Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Về kiến thức: HS củng cố, rèn luyện kĩ năng: - Giải PT đơn giản quy về PT bậc nhất một ẩn. - Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn gắn với PT bậc nhất một ẩn. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. * Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực mô hình hóa toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, giáo án tài liệu 2. Học sinh: SGK; đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức: cách giải PT bậc nhất một ẩn, cách giải PT đưa được về dạng ax + b = 0, cách giải bài toán bằng cách lập PT. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức bài 25 + 26. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập + GV chiếu BT trắc nghiệm thông qua trò chơi hộp quà bí mật, yêu cầu từng HS trả lời. + GV hỏi đáp HS kiến thức bài 25 + 26 * HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu. * Báo cáo, thảo luận: GV mời 1 HS phát biểu đối với mỗi 1 câu hỏi. * Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS thực hiện Bài 7.13 theo cặp đôi bài 7.13 – SGK – x(x + 1) = x(x + 2) trang 38. x2 + x = x2 + 2x - HS thực hiện yêu cầu trên, GV x2 + x - x2 - 2x = 0 mời đại diện 1 HS trình bày kết - x = 0 quả. Các HS còn lại quan sát, nhận x = 0 xét kết quả. Vậy phương trình có nghiệm x = 0 - GV tổ chức cho HS thực hiện Ví dụ 1: Giải PT: 1 1 1 nhóm Ví dụ 1 – SGK – trang 37. 3( ― 2) ― 2 = 5(1 ― ) - HS hoạt động nhóm, thực hiện 10( 2) 15( 1) 6(1 ) yêu cầu trên, GV mời đại diện 1 30 = 30 nhóm trình bày kết quả. Các nhóm 10(x – 2) – 15(x – 1) = 6(1 – x) còn lại quan sát, nhận xét kết quả. 10x – 20 – 15x + 15 = 6 – 6x - GV tổ chức cho HS thực hiện cá 10x – 15x + 6x = 6 + 20 – 15 nhân Ví dụ 2 – SGK – trang 37. x = 11 + Yêu cầu HS nhắc lại các bước Vậy PT đã cho có nghiệm: x = 11. giải bài toán bằng cách lập PT. Ví dụ 2: - GV mời 2 học sinh lên bảng trình 4,5 triệu = 4 500 nghìn đồng bày, các HS khác quan sát và nhận Gọi x (km) là quãng đường bác Hưng đã di chuyển. xét, GV đánh giá mức độ hiểu bài ĐK: x > 0. của học sinh và chốt đáp án. Số tiền bác Hưng phải trả khi di chuyển x km: 10x - GV tổ chức cho HS thực hiện cá Số tiền phí cố định bác Hưng phải trả: nhân bài 7.12 – SGK – trang 38. 900.2 = 1 800 - GV mời 4 học sinh lên bảng trình Theo đề ta có PT: 10x + 1 800 = 4 500 bày, các HS khác quan sát và nhận Giải PT ta được: x = 270 (thoả mãn ĐK) xét, GV đánh giá mức độ hiểu bài Vậy trong hai ngày, bác Hưng đã di chuyển 270 km. của học sinh và chốt đáp án. Bài 7.12: Giải các PT sau: - GV tổ chức cho HS thực hiện a) x – 3(2 – x) = 2x – 4 nhóm bài 7.14 – SGK – trang 39. x – 6 + 3x = 2x – 4 - HS hoạt động nhóm, thực hiện x + 3x – 2x = -4 + 6 yêu cầu trên, GV mời đại diện 1 2x = 2 nhóm trình bày kết quả. Các nhóm x = 1 còn lại quan sát, nhận xét kết quả. Vậy PT đã cho có nghiệm duy nhất x = 1 1 1 - GV tổ chức cho HS thực hiện b) 2( + 5) ―4 = 3( ― 1) theo cặp đôi bài 7.15 – SGK – 3( 5) 6.4 2( 1) trang 39. 6 = 6 - GV mời 1 học sinh lên bảng trình 3(x + 5) – 6.4 = 2(x – 1) bày, các HS khác quan sát và nhận 3x + 15 – 24 = 2x – 2 xét, GV đánh giá mức độ hiểu bài 3x – 2x = -2 – 15 + 24 của học sinh và chốt đáp án. x = 7 * HS thực hiện nhiệm vụ: Vậy PT đã cho có nghiệm duy nhất x = 7 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, c) 3(x – 2) – (x + 1) = 2x – 4 tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các 3x – 6 – x – 1 = 2x – 4 yêu cầu, hoạt động nhóm, kiểm tra 3x – x – 2x = -4 + 6 + 1 chéo đáp án theo sự hướng dẫn của 0x = 3 GV Vậy PT đã cho vô nghiệm. - GV dẫn dắt, phân tích, điều hành d) 3x – 4 = 2(x – 1) – (2 – x) và quan sát, trợ giúp HS. 3x – 4 = 2x – 2 – 2 + x * Báo cáo, thảo luận: 3x – 2x – x = -2 – 2 + 4 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng 0x = 0 trình bày. Vậy PT đã cho nghiệm đúng với mọi x. - Một số HS khác nhận xét, bổ Bài 7.14: sung. Gọi x (m) là chiều dài của mảnh vườn. ĐK: x > 3 * Kết luận, nhận định: Chiều rộng của mảnh vườn: x – 3 GV tổng quát, lưu ý lại kiến thức Theo đề ta có PT: 2x + 2(x – 3) = 42 trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép Giải PT ta được: x = 12 (thoả mãn ĐK) bài đầy đủ. Vậy chiều dài của mảnh vườn là 12 m, chiều rộng của mảnh vườn là 12 – 3 = 9 m. Bài 7.15: Gọi x (nghìn đồng) là giá ban đầu của chiếc áo len. ĐK: x > 399. Khi giảm giá chiếc áo len 30% thì số tiền được giảm: 0,3x Theo đề ta có PT: x – 0,3x = 399 Giải PT ta được: x = 570 (thoả mãn ĐK) Vậy giá ban đầu của chiếc áo len là 570 nghìn đồng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 7.16: - GV tổ chức cho HS thực hiện cá nhân bài Gọi x là số áo sơ mi xưởng may được giao 7.16 – SGK – trang 39. theo kế hoạch. ĐK: x 휖 N*. - GV mời 1 học sinh lên bảng trình bày, các HS khác quan sát và nhận xét, GV đánh giá Số áo sơ mi may được trong thực tế: x + 8 8 mức độ hiểu bài của học sinh và chốt đáp Số áo mỗi ngày may được trong thực tế: 24 án. 8 Theo đề ta có PT: - GV tổ chức cho HS thực hiện cá nhân bài 25 +2 = 24 7.17 – SGK – trang 39. Giải PT ta được x = 1 000 (thoả mãn ĐK) - GV mời 1 học sinh lên bảng trình bày, các Vậy số áo sơ mi xưởng may được giao là 1 HS khác quan sát và nhận xét, GV đánh giá 000 áo. mức độ hiểu bài của học sinh và chốt đáp Bài 7.17: án. Gọi x (đồng) là giá của mỗi số điện ở mức * HS thực hiện nhiệm vụ: 1. ĐK: x > 0. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận Giá tiền cho mỗi số điện ở mức 2: x + 56 kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động nhóm, kiểm tra chéo đáp án theo sự Số tiền gia đình Tuấn phải trả khi dùng 50 hướng dẫn của GV số điện ở mức 1: 50x - GV dẫn dắt, phân tích, điều hành và quan Số tiền gia đình Tuấn phải trả khi dùng 45 sát, trợ giúp HS. số điện ở mức 2: 45(x + 56) * Báo cáo, thảo luận: Theo đề ta có PT: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. 50x + 45(x + 56) + 10%[50x + 45(x + 56)] - Một số HS khác nhận xét, bổ sung. = 178 123 * Kết luận, nhận định: Giải PT ta được: x = 1 678 (thoả mãn ĐK) GV tổng quát, lưu ý lại kiến thức trọng tâm Vậy mỗi số điện ở mức 1 có giá 1 678 đồng. và yêu cầu HS ghi chép bài đầy đủ. Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn lại cách giải PT bậc nhất một ẩn, PT đưa được về dạng ax + b = 0, giải bài toán bằng cách lập PT. - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp. - Xem trước bài 27 Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số. Các phiếu học tập
Tài liệu đính kèm: