Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Về kiến thức: – Mô tả (đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh bên), tạo lập được hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. – Tính được diện tích xung quanh, thể tích của một hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều,...). 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. * Năng lực đặc thù: - Mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học. - Nhận biét được hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. - Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. 3. Về phẩm chất: - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT 2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...),... III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: Nội dung liên quan đến câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập + Diện tích xung quanh của hình chóp - GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ tam giác đều ( hình chóp tứ giác đều) bằng tổng diện tích xung quanh của mặt thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý kiến vào giấy bên. A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các + Diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều (hình chóp tứ giác đều) là: nội dung như sau: Stp=Ssq+Sđ + Nhóm 1 + Nhóm 3: Các đặc điểm, diện tích xung quanh của một hình chóp tam giác đều và + Thể tích của hình chóp tam giác đều, tứ hình chóp tứ giác đều. giác đều là: + Nhóm 2 + Nhóm 4: Các đặc điểm, thể V=1/3.Sđáy .h tích của một hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. * HS thực hiện nhiệm vụ: Các thành viên chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. * Báo cáo, thảo luận - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn. * Kết luận, nhận định - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( Không) 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - HS củng cố và rèn luyện các kĩ năng áp dụng kiến thức của hình chóp tam giác đều (hình chóp tứ giác đều) - Làm bài tập 1 đến bài tập 9 SGK trang 54, 55. - Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình chóp tam giác đều (hình chóp tứ giác đều) giải quyết một số bài tập. b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giải lần lượt các bài tập GV giao. c) Sản phẩm: Giải đủ và đúng các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 1: SGK trang 54: Trong các phát - GV yêu cầu HS trả lời vào phiếu học tập 1 biểu sau phát biểu nào sai? Hình chóp tam giác đều có bài tập 1 đến bài 6 (SGK – tr54-55). A. ba cạnh bên bằng nhau. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện B. các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác có ba góc bằng nhau. các bài tập 7,8,9 SGK – tr55). C. tất cả các cạnh bên bằng nhau và * HS thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận đáy là tam giác đều. D. tất cả các cạnh đều bằng nhau. nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập GV yêu cầu. Lời giải: * Báo cáo, thảo luận Đáp án đúng là: D - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. Bài 2: SGK trang 54: Trong các phát - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của biểu sau phát biểu nào đúng? bạn. Hình chóp tứ giác đều có * Kết luận, nhận định A. các mặt bên là tam giác đều. - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực B. tất cả các cạnh bằng nhau. hiện nhiệm vụ. C. các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông. D. các mặt bên là tam giác vuông. Lời giải: Đáp án đúng là: C Bài 3: SGK trang 54: Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng? Chiều cao của hình chóp tam giác đều là A. độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh của hình chóp tới trung điểm của một Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung cạnh đáy. B. chiều cao của mặt đáy. C. độ dài đường trung tuyến của một mặt bên của hình chóp. D. độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh tới trọng tâm của tam giác đáy. Lời giải: Đáp án đúng là: C Bài 4: SGK trang 54 Hình chóp tam giác đều có diện tích đáy 30 cm2, mỗi mặt bên có diện tích 42 cm2, có diện tích toàn phần là A. 126 cm2. B. 132 cm2. C. 90 cm2. D. 156 cm2. Lời giải: Đáp án đúng là: D Diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều là: Stp = Sxq + Sđáy = 3.42+30=156 (cm2). Bài 5: SGK trang 54 Hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy 30 m2, chiều cao 100 dm, có thể tích là A. 100 m3. B. 300 m3. C. 1 000 m3. D. 300 dm3. Lời giải: Đáp án đúng là: A Đổi 100 dm = 10 m. Thể tích của hình chóp tứ giác đều là: V=1/3.Sđáy.h=1/3.30.10=100(m3) Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung Bài 6: SGK trang 55 Trong các tấm bìa ở Hình 1, tấm bìa nào gấp được hình chóp tam giác đều, tấm bìa nào gấp được hình chóp tứ giác đều? Lời giải Tấm bìa ở Hình a gấp được hình chóp tam giác đều vì có đáy là tam giác đều, 3 mặt bên là các tam giác cân Tấm bìa ở Hình c gấp được hình chóp tứ giác đều vì có đáy là tứ giác đều (hình vuông) và 4 mặt bên là các tam giác cân Bài 7: SGK trang 55 Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 2 và cho biết: a) Đỉnh, mặt đáy và các mặt bên của hình đó b) Độ dài cạnh MA và cạnh BC. c) Đoạn thẳng nào là đường cao của hình đó. Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung Lời giải a) Đỉnh: M Mặt đáy: ABC Các mặt bên: MAB; MAC; MBC b) Các cạnh bên bằng nhau: MA=MC=17cm Các cạnh đáy bằng nhau: BC=AB=13cm c) Đoạn thẳng MO là đường cao của hình chóp tam giác đều M.ABC Bài 8: SGK trang 55 Quan sát hình chóp tứ giác đều ở Hình 3 và cho biết: a) Mặt đáy và các mặt bên của hình đó. b) Độ dài cạnh IB và cạnh BC c) Đoạn thẳng nào là đường cao của hình đó Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung Lời giải a) Mặt đáy: ABCD Các mặt bên: IAD; IAB; IBC; ICD b) Các cạnh bên bằng nhau: IB=IC=18cm Các cạnh đáy bằng nhau: BC=AB=14cm c) Đoạn thẳng AH là đường cao của hình chóp Bài 9: SGK trang 55 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của: a) Hình chóp tam giác đều có chiều cao là 98,3cm; tam giác đáy có độ dài cạnh là 40cm và chiều cao là 34,6m; chiều cao mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tam giác đều là 99cm. b) Hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 120cm, chiều cao là 68,4cm, chiều cao mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều là 91cm. Lời giải Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung 99.40 .3 2 2 =59409(cm ) Diện tích đáy của hình chóp là: 40.34,6 2 2 =692(cm ) Diện tích toàn phần của hình chóp là: 5940+692=6632(cm2 ) Thể tích của hình chóp là: 1 .692.98,3≈22674,53(cm3 ) 3 b) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là: 91.120 .4 21840 2 2 (cm ) Diện tích đáy của hình chóp là: 68,4.120 4104 (cm2 ) 2 Diện tích toàn phần của hình chóp là: 21840+4104=25944(cm2 ) Độ dài chiều cao của hình chóp là: 2 2 120 91 4681(cm) 2 Thể tích của hình chóp là: 1 .4104. 4681(cm) 93595,6(cm3) 3 4. Hoạt động: Vận dụng a) Mục tiêu: - HS củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình chóp tam giác đều (hình chóp tứ giác đều) thông qua bài toán thực tế. - HS thấy sự gần gũi toán học tích hợp nhiều kiến thức trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học. b) Nội dung: HS thực hiện hoàn thành BT được giao theo dẫn dắt của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành được bài tập và nhận thấy các phát minh có thể là đơn giản nhưng đem lại hiệu quả to lớn, như phát minh gấp thùng quà, qua đó các em cảm thấy hứng thú hơn với môn Hình học. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 10: SGK trang 55 - GV chia lớp thành 6 nhóm sau đó phát phiếu học Tính thể tích khối rubik có dạng hình 2;3;4 tập yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành chóp tam giác đều (hình 4). Biết khối bài tập 10;11;12 vận dụng. rubik này có bốn mặt là các tam giác Nhóm 1,2 làm bài10 đều bằng nhau cạnh 4,7cm và chiều Nhóm 3,4 làm bài11 Nhóm 5,6 làm bài 12. cao 4,1cm; chiều cao của khối rubik bằng 3,9cm. * HS thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập GV yêu cầu. * Báo cáo, thảo luận - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn. * Kết luận, nhận định - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Lời giải hiện nhiệm vụ. Diện tích đáy là: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung 1 S = .4,1.4,7= 9,635(cm2) đ 2 Thể tích của khối rubik là: 1 1 V= .Sđáy.h = .9,635.3,9 3 3 =12,5255(cm3) Bài 11 trang 56: Lớp bạn Na dự định gấp 100 hộp đựng quà dạng hình chóp tam giác đều có tất cả các mặt đều là hình tam giác đều cạnh 5 cm để đựng các món quà gửi tặng cho học sinh khó khăn dịp Tết Trung thu. Cho biết chiều cao của mỗi mặt là 4,3 cm. Tính diện tích giấy cần để làm hộp, biết rằng phải tốn 20% diện tích giấy cho các mép giấy và các phần giấy bị bỏ đi. Lời giải: Diện tích tất cả các mặt của hộp đựng quà dạng hình chóp tam giác đều là: 1 Stp=4. .4,3.5 = 43 (cm2). 2 Diện tích giấy cho các mép giấy và các phần giấy bị bỏ đi chiếm 20% diện tích giấy cần để làm hộp nên diện tích tất cả các mặt của hình chóp tam giác đều bằng 100% – 20% = 80% diện tích giấy cần để làm hộp.
Tài liệu đính kèm: