Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 9+10 - Năm học 2011-2012

Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 9+10 - Năm học 2011-2012

Ví dụ 1 : Hãy viết thành một tích của những đa thức.

GV gợi ý:

GV: Em hãy viết thành một tích của các đa thức.

Trong ví dụ vừa rồi ta viết thành tích 2x(x–2), việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử

GV: Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?

GV cho HS làm tiếp Ví dụ 2 tr18 SGK. Phân tích đa thức thành nhân tử.

GV gọi một HS lên bảng làm bài, sau đó kiểm tra bai của một số em trên giấy trong.

GV: Nhân tử chung trong ví dụ này là 5x.

– Hệ số của nhân tử chung (5) có quan hệ gì với các hệ số nguyên dương của các hạng tử (15; 5; 10)?

– Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung (x) quan hệ thế nào với luỹ thừa bằng chữ của các hạng tử?

GV đưa “Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên" tr25 SGV lên bảng phụ

 

doc 14 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 9+10 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TiÕt 9: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG 
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
	2. Kĩ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
	3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	*Giáo viên: Máy tính, bảng phụ ghi bài tập mẫu, chú ý.
.	*Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức:
	Lớp 8A: .....
	Lớp 8B: ....
	Lớp 8C: ....
II. Kiểm tra:
GV nêu yêu cầu kiểm tra
Tính nhanh giá trị biểu thức
HS1: 
a) 85 . 12,7 + 15 . 12,7
HS2: 
b) 52 . 143 – 52 . 39 – 8 . 26
GV nhận xét, cho điểm HS.
Hai HS lên bảng làm bài
HS1: 
a) = 12,7. (85+15) = 12,7. 100 = 1270
HS2:
b) = 52 . 143 – 52 . 39 – 4 . 2 . 26
= 52 . 143 – 52 . 39 – 4 . 52
= 52(143 – 39 – 4) = 52 . 100 = 5200
HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn.
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Ví dụ
Ví dụ 1 : Hãy viết thành một tích của những đa thức.
GV gợi ý: 
GV: Em hãy viết thành một tích của các đa thức.
Trong ví dụ vừa rồi ta viết thành tích 2x(x–2), việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử
GV: Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
GV cho HS làm tiếp Ví dụ 2 tr18 SGK. Phân tích đa thức thành nhân tử.
GV gọi một HS lên bảng làm bài, sau đó kiểm tra bai của một số em trên giấy trong.
GV: Nhân tử chung trong ví dụ này là 5x.
– Hệ số của nhân tử chung (5) có quan hệ gì với các hệ số nguyên dương của các hạng tử (15; 5; 10)?
– Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung (x) quan hệ thế nào với luỹ thừa bằng chữ của các hạng tử?
GV đưa “Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên" tr25 SGV lên bảng phụ
1. Ví dụ
HS viết:
HS: Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Một HS đọc lại khái niệm tr18 SGK.
HS làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm
HS nhận xét :
– Hệ số của nhân tử chung chính là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử.
– Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung phải là luỹ thừa có mặt trong tất cả các hạng tử của đa thức, với số mũ là số mũ nhỏ nhất của nó trong các hạng tử.
HĐ2: Áp dụng
GV cho HS làm 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS tìm nhân tử chung của mỗi đa thức, lưu ý đổi dấu ở câu c
Sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi ba HS lên bảng làm.
GV hỏi: ở câu b, nếu dừng lại ở kết quả 
 (x–2y)(5x2–15x) có được không?
Qua phần c, GV nhấn mạnh: nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử, cách làm đó là dùng tính chất A = – ( – A)
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ích lợi. Một trong các ích lợi đó là giải toán tìm x.
GV cho HS làm . Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0.
GV gợi ý HS phân tích đa thức 3x2 – 6x thành nhân tử. Tích trên bằng 0 khi nào?
2. Áp dụng
HS làm bài
HS nhận xét bài làm trên bảng
HS: Tuy kết quả đó là một tích nhưng phân tích như vậy chưa triệt để vì đa thức (5x2–15x) còn tiếp tục phân tích được bằng 5x(x–3)
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày:
IV. Củng cố:
Bài 39 tr19 SGK
GV chia lớp thành hai
Nửa lớp làm câu b, d
Nửa lớp làm câu c, e
GV nhắc nhở HS cách tìm các số hạng viết trong ngoặc : lấy lần lượt các hạng tử của đa thức chia cho nhân tử chung.
GV nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ
Bài 40(b) tr19 SGK.
Tính giá trị của biểu thức:
x(x – 1) – y(1 – x) 
tại x = 2001 và y = 1999
GV hỏi: Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta nên làm như thế nào?
GV yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày.
Bài 41(a) tr19 SGK
Tìm x biết :
GV : Em biến đổi như thế nào để xuất hiện nhân tử chung ở vế trái ?
GV gọi một HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.
GV sửa bài cho HS
Sau đó đưa câu hỏi củng cố.
– Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
– Khi phân tích đa thức thành nhân tử phải đạt yêu cầu gì?
– Nêu cách tìm nhân tử chung của các đa thức có hệ số nguyên (GV lưy ý HS việc đổi dấu khi cần thiết).
– Nêu cách tìm các số hạng viết trong ngoặc sau nhân tử chung.
HS làm bài trên bảng phụ
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS: Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta nên phân tích đa thức thành nhân tử rồi mới thay giá trị của x và y vào tính.
Thay x=2001 và y=1999 vào biểu thức ta có:
(2001–1)(2001+1999)=2000.4000=8 000 000
HS : Đưa hai hạng tử cuối vào trong ngoặc và đặt dấu trừ trước ngoặc.
Giải
HS nhận xét bài làm của bạn
HS trả lời:
– Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của các đa thức.
– Phân tích thành nhân tử phải triệt để.
– Nêu hai bước: 
+ Hệ số
+ Luỹ thừa bằng chữ
– Muốn tìm các số hạng viết trong ngoặc ta lấy lần lượt các hạng tử của đa thức chia cho nhân tử chung.
V. Hướng dẫn về nhà:
– Ôn lại bài theo các câu hỏi củng cố.
– Làm bài tập 40(a), 41(b), 42 tr19 SGK.
– Làm bài tập 22, 24, 25, tr5, 6 SBT.
– Nghiên cứu trước Đ7. Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ.Ngày soạn:
Ngày giảng:
TiÕt 10: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC 
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
	2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
	3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	*Giáo viên: Máy tính, bảng phụ ghi bài tập mẫu, chú ý.
	*Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức:
	Lớp 8A: .....
	Lớp 8B: ....
	Lớp 8C: ....
II. Kiểm tra:
GV gọi HS1 lên bảng chữa bài tập 41(b) và bài tập 42 tr19 SGK.
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ yêu cầu HS2: Viết tiếp vào vế phải để được các hằng đẳng thức:
A2 + 2AB + B2 = 
A2 – 2AB + B2 = 
A2 – B2 = 
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = 
A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = 
A3 + B3 = 
A3 – B3 = 
HS1. Chữa bài tập 41(b) SGK.
Bài tập 42 tr19 SGK
HS2: điền tiếp vào vế phải.
(A + B)2
(A – B)2
(A + B)(A – B)
(A + B)3
(A – B)3
(A + B)(A2 – AB + B2)
(A – B)(A2 + AB + B2)
b) x3 – x = x (x2 – 1)
 = x (x + 1) ( x – 1)
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Ví dụ
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 
Bài toán này em có dùng được phương pháp đặt nhân tử chung không ? Vì sao?
(GV treo ở góc bảng bảy hằng đẳng thức đáng nhớ theo chiều tổng ® tích)
GV: Đa thức này có ba hạng tử, em hãy nghĩ xem có thể áp dụng hằng đẳng thức nào để biến đổi thành tích?
GV gợi ý: những đa thức nào vế trái có ba hạng tử?
GV: Đúng, em hãy biến đổi để làm xuất hiện dạng tổng quát.
GV: Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
Sau đó GV yêu cầu HS tự nghiên cứu hai ví dụ b và c trong SGK tr19.
Phân tích đa thức thành nhân tử:
GV: Qua phần tự nghiên cứu em hãy cho biết ở mỗi ví dụ đã sử hằng đẳng thức nào để phân tích đa thức thành nhân tử ?
GV hướng dẫn HS làm .
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
GV: Đa thức này có bốn hạng tử theo em có thể áp dụng hằng đẳng thức nào ?
GV : 
Vậy biến đổi tiếp thế nào?
GV yêu cầu HS làm tiếp 
1. Ví dụ
HS : Không dùng được phương pháp đặt nhân tử chung vì tất cả các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung.
HS: Đa thức trên có thể viết được dưới dạng bình phương của một hiệu.
HS trình bày tiếp :
HS tự nghiên cứu SGK.
HS: ở ví dụ b dùng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương còn ví dụ c dùng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương.
HS: Có thể dùng hằng đẳng thức lập phương của một tổng.
HS biến đổi tiếp
HS làm : 
1052 – 25 = 1052 – 52
 = (105 + 5)(105 – 5)
 = 110 . 100
 = 11 000
HĐ2: Áp dụng
Ví dụ : Chứng minh rằng
(2n+5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n
GV: Để chứng minh đa thức chia hết cho 4 với mọi số nguyên n, cần làm thế nào?
2. Áp dụng
HS: Ta cần biến đổi đa thức thành một tích trong đó có thừa số là bội của 4.
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
(bài giải như tr20 SGK)
IV. Củng cố:
Bài 43 tr20 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS làm bài độc lập, rồi gọi lần lượt lên chữa.
Lưu ý HS nhận xét đa thức có mấy hạng tử để lựa chọn hằng đẳng thức áp dụng cho phù hợp.
GV nhận xét, sửa chữa các thiếu sót của HS.
– Sau đó GV cho hoạt động nhóm, mỗi nhóm làm một bài trong các bài tập sau:
Nhóm 1 bài 44(b) tr20 SGK
Nhóm 2 bài 44(e) tr20 SGK
Nhóm 3 bài 45(a) tr20 SGK
Nhóm 4 bài 45(b) tr20 SGK
GV nhận xét, có thể cho điểm một số nhóm.
HS làm bài vào vở, bốn HS lần lượt lên chữa bài (hai HS một lượt).
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS hoạt động theo nhóm :
Sau khoảng 5 phút hoạt động nhóm, đại diện các nhóm trình bày bài giải.
HS nhận xét, góp ý.
V. Hướng dẫn về nhà:
– Ôn lại bài, chú ý vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp.
– Làm bài tập: 44(a, c, d) tr20 SGK. Bài số 29; 30 tr6 SBT.Ngày soạn:
Ngày giảng:
TiÕt 9: ĐỐI XỨNG TRỤC
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d. HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng.
	2. Kĩ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
	3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	*Giáo viên: Thước thẳng, compa, bút dạ, bảng phụ, phấn màu. Hình 53, 54 phóng to. Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
	*Học sinh: Thước thẳng, compa. Tấm bìa hình thang cân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức:
	Lớp 8A: .....
	Lớp 8B: ....
	Lớp 8C: ....
II. Kiểm tra:
1) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
2) Cho đường thẳng d và một điểm A (AÏd). Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS :
1) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
2)
HS nhận xét bài làm của bạn.
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
GV chỉ vào hình vẽ trên giới thiệu: Trong hình trên A’ gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A’ qua đường thẳng d.
Hai điểm A ; A’ như trên gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta còn nói hai điểm A và A’ đối xứng qua trục d.
Þ Vào bài học.
GV : Thế nào là hai điểm đối xứng qua đường thẳng d ?
GV : Cho HS đọc định nghĩa hai điểm đối xứng qua đường thẳng (SGK).
GV ghi:
M và M’ đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Û
Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng MM’.
GV: Cho đường thẳng d; MÏ d; BÎd, hãy vẽ diểm M’ đối xứng với M qua d, vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d.
GV: NÕu cho ®iÓm M vµ ®­êng th¼ng d. Cã thÓ vÏ ®­îc mÊy ®iÓm ®èi xøng víi M qua d.
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
HS trả lời:
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Một HS đọc định nghĩa tr 84 SGK.
HS ghi vở.
HS vÏ vµo vë, mét HS lªn b¶ng vÏ.
HS : B’ º B
ChØ vÏ ®­îc mét ®iÓm ®èi xøng víi diÓm M qua ®­êng th»ng d.
Nªu nhËn xÐt vÒ B vµ B’.
HS: Nªu qui ­íc tr84 SGK.
HĐ2: Hai h×nh ®èi xøng qua mét ®­êng th¼ng
GV yêu cầu HS thực hiện tr 84 SGK.
Nêu nhận xét về điểm C’.
GV : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì?
GV giới thiệu : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d.
ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn AB đều có một điểm C’ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A’B’ và ngược lại. Một cách tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d?
GV yêu cầu HS đọc lại định nghĩa tr85 SGK.
GV chuẩn bị sẵn hình 53, 54 phóng to trên giấy hoặc bảng phụ để giới thiệu về hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác, hai hình H và H’ đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Sau đó nêu kết luận:
Người ta chứng minh được rằng: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
GV: Tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối xứng nhau qua một trục.
Bài tập củng cố
1/ Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua d ta làm thế nào?
2/ Cho D ABC, muốn dựng
D A’B’C’ đối xứng với ABC qua d ta làm thế nào?
2. Hai h×nh ®èi xøng qua mét ®­êng th¼ng
Một HS đọc to đề bài .
HS vẽ vào vở. Một HS lên bảng vẽ.
Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’
HS: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có A’ đối xứng với A.
B’ đối xứng với B qua đường thẳng d.
HS: Hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu: mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
Một HS đọc định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng.
HS nghe GV trình bày.
HS ghi kết luận: tr85 SGK.
Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau qua cành lá...
HS: Muốn dựng đoạn thẳng A’B’ ta dựng điểm A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A’B’.
HS : Muốn dựng D A’B’C’ ta chỉ cần dựng các điểm A’; B’; C’ đối xứng với A; B; C qua d. Vẽ
D A’B’C’, được D A’B’C’ đối xứng với D ABC qua d.
HĐ3: Hình có trục đối xứng
GV: Cho HS làm SGK tr 86.
GV vẽ hình:
GV: Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của D ABC qua đường cao AH ở đâu?
GV: Người ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC. 
Sau đó GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H tr86 SGK.
GV cho HS làm SGK. 
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
GV dùng các miếng bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn gấp theo các trục đối xứng để minh hoạ.
GV đưa tấm bìa hình thang cân ABCD (AB // DC) hỏi: Hình thang cân có trục đối xứng không? Là đường nào?
GV thực hiện gấp hình minh hoạ.
GV yêu cầu HS đọc định lí tr87 SGK về trục đối xứng của hình thang cân.
3. Hình có trục đối xứng
Một HS đọc tr86 SGK.
HS trả lời
Xét D ABC cân tại A. Hình đối xứng với cạnh AB qua đường cao AH là cạnh AC.
Hình đối xứng với cạnh AC qua đường cao AH là cạnh AB.
Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại.
HS: Điểm đối xứng với mỗi điểm của tam giác cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc tam giác ABC.
Một HS đọc lại định nghĩa tr86 SGK.
a) Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng.
b) Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng.
c) Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng.
HS quan sát.
HS: Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đí qua trung điểm hai đáy.
HS thực hành gấp hình thang cân.
IV. Củng cố:
Bài 2 ( Bài 41 SGK tr 88)
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng AB.
V. Hướng dẫn về nhà:
– Cần học kĩ thuộc, hiểu các định nghĩa, các định lí, tính chất trong bài.
– Làm tốt các bài tập. 35, 36, 37, 39 SGK tr 87 ; 88.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TiÕt 10: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng. Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.
	3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	*Giáo viên: Compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, bút dạ. Vẽ trên bảng phụ hình 59 tr87, hình 61 tr88 SGK. Phiếu học tập.
	*Học sinh: Compa, thước thẳng, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức:
	Lớp 8A: .....
	Lớp 8B: ....
	Lớp 8C: ....
II. Kiểm tra:
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng? Vẽ hình đối xứng của DABC qua đường thẳng d 
HS2: Chữa bài tập 36 tr87 SGK
GV nhận xét cho điểm HS
Hai HS lên kiểm tra.
HS1: Phát biểu định nghĩa theo SGK, rồi vẽ
HS2: chữa trên bảng
a) Theo đầu bài ta có: Ox là trung trực của AB Þ OA = OB
Oy là trung trực của AC Þ OA = OC
Þ OB = OC (= OA)
b) DAOB tại O Þ 
DAOC tại O Þ 
= 2 . 500 = 1000 Vậy = 1000
HS nhận xét bài làm của bạn
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Luyện tập
Bài 37 tr87 SGK
Tìm các hình trục đối xứng trên hình 59
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
Bài 1 (bài 37 tr87 SGK).
Hai HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình.
Hình 59a có hai trục đối xứng.
Hình 59b, 59c, 59d, 59e, 59i mỗi hình có một trục đối xứng.
Hình 59g có năm trục đối xứng.
Hình 59h không có trục đối xứng.
Bài 39 tr88 SGK
GV đọc to đề bài, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc.
GV ghi kết luận:
Chứng minh AD + DB < AE + EB
GV hỏi : Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn bằng nhau. Giải thích?
Vậy tổng AD + DB =?
 AE + EB =?
Tại sao AD + DB lại nhỏ hơn AE +EB?
GV: Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d thì điểm D (giao điểm của CB với đường thẳng d) là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất.
GV: áp dụng kết quả của câu a hãy trả lời câu hỏi b ?
GV: Tương tự hãy làm bài tập sau
Hai địa điểm dân cư A và B ở cùng phía một con sông thẳng. Cần đặt cầu ở vị trí nào để tổng các khoảng cách từ cầu đến A và đến B nhỏ nhất.
GV: Cần đặt cầu ở vị trí điểm D như trên hình vẽ để tổng các khoảng cách từ cầu đến A và đến B nhỏ nhất.
Bài 2 (Bài 39 tr88 SGK)
Một HS vẽ hình trên bảng
Cả lớp vẽ vào vở.
a)
HS: Do điểm A đối xứng với điểm C qua đường thẳng d nên d là trung trực của đoạn AC Þ AD = CD và AE = CE
HS: AD + DB = CD + DB = CB (1)
 AE + EB = CE + EB 	(2)
HS: DCEB có:
CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác)
Þ AD + DB < AE + EB
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB.
HS lên bảng vẽ và trả lời.
Bài 40 tr88 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ lên màn hinh ( hoặc bảng phụ)
– GV yêu cầu HS quan sát , mô tả từng biển báo giao thông và quy định của luật giao thông.
– Sau đó trả lời : biển nào có trục đối xứng ?
Bài 4 : Vẽ hình đối xứng qua đường thẳng d của hình đã vẽ.
(GV đưa đề bài trên phiếu học tập, phát tới từng HS)
Cho HS thi vẽ nhanh, vẽ đúng, vẽ đẹp,
GV thu 10 bài nộp đầu tiên nhận xét, đánh giá và có thưởng cho 3 bài tốt nhất trong 10 bài đầu tiên
Bài 3 (bài 40 tr88 SGK)
– HS mô tả từng biển báo để ghi nhớ và thực hiện theo quy định.
– Biển a, b, d mỗi biển có một trục đối xứng.
Biển c không có trục đối xứng.
HS làm bài trên phiếu học tập.
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn về nhà:
 	- Cần ôn tập kĩ lý thuyết của bài đối xứng trục.
- Làm tốt các bài tập 60 ; 62 ; 64 ; 65 ; 66 ; 71 tr66, 67 SBT.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết" tr89 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 8 tuan 5 dai so hinh hoc.doc