Ngày soạn: .. Ngày dạy: . Tuần: - tiết .. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 7. (bài học gồm 3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1) Về kiến thức: Củng cố lại nội dung của định lý Talet, khái niệm đường trung bình của tam giác, tính chất đường trung bình của tam giác, tính chất dường phân giác của tam giác. 2) Về năng lực: Rèn luyện và phát triển năng lực vẽ hình, lăng lực sử dụng công cụ vẽ, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3) Phẩm chất: Khi làm bài tập chương 7 người học sẽ phát triển được tính cẩn trọng, tinh thần cầu tiến và khả năng giải quyết vấn đề một cách logic, hệ thống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động mở đầu: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 3. Hoạt động luyện tập: a) Mục tiêu: Củng cố lại lý thuyết về định lý ta lét, đường trung bình và tính chất đường trung bình của tam giác, tính chất đường phân giác tử và áp dụng để giải các bài tập liên quan. b) Nội dung: Các bài toán liên quan. c) Sản phẩm: Câu trả lời hoặc bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Trình tự nội dung Tiết 1: Hoạt động luyện tập về định lí Ta - Lét: (30 phút) a) Mục tiêu: Củng cố lại lý thuyết về định lý ta lét và áp dụng để giải các bài tập liên quan. b) Nội dung: Các bài toán liên quan. c) Sản phẩm: Câu trả lời hoặc bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ: - ĐL thuận: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai phát biẻu định lý ta lét thuận và đảo cạnh kia thì nó định ra Trên hai cạnh đó Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. - HS thực hiện nhiệm vụ được giao theo - ĐL đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai nhóm đôi cạnh của một tam giác và định ra Trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ Bước 3: Học sinh báo cáo: thì nó song song với cạnh còn lại Đại diện các nhóm báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv yêu cầu các nhóm nhận xét đánh giá chéo lẫn nhau Giáo viên kết luận (chuẩn hóa kiến thức) Bước 1: Giao nhiệm vụ: Bài 1: (làm theo nhóm đôi) Bài 1: Cho tam giác ABC biết DE // BC và AE = 6 cm, BC = 3 cm, DB = 2 cm độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu A) 4 cm, C) 5 cm B) 3 cm, D) 3,5 cm Bài 2: làm theo nhóm đôi: A) 4 cm, Cho tam giác ABC, biết de song song với Bài 2: BC trong các khẳng định sau khẳng định nào là sai A) AD/DB = AB/BC, B) AD/AB = AB/AC; C) AB/AC = DE/BC, B) AD/AB = AB/AC; D) DB/AB = DE/BC Bài 3: hoạt động nhóm 4 Bài 3 Cho hình 3, biết AM=3cm, MN=4cm, B. -3 AC=9cm. Giá trị của biểu thức x-y là bao nhiêu? M 4 N A. 4 B. -3 3 C. 3 D. -4 A Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ y - HS thực hiện nhiệm vụ được giao theo 9 nhóm 4 Bước 3: Học sinh báo cáo: C Đại diện các nhóm báo cáo B x Bước 4: Kết luận, nhận định: Bài 10: Gv yêu cầu các nhóm nhận xét đánh giá Vẽ BH và DK lần lượt vuông góc với AC (H chéo lẫn nhau và k thuộc AC ), ta có HB song song với Giáo viên kết luận (chuẩn hóa kiến thức) KD suy ra DK/BH = AD/AB (hệ quả của định lý ta lét) Bước 1: Giao nhiệm vụ: = 13,5/18 = ¾ (HS thực hiện theo nhóm 4) Bài 10: Cho tam giác ABC và điểm D trên A k cạnh AB Sao cho AD = 13,5 cm, DB = 4,5 H cm. Tính tỉ số các khoảng cách từ các điểm 13,5 cm D và B đến AC (HS thực hiện theo nhóm 4) D Bài 13: 4,5cm B C Bài 13: a) Vì MN//BC nên theo định lý Ta-lét 2 đảo, ta có: = 푠 6 = 7 Giải phương trình trn ta được x=3,5 b) Vì AC và BD cùng vuông góc với BD nên AC//BD. Theo định lý ta lét đảo, ta có: 3 5 = 푠 = 3 + 5 + 3,5 Giải phương trình trên ta được x= 5,1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c) Vì PQ//IK nên theo định lý ta lét, ta - HS thực hiện nhiệm vụ được giao theo có: nhóm 4 푃 푄 6,5 = 푠 = Bước 3: Học sinh báo cáo: 푃 푄퐾 8 ― 3,5 Đại diện các nhóm báo cáo giải phương trình trên ta được x= 5,2 Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv yêu cầu các nhóm nhận xét đánh giá chéo lẫn nhau Giáo viên kết luận (chuẩn hóa kiến thức) Hoạt động vận dụng: (13 phút) Bước 1: Giao nhiệm vụ: Bài 11: a)Độ cao AN và chiều dài Bóng Nắng của các đoạn thẳng AN, BN trên mặt đất được ghi lại như hình 6 tìm chiều cao AB của cái cây. Bài 11: 5,3 a) Vì MN//BC nên suy ra = = AN 2,4 .5,3 suy ra AB= =(1,5.5,3):2,4 ≈ 3,4 b) Một tòa nhà cao 24 m đổ bóng nắng dài 2,4 36 m trên đường như hình số 7. một người Cao 1,6 m muốn đứng trong bóng râm của tòa nhà hỏi người đó có thể đứng cách nhà xa nhất bao nhiêu mét? b) Ta có: (36-x)/36=1,6/3624 suy ra x=33,6m Hoạt động hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) - Xem lại lý thuyết về đường trung bình của tam giác - Làm các bài tập: Bài 1: Trong tam giác ABC, M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Điểm P nằm trên đoạn BC sao cho MP song song với AC. BO cắt MP tại K. Câu nào sau đây đúng? a. BM = MC b. AK = KC c. MP = PN d. NP // AM Bài 2: Cho hình vẽ. Chứng minh rằng IA=IM Bài 3 (Bài 12 SGK) Tiết 2: Hoạt động luyện tập về đường trung bình của tam giác (30 phút) a) Mục tiêu: Củng cố lại lý thuyết về đường trung bình của tam giác và áp dụng để giải các bài tập liên quan. b) Nội dung: Các bài toán liên quan. c) Sản phẩm: Câu trả lời hoặc bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS TRÌNH TỰ NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1: (học sinh làm bài 1 và bài 2 theo nhóm đôi) B: Đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh của tam giác được gọi là đường trung trung Bài 1: Chọn câu đúng: bình. Của tam giác đó là câu đúng A: Đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện gọi là đường trung bình của tam giác. B: Đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh của tam giác được gọi là đường trung trung bình. Của tam giác đó C: Đoạn thẳng nối một điểm nằm trên cạnh của tam giác với điểm chính giữa của cạnh kia gọi là đường trung bình của tam giác D: Đoạn thẳng nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện là đường trung bình cuat tam giác. Bài 2: Bài 2: Cho tam giác ABC, BC=8cm, M và N lần C: MN=4cm là câu trả lời đúng lượt là trung điểm của AB và AC. Khi đó độ dài đoạn MN là: A: MN=12cm B: MN=16cm C: MN=4cm D: Một phương án khác. Bài 3: Bài 12 (SGK) (Học sinh thực hiện theo nhóm 4) A Cho tam giác ABC có BC = 30 cm . trên K đường cao AH lấy điểm K, I sao cho AK M N bằng KI = IH qua I và K vẽ các đường E I F thẳng EF // BC, MN // BC ( M thuộc AB; S, N thuộc AC B H C a. Tính độ dài các đoạn thẳng MN và EF . b. B tính diện tích tứ giác MN FE biết a) Vì EF // BC, MN // BC nên ( rằng diện tích tam giác ABC là 10,8 MN)/BC=AK/AH=1/3 suy ra MN=1/3 dm² BC=1/3.30=10 cm Bài 4: (HS thực hiện theo nhóm 4) (EF/BC=AI/AH=2/3 suy ra EF=(BC.2):3=30.2:3=20cm Cho tam giác ABC; M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và BC tính tỉ b) Vì diện tích tam giác ABC=10,8dm2 nên số diện tích của tam giác BMN và tam đường cao AH là: giác ABC AH=2.1080:30=72cm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Suy ra KI=72:3=24cm - HS thực hiện nhiệm vụ được giao theo nhóm 2 Diện tích tứ giác MNFE là: Bước 3: Học sinh báo cáo: (MN+EF).KI:2=(10+20).24:2720 : 2 = 360 2 Đại diện các nhóm báo cáo cm Bài 4: Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv yêu cầu các nhóm nhận xét đánh giá A H chéo lẫn nhau Giáo viên kết luận (chuẩn hóa kiến thức) M K B C N Do M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và BC nên ta có: MN || AC và MN = AC/2 Như vậy, tam giác BMN và tam giác BAC là hai tam có các cạnh tương ứng tỉ lệ. ( hệ quả của định lý Ta -lét) Theo đó, ta có: • BN/CB = BM/AB = MN/AC=1/2 • Ta dễ dàng chứng minh được BK=1/2BH Do đó, ta có: S(BMN)/S(BAC) = (NM.BK)/(BH.AC) = (1/2BH.1/2AC)/(BH.AC) = 1/4 Vậy tỉ số diện tích tam giác AMN và tam giác ABC là 1/4. Hoạt động vận dụng: (12 phút) a) Mục tiêu: vận dụng tính chất của tam giác đều, tính chất đường trung bình của tam giác để giái quyết bài toán thực tế. b) Nội dung: bài toán thực tế liên quan. c) Sản phẩm: Câu trả lời hoặc bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS TRÌNH TỰ NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Vì M,N,P là trung điểm các cạnh của tam giác đều ABC nên (HS giải quyết bài tập sau theo nhóm 4) MN=MP=NP=1/2.AB=1/2.90=45(m) Bài 5: Một đám đất hình tam giác đều ABC có cạnh là 90 m Người ta lấy trên các các đoạn thẳng MN,MP,NP chia đám đất cạnh của đám đất này các điểm M, N, P là tam giác ABC thành 4 tam giác nhỏ. trung điểm của các cạnh hỏi các điểm M, Mỗi tam giác nhỏ đều là các tam giác đều N, P cùng với các đỉnh của đám đất chia bằng nhau nên: đám đất ra thành những hình tam giác gì? tính chu vi của các tam giác đó! Chu vi mỗi tam giác nhỏ bằng: 3.45=135m A M N C B P Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) Với bài toán vận dụng trên em hãy tính diện tích của tam giác ABC và diện tích của tam giác AMN. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác. Làm các bài tập: 14, 15, 17 (SGK) TiẾT 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VỀ ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC (30 PHÚT) a) Mục tiêu: Củng cố lại lý thuyết về đường phân giác của tam giác và áp dụng để giải các bài tập liên quan. b) Nội dung: Các bài toán liên quan đến đường phân giác của tam giác. c) Sản phẩm: Câu trả lời hoặc bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TRÌNH TỰ NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệm vụ TC đường phân giác (SGK) Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác (HS độc lập trả lời) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ được giao Bước 3: Học sinh báo cáo: một HS trả lời Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv yêu cầu HS khác nhận xét đánh giá Giáo viên kết luận (chuẩn hóa kiến thức) GV: bây giờ chúng ta sẽ vận dụng tính chất đường phân giác để giải các bài toán liên quan. Bước 1: Giao nhiệm vụ A Ai nhanh hơn? GV sau khi câu hỏi xuất hiện ai nhanh tay hơn sẽ dành quyền trả lời. B C 3 D ở Hình H1: 5 푪 = ? 푪 ở Hình H1: H.1 = ? ở Hình H1: ở Hình H2: = ? 푪 = 푪 ở Hình H3: 풙 = ? ở Hình H1: = Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ A Bước 3: Học sinh báo cáo: HS nào nhanh thì trả lời 8 Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv yêu cầu các HS khác nhận xét đánh giá B 3 D C Giáo viên kết luận (chuẩn hóa kiến thức) 5 H.2 ở Hình H2: = ퟒ,
Tài liệu đính kèm: