Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Về kiến thức: Ôn tập, củng cố lại kiến thức toàn chương 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học. - năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực mô hình hóa toán học. * Năng lực đặc thù: - Xác định được kết quả có thể, kết quả thuận lợi - Tính được xác suất trong một số trường hợp đơn giản. - Ứng dụng một số tình huống thực tế đơn giản 3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng cho học sinh hứng thú học tập, ý thức tìm tòi sáng tạo, tính chăm chỉ, trung thực. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước kẻ, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS b) Nội dung: GV trình bày vấn đề đặt ra của bài học, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Một hộp có 10 lá thăm có * HS thực hiện nhiệm vụ kích thước giống nhau và được đánh * Báo cáo, thảo luận số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp. Tính xác suất của biến - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. cố “Lấy được là thăm ghi số 9”. - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn. A. 0 * Kết luận, nhận định B. 9/10 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện C. 1/10 nhiệm vụ. D. 1 Câu 2: Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”. A. 1 C. 5/6 B. 1/5 D. 1/6 2. Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh biết xác định kết quả có thể, kết quả thuận lợi của biến cố, từ đó tính xác suất của biến cố b) Nội dung: Làm bài tập 8.14, 8.15 (sgk) c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 8.14, 8.15 (sgk) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Làm BT 8.14 Bài tập 8.14: * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Có 6 kết quả có thể đồng khả năng là 1;2;3;4;5;6. HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân a) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến * Báo cáo, thảo luận 1: cố A là 1;2;3;4;5. Do đó: - GV yêu cầu HS trình bày kết quả P(A)=5/6 - GV yêu cầu HS khác nhận xét b) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến - Cả lớp quan sát và nhận xét. cố B là 1;2. Do đó: * Kết luận, nhận định 1: P(B)=2/6=1/3 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức c) Có 4 kết quả thuận lợi cho biến độ hoàn thành của các nhóm. cố C là 3;4;5;6. Do đó: P(C)=4/6=2/3 d) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố D là 2;3;5. Do đó : P(D)=3/6=1/2 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Làm BT 8.15 Bài tập 8.15: * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Có 15 +13 +17=45 kết quả có thể, chúng là đồng khả năng. Lớp chia thành 3 nhóm, thực hiện nhiệm vụ theo a) Có 15 kết quả thuận lợi cho biến cố nhóm C. Vậy P(C)= 15/45 = 1/3 * Báo cáo, thảo luận 2: b) Có 13 kết quả thuận lợi cho biến cố D. Vậy P(D)= 13/15 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung - GV yêu cầu các nhóm xem kết quả so với dự c) Có 15 + 13=28 kết quả thuận lợi đoán ban đầu của nhóm trên bảng. cho biến cố E. Vậy P(E)= 28/45 - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm 3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức xác để làm bài tập trong thực tế. b) Nội dung: - HS giải quyết bài tập sau Trong hộp có 5 quả bóng có kích thước và khối lượng giống nhau được đánh số lần lượt là 5;8;10;13;16. Lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp, tính xác suất của biến cố A: “ Số ghi trên quả bóng là số lẻ” B: “số ghi trên quả bóng chia hết cho 3” C: “Số ghi trên quả bóng lớn hơn 4” c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ 1: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài tập trên. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hướng dẫn giải đáp thắc mắc để HS hiểu rõ nhiệm vụ. Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Làm BT trên Có 5 kết quả có thể, chúng là đồng * HS thực hiện nhiệm vụ : khả năng. Lớp chia thành 3 nhóm, thực hiện nhiệm vụ theo - Có 2 kết quả thuận lợi cho biến nhóm cố A là 5;13. Do đó P(A)=2/5 * Báo cáo, thảo luận : - Có 0 kết quả thuận lợi cho - GV yêu cầu các nhóm xem kết quả so với dự biến cố B ( biến cố không thể) đoán ban đầu của nhóm trên bảng. Do đó P(B)=0 - Cả lớp quan sát và nhận xét. - Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A là 5;8;10;13;16 ( * Kết luận, nhận định : Biến cố chắc chắn). Do đó - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ P(A)=5/5=1 hoàn thành của các nhóm Hướng dẫn tự học ở nhà - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Học thuộc: Công thức tính xác suất thực nghiệm. - Làm BT 8.16 và 8.17 (sgk),các bài tập sách bài tập - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung (tiếp) Tiết 2 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS b) Nội dung: GV trình bày vấn đề đặt ra của bài học, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Một lá bài được chọn ngẫu nhiên từ * HS thực hiện nhiệm vụ một bộ bài chứa 52 lá. Xác suất để * Báo cáo, thảo luận lá bài đó là một quân bích là bao nhiêu? - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn. A. 1/52 B. 1/13 * Kết luận, nhận định C. 1/26 D. 1/4 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. 2. Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh biết xác định kết quả có thể, kết quả thuận lợi của biến cố, từ đó tính xác suất của biến cố. Vận dụng kiến thức đã học để giải 1 số bài toán thực tế. b) Nội dung: Làm bài tập 8.16, bài tập 8.17 (sgk) c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 8.16, bài tập 8.17 (sgk) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Làm BT Bài 8.16: 8.16 a) Số ván thắng là 14+8=22. Vậy xác * HS thực hiện nhiệm vụ 1: suất thực nghiệm của biến cố E là HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân 22/80=11/40 b) Số ván thắng là: 6+4+3=13. * Báo cáo, thảo luận 1: Vậy xác suất thực nghiệm của biến - GV yêu cầu HS trình bày kết quả cố F là 13/80 - GV yêu cầu HS khác nhận xét - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của các nhóm. Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Làm BT Bài tập 8.17: 3 tháng 10,11,12 có 92 ngày. 8.17 a) Gọi E là biến cố “ Trong 1 ngày có * HS thực hiện nhiệm vụ 2: nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông”. Lớp chia thành 2 nhóm, thực hiện nhiệm Trong 2 tháng 8 và 9 ( 61 ngày) có vụ theo nhóm 4+9+15+10 = 38 ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông. * Báo cáo, thảo luận 2: Xác suất thực nghiệm của biến cố E - GV yêu cầu các nhóm xem kết quả so với là 38/61. Ta có: P(E)≈38/61 dự đoán ban đầu của nhóm trên bảng. Gọi k là số ngày có nhiều nhất 3 vụ - Cả lớp quan sát và nhận xét. tai nạn giao thông trong ba tháng * Kết luận, nhận định 2: 10,11,12 (92 ngày). - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá 38 Ta có P(E)≈ => ≈ mức độ hoàn thành của các nhóm 92 61 92 92×38 => ≈ 61 = 57,31 Vậy ta dự đoán trong 3 tháng 10,11,12 có khoảng 57 ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông. b) Gọi F là biến cố “ Trong 1 ngày có nhiều nhất 5 vụ tai nạn giao thông”. Trong 3 tháng 8 và 9 ( 61 ngày) có 6+4+3+2 = 15 ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông. Xác suất thực nghiệm của biến cố F là 15/61. Ta có: P(F)≈15/61 Gọi h là số ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông trong ba tháng 10,11,12 (92 ngày). ℎ 15 ℎ Ta có P(F)≈ => ≈ 92 61 92 92×15 => ℎ ≈ 61 = 22,622.. Vậy ta dự đoán trong 3 tháng 10,11,12 có khoảng 23 ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông 3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức xác để làm bài tập trong thực tế. b) Nội dung: - HS giải quyết bài tập sau: Ở một sân bay người ta nhận thấy với mỗi chuyến bay, xác suất tất cả mọi người mua vé đều có mặt để lên máy bay là 0,9. Trong 1 ngày sân bay đó có 130 lượt máy bay cất cánh. Hãy ước lượng số chuyến bay ngày hôm đó có người mua vé nhưng không lên máy bay. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: . Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung Giao nhiệm vụ : Xác suất mọi người mua vé nhưng - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài tập trên. không lên máy bay là: 1- 0,9 =0,1 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hướng dẫn giải đáp Gọi k là số chuyến bay ngày hôm đó thắc mắc để HS hiểu rõ nhiệm vụ. có người mua vé nhưng không lên máy bay. = 0,1 => = 130 × 0,1 = 13 130 Hướng dẫn tự học ở nhà - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Học thuộc: Công thức tính xác suất thực nghiệm. - Làm các bài tập sách bài tập - Chuẩn bị giờ sau: Bài tập cuối chương VIII
Tài liệu đính kèm: