Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương I: Đa thức - Bài 1: Đơn thức - Trần Thị Kim Chung

Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương I: Đa thức - Bài 1: Đơn thức - Trần Thị Kim Chung
docx 11 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương I: Đa thức - Bài 1: Đơn thức - Trần Thị Kim Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV: Trần Thị Kim Chung
Đơn vị: Trường TH-THCS Thanh Trường, TP Điện Biên Phủ, Điện Biên.
Điện thoại: 0356340277
Gmail: caotranuyennhi@gmail.com
Tên Zalo: Trần Chung
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 CHƯƠNG I. ĐA THỨC
 BÀI 1. ĐƠN THỨC
 Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức đồng dạng.
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng: 
+ Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học 
toán.
+ Thu gọn một đơn thức cho trước.
+ Cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng cho trước.
+ Biểu đạt các ý kiến lập luận của riêng mình.
3. Phẩm chất
+ Bồi dưỡng ý thức học tập hứng thú và nghiêm túc, khả năng làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, máy chiếu, máy tính.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), phiếu 
học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: 
- Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi → gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập
 - GV chiếu và đọc nội dung bài toán.
 - GV trình bày lập luận và cách tính của Tròn và 
 Vuông
 ? Hai bạn có ai tính sai không?
 ? Giải thích thế nào về kết quả khác nhau? 
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 
 đôi hoàn thành yêu cầu.
 * Báo cáo, thảo luận
 - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên.
 - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn.
 * Kết luận, nhận định
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 
 nhiệm vụ.
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
 dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi 
 trên, cũng như hiểu rõ hơn về đơn thức, chúng ta 
 sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
 ⇒Bài 1: Đơn thức.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
2.1. Hoạt động 2.1: Khái niệm đơn thức
a) Mục tiêu: 
- Gợi nhớ kiến thức đã học về đơn thức một biến
- HS hiểu khái niệm đơn thức. b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững khái niệm đơn thức, kết quả bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đơn thức và đơn thức thu gọn
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực a) Khái niệm đơn thức
 hiện HĐ1, HĐ2; cá nhân làm Ví dụ 1, cặp 
 đôi thực hiện luyện tập 1 và tranh luận HĐ1:
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: x2 – 2x không là đơn thức một biến
 GV: gọi một số HS thực hiện HĐ1 HĐ2:
 HS: lấy một số ví dụ về đơn thức một biến. 1
 Nhóm 1: x 3 x ; -2x + 7y; x + 2y – z
 GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện HĐ2, 2
 một HS viết các biểu thức thuộc nhóm 1, 1
 Nhóm 2: -5x2y; 17z4; y 2 5 ; xy4x2;
 một HS viết các biểu thức thuộc nhóm 2. 5
 GV: nhận xét
 ? Nhóm nào gồm các đơn thức?
 - HS trả lời: Các biểu thức ở nhóm 1 không 
 phải là đơn thức, các biểu thức ở nhóm 2 là 
 đơn thức
 HS cả lớp nhận xét, GV đánh giá, GV: chú 
 ý phép cộng, trừ ở đây không kể cộng, trừ 
 các số cụ thể. Cộng hai số được xem là một 
 số.
 →GV chốt lại kiến thức khái niệm đơn * Khái niệm:
 thức Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 
 →1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích 
 - GV yêu cầu đọc hiểu Ví dụ 1, hoạt động của những số và biến.
 cặp đôi nói cho nhau nghe đáp án của 
 mình. * Ví dụ 1:
 HS: Dựa vào khái niệm đơn thức để chỉ ra Biểu thức x 2y không là đơn thức vì 
 các đơn thức. có chứa phép cộng.
 Biểu thức 5x y không là đơn thức vì 
 có chứa căn bậc hai của biến.
 Hai biểu thức x 6y ;0,3xyx 2 đều là đơn 
 - HS áp dụng kiến thức hoàn thành Luyện thức.
 tập 1. * Luyện tập 1:
 - GV chiếu nội dung luyện tập 1 HS: Trả lời và giải thích dựa vào khái niệm Các biểu thức
 đơn thức. 5 x 2 y
 3x 3 y ; 4;12x 5 ; xyz ; là các đơn 
 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực 9 2
 hiện phần tranh luận. thức.
 HS: Vận dụng khái niệm đơn thức và phần * Tranh luận:
 lưu ý của GV để trả lời phần tranh luận 2
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Biểu thức 1 2 x y là đơn thức vì 
 - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn mặc dù có phép cộng nhưng là cộng hai 
 giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các số được xem là một số.
 nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
 - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
 quát, nhận xét quá trình hoạt động của các 
 HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức và 
 các lưu ý cần nhớ.
2.2. Hoạt động 2.2: Đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức
a) Mục tiêu: 
Giúp HS nhận biết được:
- Đơn thức thu gọn và cách thu gọn một đơn thức.
- Hệ số và phần biến của một đơn thức thu gọn
- Bậc của một đơn thức.
- Nhận biết và phân biệt được đơn thức bậc 0 và đơn thức là số 0.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm được khái niệm đơn thức thu gọn, biết thu gọn một đơn thức, 
tìm được bậc, hệ số và phần biến của một đơn thức, kết quả các ví dụ và bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập
 - Cá nhân HS đọc phần đọc hiểu – nghe hiểu b) Đơn thức thu gọn, bậc của một đơn 
 SGK trang 7. thức
 - Cặp đôi thực hiện ? và ví dụ 2 - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm 
 - Hoạt động nhóm làm luyện tập 2 một số, hoặc có dạng tích của một số với 
 * HS thực hiện nhiệm vụ những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một 
 lần và đã được nâng lên luỹ thừa với số 
 - GV yêu cầu cá nhân HS đọc phần đọc hiểu 
 mũ nguyên dương.
 – nghe hiểu SGK trang 7.
 Ví dụ: 
 ? Em hiểu thế nào là đơn thức thu gọn?
 B 5x 2 y 3z là đơn thức thu gọn Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
- GV: Hướng dẫn HS cách thu gọn một đơn - Ta có thể thu gọn một đơn thức bằng 
thức bằng cách áp dụng các tính chất của cách áp dụng các tính chất của phép nhân 
phép nhân và phép nâng lên luỹ thừa. và phép nâng lên luỹ thừa
A 2xy .( 3)x 2 2.( 3).(x .x 2 ).y 6x 3 y
- HS: Nghe và thực hiện theo hướng dẫn của Ví dụ: 
GV A 2xy .( 3)x 2 2.( 3).(x .x 2 ).y 6x 3 y
- GV: giới thiệu cách tìm bậc, hệ số, phần Đơn thức A có bậc là: 3 + 1 = 4
biến của một đơn thức thu gọn có hệ số khác 
0.
 A = -6. x3y
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn thức thu 
gọn rồi tìm bậc và chỉ ra hệ số, phần biến 
của đơn thức đó. Hệ số Phần biến
- HS: lấy ví dụ và trả lời theo yêu cầu của 
GV * Chú ý: SGK/ 7
- GV: Nêu phần chú ý trong SGK, nhắc nhở 
HS viết các biến theo thứ tự nhất định. Đơn thức 2,5x có hệ số là 2,5; phần biến 
- GV: Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực là x và bậc bằng 1
hiện phần ? và ví dụ 2 SGK/7 1 1
 Đơn thức y 2z 3 có hệ số là ; phần 
- HS: 3 em lên bảng làm bài, các HS khác 4 4
nhận xét. biến là y 2z 3 và bậc bằng 5
- GV: Lưu ý HS phải thu gọn đơn thức (nếu 2 4
 Đơn thức 0,35xy z có hệ số là 0,35; 
đơn thức chưa có dạng thu gọn) trước khi 2 4
tìm bậc và hệ số của nó. phần biến là xy z và bậc bằng 7
 * Ví dụ 2: 
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm Ta có:
Luyện tập 2 0,5xy 2 4x 2 (0,5.4).(x .x 2 ).y 2 2x 3 y 2
- HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, Vậy hệ số của đơn thức là 2, phần biến 
các nhóm khác nhận xét. x3y2 và bậc là 5.
* Báo cáo, thảo luận * Luyện tập 2
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo 4,5x 2 y ( 2)xyz 9x 3 y 2z
viên.
 Đơn thức trên có bậc là 6 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của 
 bạn.
 * Kết luận, nhận định
 GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 
 và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức.
- Rèn kỹ năng thu gọn đơn thức.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 1.1 (SGK/9)
 - GV yêu cầu cá nhân HS làm bài tập 1.1, 1.2 Các biểu thức là đơn thức là: 
 SGK/9 x ;(3 3)xy ;0;
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 Bài 1.2 (SGK/9)
 - Cá nhân HS làm bài tập 1.1, 1.2 SGK/9 
 - Hai HS lên bảng làm bài, các HS khác nhận a) - Các đơn thức thu gọn là: 
 xét B 12,75xyz ;D (2 5)x
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 
 - Thu gọn các đơn thức còn lại:
 nhiệm vụ.
 2 3
 * Báo cáo, thảo luận A 4x ( 2)x y 8x y
 - HS suy nghĩ trả lời các bài tập GV yêu cầu. 1
 C (1 2.4,5)x 2 y y 3 2x 2 y 4
 - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn. 5
 * Kết luận, nhận định b) Đơn thức A có hệ số là -8, phần 
 ? Để làm được mỗi bài tập này các em cần vận biến là x 3 y và có bậc 4
 dụng những kiến thức nào?
 Đơn thức B có hệ số là 12,75; phần 
 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. biến là xyz và có bậc 3 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 Đơn thức C có hệ số là 2, phần biến 
 là x 2 y 4 và có bậc 6
 Đơn thức D có hệ số là 2 5 , phần 
 biến là x và có bậc 1
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Hoàn thành bài tập 1.3 SGK/10
- Chuẩn bị bài mới “2. Đơn thức đồng dạng”.
 Tiết 2
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: 
- Từ trò chơi kiểm tra lại việc nắm kiến thức tiết trước → gợi tâm thế, tạo hứng thú học 
tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trong trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập
 - GV tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi hộp 
 quà bí mật
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 - GV chiếu và đọc yêu cầu của trò chơi.
 - HS giơ tay chọn câu hỏi và trả lời
 * Báo cáo, thảo luận
 - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên.
 - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn.
 * Kết luận, nhận định
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 
 nhiệm vụ. Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
 dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
2.1. Hoạt động 2.1: Khái niệm đơn thức đồng dạng
a) Mục tiêu: 
- HS nắm được khái niệm và nhận biết được hai đơn thức đồng dạng. 
- Hiểu rằng hai đơn thức đồng dạng thì có cùng bậc.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm được khái niệm đơn thức đồng dạng, kết quả bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Đơn thức đồng dạng
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực a) Khái niệm đơn thức đồng dạng
 hiện HĐ3, HĐ4; luyện tập 1 và tranh luận
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - GV giới tiệu quy ước: luôn viết các đơn 
 thức dưới dạng thu gọn
 GV: yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực 
 hiện HĐ3, HĐ4
 GV: gọi 3 HS lấy ví dụ về đơn thức biến x 
 cùng bậc với đơn thức M
 HS: 3 em lấy ví dụ và nêu được nhận xét 
 các đơn thức này có phần biến giống nhau
 GV: Gọi HS quan sát và trả lời các câu hỏi 
 trong HĐ 4.
 HS: a) Ba đơn thức A, B, C đều có bậc là 5 * Khái niệm:
 b) Hai đơn thức A và B có phần biến Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức 
 giống nhau, đơn thức C có phần biến khác với hệ số khác 0 và có phần biến giống 
 phần biến của hai đơn thức A và B nhau.
 GV: Ta gọi hai đơn thức A và B như trên 2
 Ví dụ: 3xy và xy là hai đơn thức 
 là hai đơn thức đồng dạng 3
 ? Em hiểu thế nào là hai đơn thức đồng đồng dạng.
 dạng?
 HS: Trả lời theo ý hiểu * Nhận xét: SGK/8
 GV: đưa ra khái niệm hai đơn thức đồng 
 dạng và nêu nhận xét trong SGK. GV: Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ về hai 
 đơn thức đồng dạng.
 →GV chốt lại kiến thức khái niệm đơn 
 thức đồng dạng
 - GV chiếu nội dung luyện tập 3 và yêu cầu 
 HS thảo luận cặp đôi thực hiện * Luyện tập 3:
 HS: Trả lời và giải thích dựa vào khái niệm Nhóm các đơn thức đồng dạng
 đơn thức đồng dạng. 5 1
 Nhóm 1: x 2 y ; x 2 y
 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực 3 4
 hiện phần tranh luận. Nhóm 2: xy 2 ; 2xy 2 ;3xy 2
 HS: trả lời theo ý hiểu
 Nhóm 3: 0,5 4 ;2,75 4
 GV: nhắc lại HĐ3, HĐ4 và nêu kết luận x x
 cuối cùng
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn 
 giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các 
 nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
 - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
 quát, nhận xét quá trình hoạt động của các 
 HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức 
 đồng dạng và các lưu ý cần nhớ.
2.2. Hoạt động 2.2: Cộng và trừ đơn thức đồng dạng
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm được cách cộng, trừ hai đơn thức dồng dạng, kết quả bài tập 
của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Cộng, trừ đơn thức đồng dạng
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, thực 
 hiện HĐ5, HĐ6; cá nhân thực hiện ví dụ 3; 
 cặp đôi thực hiện luyện tập 4 và vận dụng
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực 
 hiện HĐ5, HĐ6 HS: Đại diện 1 nhóm trả lời HĐ5, các 
nhóm khác nhận xét
HĐ5: Trong VD này, ta đã vận dụng tính 
chất phân phối của phép nhân đối với phép 
cộng để thu gọn tổng ban đầu.
GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình * Quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng 
bày HĐ6. dạng:
HĐ6: Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng 
a) M N 2,5x 2 y 3 8,5x 2 y 3 11x 2 y 3 dạng, ta cộng (hay trừ các hệ số với 
 2 3 2 3 2 3 nhau và giữ nguyên phần biến.
b) M N 2,5x y 8,5x y 6x y
? Muốn cộng hay trừ hai đơn thức đồng * Ví dụ 3: 
dạng em làm như thế nào?
 A B 3xy 2 ( 5xy 2 ) 3 ( 5) xy 2 2xy 2
- HS: Trả lời theo ý hiểu  
- GV: đưa ra chốt lại quy tắc cộng, trừ hai A B 3xy 2 ( 5xy 2 ) 3 ( 5)xy 2 8xy 2
đơn thức đồng dạng. A B C 3xy 2 ( 5xy 2 ) xy 2
- GV: Yêu cầu cá nhân HS thực hiện ví dụ 2 2
3. 3 ( 5) 1xy xy
- HS: cá nhân thực hiện ví dụ 3, ba HS lên 
bảng trình bày, các HS khác nhận xét
 * Luyện tập 4:
- GV chiếu nội dung luyện tập 4 và yêu cầu a)
HS thảo luận cặp đôi thực hiện trên phiếu S x 3 y 4x 3 y ( 2x 3 y )
học tập ( 1) 4 ( 2)x 3 y x 3 y
HS: Trả lời và nộp phiếu, HS khác nhận xét. 
 b) Thay x = 2; y = -3 vào S ta được:
 S 23.( 3) 24
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực 
hiện phần vận dụng.
HS: cả hai bạn trả lời đúng vì
12xy 4,5xy 16,5xy
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Hoạt động nhóm đôi, nhóm bốn: HS cùng 
bạn giơ tay phát biểu, trình bày. Các nhóm 
khác chú ý nghe, quan sát và nhận xét, bổ 
sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
quát, nhận xét quá trình hoạt động của các 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuong_i_d.docx