỐI SỐNG XA HOA, PHÔ TRƯƠNG.
B- CHUẨN BỊ
1. GV:
- SOẠN, NGHIÊN CỨU BÀI GIẢNG.
- TRANH ẢNH, CÂU CHUYỆN, CÂU THƠ, CÂU CA DAO, TỤC NGỮ NÓI VỀ LỐI SỐNG GIẢN DỊ.
2. HS: ĐỌC KĨ BÀI TRONG SGK
Ngày soạn: 17 / 8/2010 Tiết 1 Ngày giảng : 21 / 8 / 2010 Bài 1: SốNG GIảN Dị Ngày soạn: 17 / 8/2010 Tiết 1 Ngày giảng : 21 / 8 / 2010 Bài 1: SốNG GIảN Dị Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị. - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. - Phân biệt được sống giản dị với xa hoa cầu kỳ, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả. - Hiểu được ý nghĩa của lối sống giản dị. Kỹ năng: Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. Thái độ: - Quý trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương. Chuẩn bị GV: - Soạn, nghiên cứu bài giảng. - Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị. 2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk C- Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: 7A: .. 7B: .. Kiểm tra: Sách vở của học sinh(2’) Bài mới: Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị. - HS: Đọc diễn cảm ? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? ? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? - GV chốt lại những nội dung chính. 2.2, Hoạt động 2(5’). Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị. ? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết? - GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nước. - GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị. 2.3, Hoạt động 3 (5’): Thảo luận nhóm để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị. - HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị. - HS trình bày ý kiến thảo luận - GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. 2.4, Hoạt động 4. (10’): Rút ra bài học và liên hệ ? Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của sống giản dị ? - HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng. ? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? ? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk. 2.4, Hoạt động 5. (5’): Hướng dẫn HS luyện tập. - HS đọc yêu cầu BT a. - HS nhận xét tranh, trình bày. - GV nhận xét ghi đểm. - HS đọc yêu cầu BT b - HS trình bày, Gv nhận xét. - GV nêy bài tập 3. - HS trình bày ý kiến. - - GV nhận xét, ghi điểm. I. Truyện đọc: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập 1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su. - Bác cười đôn hậu vẫy tay chào. - Thái độ: Thân mật như cha với con. - Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Nhận xét: - Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi. - Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người. *, Biểu hiện của lối sống giản dị. - Không xa hoa, lãng phí. - Không cầu kì, kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. *, Trái với giản dị: - Sống xa hoa, lãng phí. - Phô trương về hình thức. - Học đòi ăn mặc. - Cầu kì trong giao tiếp. II. Nội dung bài học: 1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. III. Bài tập: 1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? Tranh 3 2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5) 3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. - không chay 4. Củng cố : ? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì? GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẩn học ở nhà : - Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. - Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị. - Nghiên cứu bài 2: Trung thực. *Rút kinh nghiệm : . Ngày soạn: 24 / 8 / 2010 Tiết 2 Ngày giảng : 28 / 8 / 2010 Bài 2: TRUNG THựC Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực. 2. Kỹ năng: Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực. 3. Thái độ : Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực. Chuẩn bị: 1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài dạy. - Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực. 2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà. Tiến trình bài dạy: ổn định tổ chức: 7A: .. 7B: .. Kiểm tra bài củ (4’): ? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào? Bài mới: Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo. Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1, Hoạt động 1: (8’) Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực. - HS đọc diển cảm truyện . ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy? ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? ? Theo em ông là người như thế nào? 2.2, Hoạt động 2: (5’) Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực. ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? - GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”. - GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực. 2.3, Hoạt động 3: (5’) Tìm các biểu hiện trái với trung thực - HS thảo luận theo 4 nhóm. N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? N3,4: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào? - Nhóm trình bày ý kiến thảo luận - GV nhận xét, ghi điểm. GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo 2.4, Hoạt động 4: (10’) Rút ra bài học và liên hệ. ? Thế nào trung thực? ? ý nghĩa của tính trung thực? ? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào? ? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào? 2.5, Hoạt động 5: (5’) Luyện tập HS làm BT a, b SGK (8) I. Truyện đọc: Sự công minh, chính trực của một nhân tài - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp. - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình. - Oán hận, tức giận. - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực. *, Biểu hiện của tính trung thực - Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...) - Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi. - Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai. *, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí II. Nội dung bài học: 1, Khái niệm: - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 2, ý nghĩa: - Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người. - Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ XH - Được mọi người tin yêu, kính trọng. III. Bài tập: a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6) b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời. 4 .Củng cố - GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn tự học: - Học bài, làm bài tập c,d,d. - Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng ........................................................................................................................................... Ngày soạn : 20.8.2010 Tiết 3 Ngày giảng : 7C: 30 . 8 Bài 3 : Tự TRọNG A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng. - Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng. - Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người. 2. Kỹ năng: - Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ. - Biết phân biệt nhg việc làm thể hiện sự tự trọng vứi những việc làm thiếu tự trọng. 3. Thái độ: - Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng. B. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn, nghiên cứu bài dạy. Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng. Bút dạ, giấy khổ lớn. 2, HS: Xem trước bài học C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực? ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức 1, Hoạt động 1: (8’) Phân tích truyện đọc - 4 HS đọc truyện trong cách phân vai. ? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên? ? Vì sao Rô-be làm như vậy? ? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be? 2.2, Hoạt động2: (6’) Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi. Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng. Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn Mỗi ban viết mỗi thể hiện Thời gian: 2’ - GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và x ... địa phương. + Ra NQ về kế hoạch phát triển KT - XH, ngân sách, GD, quốc phòng, AN ở địa phương. - Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất. Vì chính phủ do quốc hội bầu ra. Nhiệm vụ: + Tổ chức thi hành hiến pháp, các luật và nghị quyết quốc hội; báo cáo công tác trước quốc hội. + Tổ chức điều hành thống nhất trong toàn quốc việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, VH-XH,... - UBND do HĐND cùng cấp bầu ra. Nhiệm vụ: Quản lý, điều hành những công việc nhà nước ở địa phương, các VB nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND. - Toà án nhân dân là CQ xét xử có nhiệm vụ giải quyết các tranh chấp và xét xử các vụ việc nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đ GD con người ý thức tuân theo pháp luật, giữ gìn trật tự kĩ cương. - VKSND có nhiệm vụ thực hành quyền công tố và kiểm soát các hoạt động tư pháp. Trường hợp vi phạm pháp luật nghiêm trọng - tội phạm thì VKSND thực hiện quyền công tố NN (Khởi tố, truy tố người có hành vi phạm tội ra trước Toà án). 2. Trách nhiệm cảu Nhà nước và công dân. (SGK) Nhà nước XHCN - Của dân, do dân, vì dân. - ĐCS lãnh đạo. - Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. - Đoàn kết, hữu nghị. Nhà nước TB - 1 số người đại diện cho giai cấp TS - Nhiều Đảng chia quyền lợi. - Làm giàu giai cấp TS. - Chia rẽ, gây chiến tranh. IV. Củng cố: ? Bản chất của nhà nước ta. ? Nhà nước ta do ai lãnh đạo? ? Bộ máy nhà nước ta bao gồm cơ quan nào? - HS chơi TC: Đặt các từ thích hợp vào ô cần thiết. N.Dân QH hội CP HĐND UBND GV tổng kết: Ngày 2.9.1945, tại quảng trường Ba Đình. Bác Hồ kính yêu của chúng ta đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt các chính sách của NN, góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc. V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài. - Nghiên cứu trước bài 18. Tiết 31 - Bài 18:Bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( xã, phường, thị trấn ) (Tiết 1) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được bộ máy cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? 2. Kỹ năng - Giúp và giáo dục HS biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS tính tự giác trong công việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những quy định của chính quyền nhà nước ở địa phương. - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. B. Chuẩn bị: 1. GV: Sơ đồ bộ máy nhà nứơc ở địa phương. Kế hoạch phát triển kinh tế- XH- VH địa phương năm 2005. 2. HS: Nghiên cứu bài. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Bộ máy nhà nước gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? - HS2: Em hãy nêu nhiện vụ của 4 cơ quan trong bộ máy nhà nước? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Hoạt động 1. ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực, cơ quan nào là cơ quan hành chính? Khi gia đình (Cá nhân) chúng ta có việc cần giải quyết: Làm (Sao) giấy khai sinh, xin xác nhậ hồ sơ lý lịch, xác nhận hồ sơ xin vay vốn ngân hàng,... thì chúng ta đến đâu làm? GV: Để hiểu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 2: HS quan sát sơ đồ PCBMNN. Tìm hiểu tình huống SGK. 2HS đọc tình huống. ? Mẹ em sinh em bé. Gia đình em xin cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? 1. Công an thị trấn. 2. Trường THCS. 3. UBND thị trấn. ? Khi làm mất giấy khai sinh thì cần đến đâu xin lại? Thủ tục? Hoạt động 3: Luyện tập. - HS làm BTc theo nhóm. - HS trình bày bài tập. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS làm bài tập. I. Tình huống: * Sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm: - HĐND xã (Phường, thị trấn). - UBND xã (Phường, thị trấn). - Khi bị mất giấy khai sinh thì đến UBND nơi mình cư trú để xin cấp lại. - Thủ tục: + Đơn xin cấp lại giấy khai sinh. + Sổ hộ khẩu. + Chứng minh thư. - Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật. - Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. II. Luyện tập: c. Đáp án: - Công an giải quyết: Khai báo tạm trú, tạm vắng. - UBND xã giải quyết: Đăng kí hộ khẩu, xin (Sao) giấy khai sinh, xác nhận lý lịch, đăng kí kết hôn. - Trường học: Xác nhận bảng điểm học tập. - Xin sổ y bạ khám bệnh: Trạm y tế. b. Đáp án 2 đúng. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài: - Làm bài tập a(62) - Chuẩn bị: + Nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp cơ sở. + Các ban ngành đoàn thể ở địa phương. Tiết 32 - Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( xã, phường, thị trấn ) (Tiếp) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở (UBND, HĐND xã (Phường, thị trấn)). 2. Kỹ năng - Giúp và giáo dục HS biết thủ tục, yêu cầu đến chính quyền địa phương để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS tính thực tiễn, năng động, tự tin . - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. B. Chuẩn bị: 1. GV: Soạn bài, SGV, BTTH, STKTPL, hình ảnh về hoạt động của UBND, HĐND. 2. HS: Đọc trước bài ở nhà, làm BT. C. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực? Cơ quan nào là cơ quan hành chính? Các cơ quan đó do ai bầu ra? - Chữa bài tập a. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở. - 2HS đọc thông tin ở SGK. ? HĐND thị trấn (Xã, phường) có nhiệm vụ và quyền hạn gì? ? UBND có nhiệm vụ gì? - HS làm bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND thị trấn: 1. Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương. 2. Giám sát thực hiện nghị định của HĐND. 3. Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương. Quản lý hành chính địa phương. Tuyên truyền giáo dục pháp luật. Thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bảo vệ tự do bình đẵng. Thi hành pháp luật. Phòng chống tệ nạn xã hội. - HS trình bày, GV nhận xét ghi điểm. ? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở? - HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động2 : Luyện tập. - HS làm bài tập trên phiếu. 1. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau: HĐND xã. UBND xã. Công an xã. Trạm y tế xã. Ban văn hoá xã. f, Đoàn TNCS HCM xã. g, Mặt trận Tổ quốc xã. h,HTX nông nghiệp. i.Hội cựu chiến binh. k,Trạm bơm. - Theo em, ý nào đúng? 2. Bạn An 12 tuổi đi xe máy phân khối lớn, rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng, bị CSGT huyện bắt giữ. Gia đình An đã nhờ ông Chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a. Việc làm của gia đình An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào? 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn (Xã, phường): - Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng (XD kinh tế - XH, AN, QP, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. - Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã. đ HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân về: + ổn định kinh tế. + Nâng cao đời sống. + Củng cố AN-QP 2. Nhiệm vụ của UBND. - Chấp hành nghị quyết của HĐND. - Quản lý NN ở địa phương. - Tuyên truyền GD pháp luật. - Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội - Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản. - Chống tham nhũng và tệ nạn XH. 3. Trách nhiệm công dân: - Tôn trọng và bảo vệ. - Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. - Quy định của chính quyền địa phương. Luyện tập: Đáp án: a, b, c, d, e. - HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến. IV. Củng cố: * Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? 1. Chăm chỉ học tập. 2. Chăm chỉ lao động. 3. Giữ gìn môi trường. Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. Phòng chống tệ nạn xã hội. Học sinh trả lời, GV nhận xét. * HS chơi trò chơi: Sắm vai tình huống xảy ra ở điạ phương. GV kết luận: HĐND và UBND là cơ quan nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nước. Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó chúng ta phải chống lại những thói quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công việc đổi mới của quê hương. V. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài. BT: Tìm hiểu gương cán bộ giỏi ở địa phương. Tiết 33 : Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, về bộ máy nhà nước. 2. Kỹ năng - HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng cảu người khác, tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương làm nhiệm vụ. đồng thời giúp HS biết phản đối việc làm sai, làm ô nhiễm, phá hoại môi trường, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng để làm điều sai trái: Bói toán, phù phép, lợi dụng quyền hành để tham ô tài sản nhà nước. B. Chuẩn bị: 1. GV: Giấy khổ to, bút, băng dính. Tình huống. Hoa. 2. HS: Gương cán bộ giỏi ở địa phương. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương. HS2: Thái độ và trách nhiệm cuẩ chúng ta đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, về tự do tín ngưỡng và về bộ máy nhà nước. Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về các vấn đề này. Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phương. HS thảo luận theo nhóm tổ. ? Vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay như thế nào? ? Vấn đề tự do tín ngưỡng ở địa phương em hiện nay như thế nào? Tiết 34 ôn tập học kì II Tiết 35 Kiểm tra học kì II
Tài liệu đính kèm: