I,Mục tiêu:
* Kiến thức: nắm được các hằng đằng thức,lập phương của một tổng,lập phương của một hiệu.
* Kĩ năng: - biết vận dụng các hằng đẳng thức trên giải bài tập
- giáo dục đạo đức cho học sinh qua bài tập
II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ
HS : SGK
III, Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Tiết 5 Ngày dạy 19/9/2005 Luyện Tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức,bình phương của nột tổng,bình phương của một hiệu,hiệu của hai bình phương. * Kĩ năng: vận dụng các hằng đẳng thức đó. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS :SGK III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ HS1:(x+3)2=x2+6x+9 ?Phát biểu 3 hằng đẳng thức đã học 7’ (2x-1)2=4x2- 4x+1 HS2: bài 18 Tính (x+3)2 , (2x-1)2 a, x2+6xy+9y2=(x+3y)2 ?Làm bài 18 (SGK/11) (Trên bảng phụ) b, x2- 10xy+25y2=(x-5y)2 *Hoạt động 2:Tổ chức,luyện tập Bài mới GV : gọi HS lên bảng giải bài 21 (SGK) 33’ Bài 21 (SGK/12) a, 9x2-6x+1=(3x-1)2 HS:ở dưới lớp nhận xét b, (2x+3y)2+2(2x+3y)+1 =(2x+3y+1)2 GV:Hướng dẫn bài 23 (SGK) Bài 23(SGK) Chứng minh. Hãy biến đổi vế trái về vế phải hoặc vế phải về vế trái. a, (a+b)2=(a-b)2+4ab VT: (a+b)2- a2+2ab+b2 GV: gọi 2 HS lên bảng =a2+4ab-2ab+b2=a2-2ab+b2+4ab HS1: biến đổi VT về VP =(a-b)2+4ab HS2: biến đổi VP về VT VP: (a-b)2+4ab=a2-2ab+b2+4ab =a2+2ab+b2=(a+b)2 b, (a-b)2=(a+b)2-4ab VP:(a+b)2- 4ab=a2+2ab+b2- 4ab =a2+2ab+b2=(a-b)2 ở dưới lớp làm vào vở áp dụng : Tính HS: nhận xét bài của bạn a, (a-b)2 biết(a+b)=7 ; ab=12 (a-b)2=(a+b)2- 4ab =72- 4.12 =49- 48=1 b, (a+b)2 biết a-b=20 ; ab=3 (a+b)2=(a-b)2+4ab=202+4.3 =400+12=412 GV:Để tính giá trị biểu thức 49x2-70x+25 trước tiên ta làm gì? Bài 24 (SGK/12): Tính giá trị của biểu thức 49x2-70x+25 a, 49x2-70x+25=(7x)2+2.7x.5+52 HS : Rút gọn biểu thức: =(7x-5)2 với x=5 được (7.5-5)2 =302 =900 b, với x= được (7.-5)2 =(1-5)2 =16 GV: Hướng dẫn Bài 25 (SGK/12) : Tính Coi a+b=A ; C=B để áp dụng (A+B)2 a, (a+b+c)2=[(a+b)+c]2 =(a+b)2+2(a+b).c+c2 =a2+2ab+b2+2ac+2bc+c2 HS:làm vào vở =a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac 3HS lên bảng làm 3 ý b, (a+b-c)2=[(a+b)-c]2 =(a+b)2-2(a+b)c+c2 =a2+2ab+b2-2ac-2bc+c2 =a2+b2+c2+2ab-2ac-2bc+b2 c,(a-b-c)2=a2+b2+c2-2ab-2bc-2ac *Hướng dẫn về nhà 5’ - Học thuộc 3 hằng đẳng thức đã học. - làm tiếp các bài tập còn lại SGK/12 - Làm bài 14,15 SBT/5 Ngày dạy 20/9/2005 Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp) I,Mục tiêu: * Kiến thức: nắm được các hằng đằng thức,lập phương của một tổng,lập phương của một hiệu. * Kĩ năng: - biết vận dụng các hằng đẳng thức trên giải bài tập - giáo dục đạo đức cho học sinh qua bài tập II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS : SGK III, Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Viết các CT hằng đẳng thức đã học?tính (x+1)2 ; (2x+y)2 ; (x-1)(x+1) a, (x+1)2=x2+2x+1 (2x+y)2=(2x)2+2.2xy+y2 =4x2+4xy+y (x-1)(x+1)=x2-1 *Hoạt động 2:Giới thiệu bài mới và hđt lập phương của một tổng. 4, Lập phương của một tổng: (?1)Tính (a+b)(a+b)2 với a,b tuỳ ý. GV: gọi 1 HS lên bảng làm (?1)SGK Tính (a+b)(a+b)2 (a+b)(a+b)2=(a+b)(a2+2ab+b2) =a(a2+2ab+b2)+b(a2+2ab+b2) =a3+2a2b+ab2+a2b+2ab2+b3 GV? (a+b)(a+b)2 còn viết gọn lại được như thế nào? =a3+3a2b+3ab2+b3 vậy (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 HS: (a+b)3 Với A,Blà 2 biểu thức tuỳ ý: GV: vậy (a+b)3=? (?) qui tắc (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 HS: phát biểu thành lời HS:làm (?2). áp dụng áp dụng: Tính GV? Trong (x+1)3 thì a=? , b=? (2x+y)3 thì a=? , b=? (x+1)3=x3+3x2+3x+1 (2x+y)3=(2x)3+3(2x)2y+3.2xy2+y3 =8x3+12x2y+6xy2+y3 *Hoạt động 3: lập phương của một hiệu. 5,Lập phương của một hiệu: (?3)tính [a+(-b)]3 (a,b tuỳ ý) GV:gọi 1 HS lên bảng làm (?3) [a+(-b)]3=a3+3a2(-b)+3a(-b)2+ (-b)3 HS:cả lớp làm tại chỗ =a3-3a2b+3ab2-b3 GV? : [a+(-b)]3=? Vậy (a-b)3=a3-3a2b+3ab2-b3 (a-b)3=? Với A,B là các bt tuỳ ý ta có: GV:[a+(-b)]3=(a-b)3= a3+3a2b+3ab2+b3 là hdt lập phương của 1 hiệu. (A-B)3=A3- 3A2B+3AB2- B3 HS: Trả lời (?4) (?4)Qui tắc: áp dụng : Tính GV: Trong (x-)3 thì a=? , b=? (x-2y)3 thì a=? , b=? a, (x-)3 =x3-3x2.+3x()2+()3 =x3-x2+x- áp dụng hđt trên để tính b,(x-2y)3=x3-3x2(2y)+3x.(2y)2- (2y)3 =x3-6x2y+12xy2-8y3 GV:Treo bảng phụ ghi áp dụng phần c c, Các khẳng định nào đúng: HS: Trả lời (1), (2x-1)2 = (1-2x)2 (Đ) (2), (x-1)3 = (1-x)3 (S) (3), (x+1)3 = (1+x)3 (Đ) GV? Từ kết quả phần c rút ra nhận xét gì? (4), x2-1 = 1-x2 (S) (5), (x-3)2 = x2-2x+9 (S) *Nhận xét : (A-B)2 = (B-A)2 (A-B)3 (B-A)3 *Hoạt động 4: củng cố,luyện tập *Luyện tập HS: cả lớp làm bài 27 (SGK) Bài 27 (SGK/14) a,-x3+3x2-3x+1=13-3x.12+3x3.1-x3 = (1-x)3 b,8-12x+6x2-x3=23-3.22.x+3.x2.2-x3 = (2-x)3 GV: Treo bảng phụ có nội dung bài 29.Lớp chia thành 4 nhóm.Mỗi nhóm xđ một loại chữ. Bài 29 (SGK/14) x3-3x2+3x-1 N 16+8x+x2 U 3x2+3x+1+x3 H 1- 2y+y2 Â (x-1)3 (x+1)3 (y-1)2 (x-1)3 (1+x)3 (1-y)3 (x+4) N H Â N H Â U *Hướng dẫn về nhà: 3’ Học thuộc lòng 5 hằng đẳng thức đã học Làm bài 26,28 (SGK/14) và bài 16/18 (SBT/5) Hình học: Ngày dạy 19/9/2005 Tiết 5: Đường trung bình của tam giác – bài tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa và tính chất của đường trung bình * Kĩ năng:- HS biết vẽ đường trung bình của tam giác và vận dụng t/c để tính độ dài đoạn thẳng,CM các đường thẳng song song,tính góc trong tam giác. - HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK,thước đo góc,thước thẳng HS: SGK,thước đo góc,thước thẳng. III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường TB của tam giác. GV: cho HS làm (?1) vào vở,1HS lên bảng vẽ hình và nêu dự đoán GV: ghi dự đoán lên bảng E là trung điểm của BC 1,Đường trung bình của tam giác: (?1) ABC , DAB DE//BC =>AE=EC GV: gợi ý tạo ra tam giác =nhau (đoạn thẳng bằng nhau) Chứng minh: ADE có cạnh AE Kẻ EF//AB (FBC) Cạnh EC phải là cạnh của ? bằng ADE Hình thang DEFB có hai cạnh bên EF//DB nên DB=EF HS: vẽ EF//AD Mà AD=DB(gt) =>AD=EF ?Hãy CM: ADE=EFC xét ADE và EFC có =1 (đồng vị) AD=EF (cm trên)=>ADE=EFC 1= (cùng bằng ) (g-c-g) GV: giới thiệu đ/n đường trung bình của qua hình 35/SGK =>AE=EC nên E là trung điểm của AC Định nghĩa : SGK/15 HS: làm (?2) SGK (?2) SGK/15 GV: Từ (3) em hãy phát biểu thành đ/l HS: vẽ hình ghi gt+kl của đ/l 2 GV: Muốn CM DE=BC ta hãy tạo ra trên DE 1 đoạn bằng BC 14’ Định lý 2: SGK/77 ABC GT DA=DB EA=EC KL DE//BC DE=BC ?em dự đoán tứ giác DBCF là hình gì? Chúng minh: vẽ điểm F sao cho E là trung điểm củaDF HS: hình thang Ta được AED=CEF (c-g-c) Muốn cm DB,CF là 2 cạnh đáy của hình thang ta làm thế nào? =>AD=FC và 1=1 theo (gt) AD=DB =>BD=FC (1) (Cần CM điều gì) Vì =1 (so le trong)=>AD//FC HS: DB//CF ; DB=CF Hay DB//FC (2) =>DBCF là hình thang =>DE//BC (vì 2 đáy DB=FC=>DF=BC cạnh bên) do đó DE//BC ; DE=BC HS: làm (?3) SGK (?3) BC=2.50=100(m) *Hoạt động2: củng cố,luyện tập 2,Luyện tập: GV: treo bảng phụ ghi hình 8’ Bài 20 (SGK/79): H41 vẽ trên bảng phụ 41,42 (SGK/79) 2HS lên bảng làm. AK=KC (=8cm) =(=800)=>IK//BC =>IA=IB HS ở dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn =10(cm) (đ/l 1 đg trung bình của) Bài 21 (SGK/79): OAB có CO=CA ; DO=DB =>CD là đường trung bình của OAB nên CD=AB =>AB =2CD =2.3=6(cm) Hướng dẫn về nhà : 3’ Học thuộc đ/n và 2 đ/l 1,2 (SGK/77) Làm bài tập 22 (SGK/80) Bài 22;26 (SBT/63) Ngày dạy Tiết 6: Đường trung bình của Hình thang - bài tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa,định lý,tính chất đường trung bình của hình thang. * Kĩ năng: - Biết vận dụng định lý,t/c vào giải bài tập - Rèn luyện cách suy luận trong chứng minh định lý và trong giải bài tập II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+thước đo góc HS: SGK + thước đo góc III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu định nghĩa,t/c đường trung bình của tam giác. Vẽ hình HS2: chữa bài 22(SGK) HS:nhận xét bài GV: đánh giá cho điểm 7’ Bài 22 (SGK/80) Cho hình vẽ Cm: IA=IM Chúng minh: Ta có MB=MC (gt) EB=ED (gt) => ME//CD hay ME//ID ME//DI DA=DE =>IA=IM *Hoạt động 2: đường trung bình của hình thang 10’ 1,Đường trung bình của hình thang: (?4) Định lý 1 (SGK/82) HS: làm (?4) ở SGK/78 Đáp : I là trung điểm của AC F là trung điểm của BC Từ (?4) phát biểu thành định lý ABCD là hình thang Gt (AB//CD) EA=ED ; EF//DC EF//AB KL BF=FC GV: gợi ý h/s vẽ giao điểm I của AC để sử dụng t/c đường trung bình của CM: gọi I là giao điểm của AC và EF ADC có EA=EB (gt) EF//DC (gt) =>IA=IC (đ/l 1) CM: HSCM IA=IC ; FB=FC ACB có IA=IC (c/m trên) IF//AB (gt) =>FB=FC GV: Giới thiệu EF là đường trung bình của hình thang và đ/n qua hình 38 (SGK/78) GV: cho HS đọc đ/l 2 (SGK/78) vẽ hình ghi gt+kl EF gọi là đường trung bình của hình thang ABCD *Định nghĩa : SGK/78 *Định lý 2: SGK/78 GV: gợi ý : để CM EF//DC ta tạo ra một tam giác có EF là trung điểm của 2 cạnh và DC nằm trên cạnh thứ 3 Hình thang ABCD (AB//CD) Gt AE=ED ; FB=FC KL a, EF//AB ; EF//CD b,EF= Theo em vẽ thế nào để tạo ra ấy HS: Kẻ AF kéo dai cắt đường thẳng DC taih K được ADK GV: muốn c/m EF//DK ta cần căn cứ vào điều gì? HS: tiếp tục c/m EF= Chứng minh: Gọi K là giao điểm AF và DC xét FBA và FDK co 1=2 (Đ2) BF=FC (gt) =1 (so le trong) => FBA=FCK (c-g-c) =>AF=FK ; AB=CD EA=ED FA=FK =>FE là đường trung bình ADK =>EF//DK và EF=DK Mà DK=DC+CK=DC+AB Vậy EF= GV: treo bảng phụ (?5) hình 40(SGK) (?5) HS lên bảng làm (?5) tính x ở hình 40(SGK) x=40 *Hoạt động 3: Luyện tập 13’ 3,Luyện tập GV: Treo bảng phụ H44(SGK/80) Bài 23 (SGK/80) Cả lớp làm bài 23 (SGK) Bài giải MPPQ (gt) HS: Trình bày lời giải trên bảng IK PQ (gt) NQPQ (gt) =>MNPQ là hình thang. Có IM=IN => IK là đường trung bình Vậy x=KQ=PK=5 (dm) 1HS: lên vẽ hình bài 25 (SGK) GV: hướng dẫn sử dụng tiên đề oclit Bài 25(SGK/80) Hình thang ABCD Gt (AB//DC) ; FB=FC EA=ED ; KD=KB KL E,K,F thẳng hàng CM: EA=ED ; KD=KB =>EK//AB (1) FB=FC ; KD=KB =>KF//DC Mà AB//DC =>KF//AB (2) Từ (1) và (2) =>E;K;F thẳng hàng (tiên đề oclit) *Hướng dẫn về nhà 3’ Học thuộc Đ/N và t/c,làm bài 26,27,28 (SGK/80) Xem lại các bài toán dựng hình đã học (dựng ,đường trung trực,tia phân giác của 1 góc)
Tài liệu đính kèm: