GV: Chúng ta vừa ôn lại phép chia hai lũy thừa cùng cơ số, mà lũy thừa cũng là một đơn thức, một đa thức.
Trong tập Z các số nguyên, chúng ta cũng đã biết về phép chia hết.
Cho a, b Z; b 0. Khi nào ta nói a chia hết cho b?
GV: Tương tự như vậy, cho A và B là hai đa thức, B 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = BQ.
A được gọi là đa thức bị chia.
B được gọi là đa thức chia.
Q được gọi là đa thức thương.
Kí hiệu Q = A : B hay Q = .
Trong bài này, ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn thức. 1. Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B
HS nghe GV trình bày.
HĐ2: Quy tắc
Ngày soạn: Ngày giảng: TiÕt 15: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH *Giáo viên: Máy tính, bảng phụ ghi nhận xét, Quy tắc, bài tập, phấn màu. *Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Tổ chức: Lớp 8A: ..... Lớp 8B: .... Lớp 8C: .... II. Kiểm tra: GV nêu yêu cầu kiểm tra. – Phát biểu và viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. – áp dụng tính : 54 : 52 x10 : x6 với x ¹ 0 x3 : x3 với x ¹ 0 GV nhận xét cho điểm. Một HS lên bảng kiểm tra – Phát biểu quy tắc: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia. xm : xn = xm – n (x ¹ 0 ; m ³ n) áp dụng: 54 : 52 = 52 x10 : x6 = x4 (với x ¹ 0) x3 : x3 = x0 = 1 (với x ¹ 0) HS nhận xét bài làm của bạn. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B GV: Chúng ta vừa ôn lại phép chia hai lũy thừa cùng cơ số, mà lũy thừa cũng là một đơn thức, một đa thức. Trong tập Z các số nguyên, chúng ta cũng đã biết về phép chia hết. Cho a, b Î Z; b ¹ 0. Khi nào ta nói a chia hết cho b? GV: Tương tự như vậy, cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = BQ. A được gọi là đa thức bị chia. B được gọi là đa thức chia. Q được gọi là đa thức thương. Kí hiệu Q = A : B hay Q = . Trong bài này, ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn thức. 1. Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B HS nghe GV trình bày. HĐ2: Quy tắc GV: Ta đã biết, với mọi x ¹ 0 m, n Î N, m ³ n thì xm : xn = xm – n nếu m > n. xm : xn = 1 nếu m = n. Vậy xm chia hết cho xn khi nào? GV yêu cầu HS làm SGK. GV: Phép chia 20x5 : 12x (x ¹ 0) có phải là phép chia hết không? Vì sao? GV nhấn mạnh: hệ số không phải là số nguyên, nhưng x4 là một đa thức nên phép chia trên là một phép chia hết. GV cho HS làm tiếp a) Tính 15x2y2 : 5xy2 Em thực hiện phép chia này như thế nào ? – Phép chia này có phải phép chia hết không? Cho HS làm tiếp phần b GV hỏi: Phép chia này có là phép chia hết không? GV: Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? GV nhắc lại "Nhận xét" tr26 SGK GV: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm thế nào? GV : Đưa "Quy tắc" lên bảng phụ (hoặc màn hình) để HS ghi nhớ. GV đưa bài tập (lên bảng phụ) Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết ? Giải thích. a) 2x3y4 : 5x2y4 b) 15xy3 : 3x2 c) 4xy : 2xz 1. Quy tắc HS : xm chia hết cho xn khi m ³ n. HS làm Làm tính chia. x3 : x2 = x 15x7 : 3x2 = 5x5 20x5 : 12x = x4 HS: Phép chia 20x5 : 12x (x ¹ 0) là một phép chia hết vì thương của phép chia là một đa thức. HS: Để thực hiện phép chia đó em lấy: 15 : 5 = 3; x2 : x = x; y2 : y2 = 1 Vậy 15x2y2 : 5xy2 = 3x HS : Vì 3x . 5xy2 = 15x2y2 như vậy có đa thức Q . B = A nên phép chia là phép chia hết. b) 12x3y : 9x2 = xy. HS: Phép chia này là phép chia hết vì thương là một đa thức. HS: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. HS: nêu quy tắc tr26 SGK HS trả lời : a) là phép chia hết. b) là phép chia không hết. c) là phép chia không hết. HS giải thích từng trường hợp HĐ3: Áp dụng GV yêu cầu HS làm 2. Áp dụng HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z b) P = 12x4y2 : (– 9xy2) = – x3. * Thay x = –3 vào P. P = – (–3)3 = – .(–27) = 36 IV. Củng cố: GV cho HS làm Bài tập 60 tr2 7 SGK. GV lưu ý HS : Lũy thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau. Bài 61, 62 tr 27 SGK. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV kiểm tra bài làm của vài nhóm. Bài 42 tr7 SBT. Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết. a) x4 : xn b) xn : x3 c) 5xny3 : 4x2y2 d) xnyn + 1 : x2y5 HS làm bài tập 60 SGK a) x10 : (–x)8 = x10 : x8 = x2 b) (–x)5 : (–x)3 = (–x)2 = x2 c) (–y)5 : (–y)4 = –y HS hoạt động theo nhóm. Bài 61 SGK. a) 5x2y4 : 10x2y = y3 b) x3y3 : = –xy c) (–xy)10 : (–xy)5 = (–xy)5 = –x5y5 Bài 62 SGK 15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y Thay x = 2 ; y = –10 vào biểu thức: 3 . 23 . (–10) = –240. Sau khoảng 5 phút hoạt động nhóm, đại diện hai nhóm lần lượt trình bày. HS các nhóm khác nhận xét. HS làm bài tập a) n Î N ; n £ 4. b) n Î N ; n ³ 3. c) n Î N ; n ³ 2. d) Tổng hợp : n Î N ; n ³ 4. V. Hướng dẫn về nhà: N¾m v÷ng kh¸i niÖm ®a thøc A chia hÕt cho ®a thøc B, khi nµo ®¬n thøc A chia hÕt cho ®¬n thøc B vµ quy t¾c chia ®¬n thøc cho ®¬n thøc. Bµi tËp vÒ nhµ sè 59 tr26 SGK. Bài sè 39, 40, 41, 43 tr7 SBT.Ngày soạn: Ngày giảng: TiÕt 16: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS cần nắm được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức. Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức. 2. Kĩ năng: Vận dụng tốt vào giải toán. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH *Giáo viên: Máy tính, bảng phụ ghi bài tập, bút dạ, phấn màu. *Học sinh: Máy tính, bảng nhóm, bút dạ C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Tổ chức: Lớp 8A: ..... Lớp 8B: .... Lớp 8C: .... II. Kiểm tra: GV nêu câu hỏi kiểm tra. – Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. – Phát biểu qui tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết) – Chữa bài tập 41 tr7 SBT. (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV nhận xét, cho điểm HS. Một HS lên bảng kiểm tra. – Trả lời các câu hỏi như Nhận xét và Qui tắc tr26 SGK. – Chữa bài tập 41 SBT. Làm tính chia. a) 18x2y2z : 6xyz = 3xy b) 5a3b : (– 2a2b) = – a. c) 27x4y2z : 9x4y = 3yz HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: Qui tắc GV yêu cầu HS thực hiện Cho đơn thức 3xy2 – Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 – Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 – Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau. GV cho HS tham khảo SGK, sau 1 phút gọi hai HS lên bảng thực hiện. Sau khi hai HS làm xong, GV chỉ vào một ví dụ và nói : ở ví dụ này, em vừa thực hiện phép chia một đa thức cho một đơn thức. Thương của phép chia chính là đa thức 2x2 – 3xy + GV: Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm thế nào? GV: Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì ? GV yêu cầu HS làm bài 63 tr28 SGK. GV yêu cầu HS đọc qui tắc tr27 SGK. GV yêu cầu HS tự đọc Ví dụ tr28 SGK. GV lưu ý HS: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. Ví dụ : (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3 = 6x2 – 5 – x2y 1. Qui tắc HS đọc và tham khảo SGK. Hai HS lên bảng thực hiện , các HS khác tự lấy đa thức thoả mãn yêu cầu của đề bài và làm vào vở. Chẳng hạn HS viết: (6x3y2 – 9x2y3 + 5xy2) : 3xy2 = (6x3y2 : 3xy2) + (– 9x2y3 : 3xy2) + (5xy2 : 3xy2) = 2x2 – 3xy + HS : Muốn chia một đa thức cho một đơn thức, ta chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức, rồi cộng các kết quả lại. HS : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức. HS : Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B. Hai HS đọc qui tắc tr27 SGK. Một HS đọc to Ví dụ trước lớp. HS ghi bài. HĐ2: Áp dụng GV yêu cầu HS thực hiện (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV gợi ý: Em hãy thực hiện phép chia theo qui tắc đã học. Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai? GV : Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài cách áp dụng qui tắc, ta còn có thể làm thế nào? b) Làm tính chia: (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y 2. Áp dụng HS: (4x4 – 8x2y2 + 12x5y ) : ( –4x2) = – x2 + 2y2 – 3x3y HS: Bạn Hoa giải đúng. HS: Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài cách áp dụng qui tắc, ta còn có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số. HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm. (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y = 4x2 – 5y – IV. Củng cố: Bài 64 tr28 SGK. Làm tính chia. a) (– 2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2 b) (x3 – 2x2y + 3xy2) : c) (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy HS làm bài vào vở, ba HS lên bảng làm. a) = – x3 + – 2x b) = – 2x2 + 4xy – 6y2 c) = xy + 2xy2 – 4 Bài 65 tr29 SGK. Làm tính chia: [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2 GV: Em có nhận xét gì về các luỹ thừa trong phép tính? Nên biến đổi như thế nào GV viết: = [3 (x – y)4 + 2 (x – y)3 – 5 (x – y)2] : (x – y)2 Đặt x – y = t = [3t4 + 2t3 – 5t2] : t2 Sau đó GV gọi HS lên bảng làm tiếp. HS: Các luỹ thừa có cơ số (x – y) và (y – x) là đối nhau. Nên biến đổi số chia: (y – x)2 = (x – y)2 Một HS lên bảng làm tiếp: = 3t2 + 2t – 5 = 3 (x – y)2 + 2 (x – y) – 5 Bài 66 Tr 29 SGK Ai đúng, ai sai ? (Đề bài đưa lên màn hình) GV hỏi thêm: Giải thích tại sao 5x4 chia hết cho 2x2. HS trả lời : Quang trả lời đúng vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B. HS : 5x4 chia hết cho 2x2 vì 5x4 : 2x2 = x2 là một đa thức. GV tổ chức “thi giải toán nhanh”. Có hai đội chơi, mỗi đội gồm 5 HS, có 1 bút viết, HS trong đội chuyền tay nhau viết. Mỗi bạn giải một bài, bạn sau được quyền chữa bài của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là thắng. Đề bài (viết trên hai bảng phụ) Làm tính chia. 1, (7 . 35 – 34 + 36) : 34 2, (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2 3, (x3y3 – x2y3 – x3y2) : x2y2 4, [5 (a – b)3 + 2 ( a – b)2] : (b – a)2 5, (x3 + 8y3) : (x + 2y) HS đọc kĩ luật chơi. Hai đội trưởng tập hợp đội mình thành hàng, sẵn sàng tham gia cuộc thi. Hai đội thi giải toán. Cả lớp theo dõi, cổ vũ. 1, = 7 . 3 – 1 + 32 = 29 2, = x2 – x + 3, = 3xy – y – 3x 4, = 5 (a – b) + 2 5, = x2 – 2xy + 4y2 HS và GV nhận xét, xác định đội thắng, thua. V. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. Bài tập về nhà số 44, 45, 46, 47 tr8 SBT Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ. Ngày soạn: Ngày giảng: TiÕt 15: HÌNH CHỮ NHẬT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác. Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH *Giáo viên: Bảng phụ trong ghi câu hỏi, bài tập, vẽ sẵn một tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay không. Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ. *Học sinh: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân. Ôn tập phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm. Bảng phụ nhóm hoặc phiếu học tập để hoạt động nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Tổ chức: Lớp 8A: ..... Lớp 8B: .... Lớp 8C: .... II. Kiểm tra: Xen vào giờ III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: Định nghĩa GV đặt vấn đề:... Em hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật. – Theo em hình chữ nhật là một tứ giác có đặc điểm gì về góc. GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật GV: Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không? có phải là hình thang cân không? GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt. 1. Định nghĩa HS nghe GV đặt vấn đề. HS trả lời: Ví dụ thực tế về hình chữ nhật như khung cửa sổ chữ nhật, đường viền mặt bàn, quyển sách, quyển vở... HS: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. HS vẽ hình chữ nhật vào vở. HS: hình chữ nhật ABDC là một hình bình hành vì có: AB // DC (cùng ^ AD) và AD // BC (cùng ^ DC) Hoặc và – Hình chữ nhật ABCD là một hình thang cân vì có : AB // DC (chứng minh trên, và HĐ2: Tính chất – Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành, vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có những tính chất gì? GV ghi: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân. Trong hình chữ nhật + hai đường chéo bằng nhau + cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. GV yêu cầu HS nêu tính chất này dưới dạng GT, KL. 2. Tính chất HS: Vì hình chữ nhật là hình bình hành nên có: + Các cạnh đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. – Vì hình chữ nhật là hình thang cân nên có hai đường chéo bằng nhau. HS nêu GT ABCD là hình chữ nhật AC BD = KL OA = OB = OC = OD HĐ3: Dấu hiệu nhận biết GV: Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông? Vì sao? Nếu một tứ giác đã là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật? Vì sao? – Nếu tứ giác đã là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật? Vì sao? GV xác nhận có bốn dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (một dấu hiệu đi từ tứ giác, một dấu hiệu đi từ thang cân, hai dấu hiệu đi từ hình bình hành). GV yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận biết” tr97 SGK. – GV đưa hình 85 và GT, KL lên màn hình, yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu nhận biết 4. GV đặt câu hỏi: a) Tứ giác có hai góc vuông có phải là hình chữ nhật không ? b) Hình thang có một góc vuông có là hình chữ nhật không? c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có là hình chữ nhật không ? d) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường có là hình chữ nhật không ? – GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẵn (được vẽ đúng là hình chữ nhật), yêu cầu HS làm 3. Dấu hiệu nhận biết HS: Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có ba góc vuông, vì tổng các góc của tứ giác là 3600 Þ góc thứ tư là 900. HS : Hình thang cân nếu có thêm một góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật. Ví dụ : Hình thang cân ABCD (AB // CD) có Þ (theo định nghĩa thang cân) Þ (vì AB // CD nên hai góc trong cùng phía bù nhau). HS : Hình bình hành nếu có thêm một góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau sẽ trở thành hình chữ nhật. – Một HS đọc “Dấu hiệu nhận biết” SGK. HS trình bày tương tự tr98 SGK. HS trả lời: a) Không b) Không là hình chữ nhật (là hình thang vuông) c) Không là hình chữ nhật. d) Có là hình chữ nhật. – HS lên bảng kiểm tra. Cách1: kiểm tra nếu cóAB = CD; AD = BC và AC = BD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật. Cách 2: kiểm tra nếu có OA = OB = OC = OD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật. HĐ4: Áp dụng vào tam giác vuông GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm Nửa lớp làm GV phát phiếu học tập trên có hình vẽ sẵn (hình 86 hoặc hình 87) cho các nhóm. GV yêu cầu các nhóm cùng nhau trao đổi thống nhất rồi cử đại diện trình bày bài làm. GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày lần lượt – GV đưa định lí tr99 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc lại. – GV : Hai định lí trên có quan hệ như thế nào với nhau? 4. Áp dụng vào tam giác vuông HS hoạt động theo nhóm – Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, hình bình hành ABCD có nên là hình chữ nhật. b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC Có c) Vậy trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau. b) ABCD là hình chữ nhật nên Vậy DABC là tam giác vuông. c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. Sau khoảng 5 phút các nhóm trao đổi thì đại diện hai nhóm lên trình bày bài. HS đọc định lí Hai định lí trên là 2 định lí thuận và đảo của nhau IV. Củng cố: – Phát hiện định nghĩa hình chữ nhật. – Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. – Nêu các tính chất của hình chữ nhật. Bài tập 60 tr99 SGK. HS trả lời câu hỏi. HS giải nhanh bài tập. Tam giác vuông ABC có : BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Py-ta-go) BC2 = 72 + 242 BC2 = 625 Þ BC = 25 (cm) (tính chất tam giác vuông) V. Hướng dẫn về nhà: – Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vuông. – Bài tập số 58, 59, 61, 62, 63 tr99, 100 SGK. Ngày soạn: Ngày giảng: TiÕt 16: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập. 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH *Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ. *Học sinh: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Tổ chức: Lớp 8A: ..... Lớp 8B: .... Lớp 8C: .... II. Kiểm tra: GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Vẽ một hình chữ nhật. Chữa bài tập 58 tr99 SGK. HS2: Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật. Nêu các tính chất về các cạnh và đường chéo của hình chữ nhật. Chữa bài tập 59 tr99 SGK (hình vẽ và đề bài đưa lên bảng phụ) GV nhận xét và cho điểm HS được kiểm tra. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: a 5 2 b 12 6 d 13 7 d2 = a2 + b2 Þ HS2: Định nghĩa hình chữ nhật (tr97 SGK) – Tính chất về cạnh: các cạnh đối song song và bằng nhau, các cạnh kề vuông góc với nhau. Tính chất về đường chéo: hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. – Chữa bài tập 59 SGK. a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của nó. b) Hình thang cân nhận đường thẳng qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng. Hình chữ nhật là một hình thang cân, có đáy là hai cặp cạnh đối của nó. Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của hình chữ nhật đó. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: Luyện tập Bài 62 tr99 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình) Hình 88 1. Bài 62 tr99 SGK. HS trả lời : a) Câu a đúng. Giải thích: Gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M Þ CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ACB ; b) Câu b đúng Giải thích: Có OA = OB = OC = R(O) Þ CO là trung tuyến của tam giác ACB mà Þ tam giác ABC vuông tại C. Bài 65 tr100 SGK. GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước kẻ và compa. F GV : Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật. GV gợi ý nhận xét về DDEC GV : Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao ? 2. Bài 65 tr100 SGK. HS vẽ hình bài 64 SGK HS: DDEC có ; (hai góc trong cùng phía của AD // BC) HS : Chứng minh tương tự Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông. Bài 65 tr100 SGK. GV yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài. – Cho biết GT, KL của bài toán. Theo em tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao? GT Tứ giác ABCD có AC ^ BD AE = EB ; BF = FC CG = GD ; DH = HA KL EFGH là hình gì? Vì sao? 3. Bài 65 tr100 SGK. Một HS lên bảng vẽ hình. HS trình bày chứng minh. DABC có AE = EB (gt), BF = FC (gt) Þ EF là đường trung bình của D Þ EF // AC và Chứng minh tương tự có HG là đường trung bình của DADC. Þ HG // AC và Từ (1) và (2) suy ra EF // HG (// AC) và ÞTứ giác EFGH là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) Có EF // AC và BD ^ AC Þ BD ^ EF. Chứng minh tương tự có EH // BD và EF ^ BD Þ EF ^ EH Þ Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết) Bài 66 tr100 SGK. Đố (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV: Vì sao AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng? 4. Bài 66 tr100 SGK. Một HS đọc to đề bài. HS trả lời: tứ giác BCDE có BC // ED (cùng ^ CD) , BC = ED (gt) Þ BCDE là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) Có Þ BCDE là hình chữ nhật Þ Có Þ A, B, E thẳng hàng. Có Þ B, E, F thẳng hàng. Vậy AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng. Bài 116 tr72 SBT GV kiểm tra thêm bài làm của một vài nhóm. 5. Bài 116 tr72 SBT HS hoạt động theo nhóm. Phiếu học tập của các nhóm có hình vẽ sẵn. Bài làm của nhóm: Có DB = DH + HB = 2 + 6 = 8(cm) Þ HO = DO – DH = 4 – 2 = 2cm Có DH = HO = 2cm Þ AD = AO (định lí liên hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Vậy Xét Dvuông ABD có : AB2 = BD2 – AD2 (đ/l Py-ta-go) = 82 – 42 = 48 Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút. Đại diện một nhóm lên trình bày bài. Các HS khác nhận xét, góp ý. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật V. Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà số 114, 115, 117, 121, 122, 123 tr72, 73 SBT. Ôn lại định nghĩa đường tròn (hình 6). Định lí thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng (hình 7). Đọc trước bài Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Tài liệu đính kèm: