Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài 1:Bài 11(4- SBT)Tính
a) (x+2y)2 = x2 + 4xy +4y2
b) (x – 3y)(x+3y) = x2 – 9y2
c) (5 – x)2 = 25 – 10x + x2
Bài 2: Bài 12 (4- SBT) Tính
a) (x – 1)2 = x2 - 2x +1
b) (3 – y)2 = 9 – 6y +y2
c) (x – 1/2)2 = x2 – x +1/4
Bài 3: Thực hiện phép tính
a) (x+1)3 = x3 +3x2 +3x +1
b) (2x – 1)3 =8x3 – 12x2 + 6x – 1
c) ( - 2x – 2y)3 =
- (27x3+54x2y+36xy2+8y3)
d) (4x2y + x)3 =
64x6y3 +48x5y2 + 12x4y +x3
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
Bài 1: Bài 14 (4- SBT)
a) (x+y)2 + (x- y)2 = 2(x2 + y2)
b) 2(x – y)(x + y)+ (x+y)2 + (x- y)2
=4x2
c) (x-y + z)2 + (z- y)2+2(x – y +z)(y-z)
= x2
Bài 2:
a) (x + 2)(x2 + 2x +4) – ( x3 – 2)
=x3 + 8 – x3 + 2 = 10
b) ( x – 3)(x2 + 3x + 9) – (x3 + 3)
=x3 – 27 – x3 – 3 = - 30
c) ( x – 1)(x2 + x + 1) – (x + 1)(x – 1)
= x3 – 1 – x2 + 1
= x3– x2
Dạng 3: Chứng minh
Bài 1: Bài 17(5- SBT) Chứng minh rằng
a)(a + b)(a2 - ab +b2) +(a - b)(a2 +ab+b2)
=a3 + b3 + a3 – b3
= 2a3
b)a3 + b3 = (a+b)(a2 – ab +b2)
= (a+b)(a2 – 2ab +b2 +ab)
=( a+b)
Ngày soạn: 1/10/2008 Tuần 1.Tiết 1+2+3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ A.Mục tiêu -HS nắm được 7 hằng đẳng thức đáng nhớ -Biết được một số hằng đẳng thức mở rộng. -Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ ( dạng cơ bản ) vào bài tập. -Làm được một vài bài tập vận dụng -Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Ôn bài C.Tiến trình dạy học I.ổn định II.Bài cũ III.Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung -Viết công thức các hằng đẳng thức đáng nhớ -Nêu cách triển khai hằng đẳng thức? HS không thực hiện được, GV hướng dẫn (a+b)0 = ? (a+b)1 = ? (a+b)2 = ? (a+b)3 = ? (a+b)4 = ? -Nêu cách triển khai các hằng đẳng thức tiếp GV hướng dẫn HS viết hệ số ở vế phải ở phần trên HS1: làm bài 1 HS2: làm bài 2 Cả lớp cùng làm bài Gọi HS nhận xét bài của bạn HS hoạt động nhóm Nhóm 1+2: làm phần a,b Nhóm 3+4: làm phần c,d HS nhận xét chéo nhóm GV hướng dẫn Ba HS lên bảng thực hiện HS hoạt động nhóm Bài 17(5- SBT) Chứng minh rằng a)(a + b)(a2 - ab +b2) + (a - b)(a2 +ab+b2)= 2a3 b) a3 + b3 =( a+b) c)(a2+b2) )(c2+d2)= (ac+ bd)2 + (ad – bc)2 Bài 18(5-SBT)Chứng tỏ rằng a) x2 -6x +10 > 0 với mọi x b) 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x 1.Kiến thức cơ bản (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A - B)2 = A2 -2AB + B2 A2 – B2 = (A+B)(A – B) (A +B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 +B3 (A -B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 -B3 A3 +B3 = (A+B)( A2 - AB + B2) A3 -B3 = (A - B)( A2 +AB + B2) 2.Mở rộng a)Bình phương các đa thức (a+b+c)2 = a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc (a+b+c+d)2=a2+b2+c2+d2+2ab+2ac+ 2ad+2bc+2bd+2cd (a+b - c)2 = a2+b2+c2+2ab-2ac-2bc b)Luỹ thừa bậc n của một đa thức (a+b)0 = 1 (a+b)1 = 1a + 1b (a+b)2 = 1a2 +2ab + 1b2 (a+b)3 = 1a3 +3a2b + 3ab2 + 1b3 (a+b)4 = 1a4 + 4a3b + 6a2b2 +4ab3 +1b5 c)Tam giác Paxcan 1 1 2 1 1 3 3 1 1 4 6 4 1 ..................... 3.Bài tập Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 1:Bài 11(4- SBT)Tính a) (x+2y)2 = x2 + 4xy +4y2 b) (x – 3y)(x+3y) = x2 – 9y2 c) (5 – x)2 = 25 – 10x + x2 Bài 2: Bài 12 (4- SBT) Tính a) (x – 1)2 = x2 - 2x +1 b) (3 – y)2 = 9 – 6y +y2 c) (x – 1/2)2 = x2 – x +1/4 Bài 3: Thực hiện phép tính a) (x+1)3 = x3 +3x2 +3x +1 b) (2x – 1)3 =8x3 – 12x2 + 6x – 1 c) ( - 2x – 2y)3 = - (27x3+54x2y+36xy2+8y3) d) (4x2y + x)3 = 64x6y3 +48x5y2 + 12x4y +x3 Dạng 2: Rút gọn biểu thức Bài 1: Bài 14 (4- SBT) (x+y)2 + (x- y)2 = 2(x2 + y2) 2(x – y)(x + y)+ (x+y)2 + (x- y)2 =4x2 c) (x-y + z)2 + (z- y)2+2(x – y +z)(y-z) = x2 Bài 2: (x + 2)(x2 + 2x +4) – ( x3 – 2) =x3 + 8 – x3 + 2 = 10 ( x – 3)(x2 + 3x + 9) – (x3 + 3) =x3 – 27 – x3 – 3 = - 30 ( x – 1)(x2 + x + 1) – (x + 1)(x – 1) = x3 – 1 – x2 + 1 = x3– x2 Dạng 3: Chứng minh Bài 1: Bài 17(5- SBT) Chứng minh rằng a)(a + b)(a2 - ab +b2) +(a - b)(a2 +ab+b2) =a3 + b3 + a3 – b3 = 2a3 b)a3 + b3 = (a+b)(a2 – ab +b2) = (a+b)(a2 – 2ab +b2 +ab) =( a+b) c)* (a2+b2) )(c2+d2) = a2c2+ a2d2 +b2c2 +b2d2 (1) * (ac+ bd)2 + (ad – bc)2 = a2c2+ a2d2 +b2c2 +b2d2 +2abcd – 2abcd = a2c2+ a2d2 +b2c2 +b2d2 (2) Từ (1) và (2) suy ra (a2+b2) )(c2+d2)= (ac+ bd)2 + (ad – bc)2 Bài 2: Bài 18(5-SBT) x2 -6x +10= x2 -6x +9 +1 =(x – 3)2 +1 > 0 với mọi x 4x – x2 – 5 = - (x2 – 4x +4) – 1 =- (x – 2)2 – 1 < 0 với mọi x IV.Củng cố -Nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ -Phương pháp giải các dạng bài tập V.Dặn dò -Về nhà ôn lại bài -Xem lại các dạng bài tập -Làm nốt các bài tập còn lại trong sách bài tập. ********************************************* Ngày soạn: 7/10/2008 Tuần 2 Hình thang . hình thang cân A.Mục tiêu -HS nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân. -Vận dụng những kiến thức vào giải bài tập hình học. -Rèn tính cẩn thận, chính xác, khả năng tư duy lô gíc. B.Chuẩn bị GV: thước kẻ, eke HS: Ôn bài, thước kẻ, eke. C. Tiến trình dạy học I.ổn định II.Bài cũ III.Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung -Phát biểu định nghĩa hình thang? -Phát biểu định nghĩa hình thang cân? -Phát biểu định nghĩa hình thang vuông? -Nêu tính chất của hình thang cân? -Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân? Bài 17(62-SBT) Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E. a)Tìm các hình thang trong hình vẽ. b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên. -HS đọc đầu bài -HS khác lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. GV hướng dẫn HS lên bảng chứng minh. Bài 18(SBT-62) Cho tam giác ABC vuông cân tại A.ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao? GV hướng dẫn HS thực hiện Bài 19(62-SBT) Hình thang vuông có , AB=AD=2cm, DC= 4cm. Tính các góc của hình thang. -Nêu cách tính HS lên bảng thực hiện tính góc B, C của hình thang. Bài 24(63-SBT) Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M,N sao cho BM = CN. a)Tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao? b)Tính các góc của tứ giác biết rằng = 400 Bài 2: Hai đoạn thẳng cắt nhau ở O. Biết rằng OA= OC, OB = OD. Tứ giác ACBD là hình gì ? Vì sao? -Dự đoán ACBD là hình gì? Nếu đúng, GV yêu cầu HS chứng minh Bài 30(63-SBT) Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE. a)Tứ giác BDEC là hình gì?Vì sao? b)Các điểm D, E ở vị trí nào thì BD = DE = EC? HS làm bài theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét GV nhận xét, bổ sung. Bài 26(63-SBT) Chứng minh rằng hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. -Muốn chứng minh được các em phải vẽ thêm hình phụ nào? HS: Từ B vẽ đường thẳng song song với đường chéo AC cắt DC tại K. -Muốn chứng minh ABCD là hình thang cân ta phải làm như thế nào? HS lên bảng chứng minh. 1.Lí thuyết a)Định nghĩa -Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. -Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau. -Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. b)Tính chất Trong hình thang cân: -Hai cạnh bên bằng nhau; -Hai đường chéo bằng nhau. c)Dấu hiệu nhận biết hình thang cân -Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. -Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân. 2.Bài tập a)Dạng 1: Bài tập về hình thang Bài 1: Bài 17(62-SBT) a)Có ba hình thang BDIC, BIEC, BDEC. b) Chứng minh DE = DB + EC Bài 2: Bài 18(SBT-62) D A C C ................ Tứ giác ABCD có AB // CD và = 900 Nên là hình thang vuông Bài 3: Bài 19(62-SBT) A B D H C b)Dạng 2:Bài tập về hình thang cân Bài 1:Bài 24(63-SBT) A C B N M 1 2 ABC cân tại A Chứng minh AM =AN AMN cân tại A Do đó MN//BC Tứ giác BMNC là hình thang, lại có nên là hình thang cân. b) = 700, C A Bài 2: O B D ACBD là hình thang có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân. Bài 3: Bài 30(63-SBT) A C B E D a)BDEC là hình thang cân b)BE,CD là các đường phân giác của tam giác ABC thì BD = DE = EC Bài 4:Bài 26(63-SBT) B A D C K Chứng minh ABCD là hình thang có hai góc ở đáy bằng nhau là hình thang cân. IV.Củng cố -Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân, -Phương pháp giải các dạng bài tập -Khi giải bài toán về hình thang, hình thang cân nếu cần vẽ thêm hình phụ ta thường vẽ như thế nào? +Từ một đỉnh vẽ đường thẳng song song với một đường chéo như bài 26 +Từ một đỉnh vẽ một đường thẳng song song với cạnh bên. +Từ một đỉnh vẽ thêm một đường cao như bài 19 V.Dặn dò -Về nhà ôn lại bài -Xem lại các dạng bài tập -Làm nốt các bài tập còn lại trong sách bài tập phần hình thang, hình thang cân. *********************************************** Ngày soạn: 14/10/2008 Tuần 3 Phân tích đa thức thành nhân tử (các phương pháp thông thường) A.Mục tiêu -HS nắm được các cách phân tích đa thức thành nhân tử. -Vận dụng những kiến thức vào giải bài tập. -Rèn tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị GV: thước kẻ HS: Ôn bài. C. Tiến trình dạy học I.ổn định II.Bài cũ III.Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung -Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? -Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thông thường? HS hoạt động nhóm Nhóm 1, 2 làm bài 1 Nhóm 3 làm bài 2 phần a,b,c Nhóm 4 làm bài 2 phần d,e,f Đại diện nhóm lên bảng trình bày HS các nhóm theo dõi Nhận xét chéo nhóm GV nhận xét, bổ sung 4 HS lên bảng làm bài áp dụng phương pháp nào để làm bài HS cả lớp làm bài, nhận xét bài của bạn. 3 HS lên bảng làm bài Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau: x2 +xy +x tại x = 77 và y= 22 x(x – y) + y( y – x) tại x = 53 và y =3 Muốn đặt được nhân tử chung ta phải làm như thế nào ? -Nêu cách làm HS làm bài theo nhóm -Nêu cách làm Hai HS lên bảng làm bài HS làm bài theo nhóm 1.Kiến thức cơ bản a)Khái niệm Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức b)Các phương pháp thông thường -Phương pháp đặt nhân tử chung -Phương pháp dùng hằng đẳng thức -Phương pháp nhóm các hạng tử -Phương pháp phối hợp ba phương pháp trên. 2.Bài tập Dạng 1:Phân tích đa thức thành nhân tử Bài 1: a)5x-20y= 5( x-4y) b)5x(x – 1) – 3x( x – 1) = (x – 1)2x c) x(x +y) – 5x – 5y = (x+y)(x – 5) Bài 2: x2 – 9 = (x+3)(x – 3) 4x2 – 25 = (2x + 5)( 2x – 5) 9x2 + 6xy +y2 = (3x +y)2 6x – 9 – x2 = - (x – 3)2 x2 + 4y2 +4xy = (x +2y)2 x6 – y6 =(x-y)(x2+xy+y2)(x+y)(x2-xy+y2) Bài 3: a)x2 – x – y2 – y = (x2 – y2) – (x + y) = (x + y)(x – y – 1) b)x2 – 2xy + y2 – z2= (x – y)2 – z2 =(x – y + z)(x – y - z) c)5x – 5y +ax – ay = 5(x – y) + a(x – y) =(x – y)(5 +a) d)a3 – a2x – ay +xy =a2(a – x) – y(a – x) = (a – x)(a2 – y) Bài 4: a)x4 + 2x3 + x2 = x2(x2 + 2x + 1) =x2(x+1)2 b)x3 – x + 3x2y + 3xy2 +y3 – y = (x+y)3 – (x+y) =(x+y)(x2+2xy+ y2 – 1) c)5x2 – 10xy +5y2 – 20z2 = 5( x2 +2xy +y2 – 4z2) = 5(x + y + 2z)(x+y – 2z) Dạng 2:Tính giá trị của biểu thức Bài 1: x(x+y+1) Thay x = 77 và y = 22 ta có 77( 77+ 22 + 1) = 7700 b)(x – y)2 thay x = 53 và y = 3 ta có (53 – 3 )2 = 2500 Bài 2: Tính nhanh 252 – 152 =(25+15)(25 -15) = 40. 10 = 400 b)872 + 732 - 272 - 132 = (87+13)(87- 13) + (73 +27)( 73-27) =100.74 + 100.46 =100.( 74+46) = 100.120 = 12000 Dạng 3:Tìm x Bài 1: Tìm x, biết a)x3 – 0,25x = 0 x(x2 – 0,25) = 0 x(x + 0,5)(x – 0,5) = 0 Vậy x = 0; x =0,5; x = - 0,5. b)x2 – 10x = - 25 x2 – 10x + 25 = 0 (x – 5)2 = 0 Vậy x = 5 Bài 2: Tìm x, biết 5x( x – 1) = x – 1 (x – 1) (5x – 1) = 0 Vậy x = 1; x =1/5 b)2(x + 5) – x2 – 5x = 0 2(x + 5) – x(x +5) = 0 (x+5)(2 – x) = 0 x = -5 ; x =2 IV.Củng cố -Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử -Phương pháp giải các dạng bài tập V.Dặn dò -Về nhà ôn lại bài -Xem lại các dạng bài tập. Ngày soạn: 1/11/2008 Tuần 4 đường trung bình của tam giác. đường trung bình của hình thang A.M ... ) (x2 – 3x – 1 – 9 ) =(x2 – 3x – 4) (x2 – 3x – 10) =(x+1)(x+4)(x+2)(x – 5) IV.Củng cố -Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử V.Dặn dò: Về nhà ôn bài Làm bài tập: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử x3+x+2 x3 – 2x – 1 x5+x4+1 Ngày soạn: 21/11/2008 Tuần 6 Đối xứng trục. đối xứng tâm A.Mục tiêu 1.Kiến thức:HS nắm vững được những kiến thức cơ bản của hai bài đối xứng trục và đối xứng tâm. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, vẽ hình, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập. 3. Thái độ: Rèn khả năng nhân biết nhanh, chính xác. B.Chuẩn bị GV: thước kẻ, eke, compa, bảng phụ HS: Ôn bài, thước C. Tiến trình dạy học I.ổn định II.Bài cũ III.Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung -Hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d khi nào? -Viết thành hệ thức -d là trục đối xứng của hình H khi nào? -Các hình đã học hình nào có trục đối xứng? -Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm? - A đối xứng với A/ qua O khi nào? -Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H khi nào? GV nêu đầu bài Yêu cầu học sinh đọc HS khác lên bảng vẽ hình ghi giả thiết, kết luận. HS khác nêu cách chứng minh Một em lên bảng trình bày. Bài tập: Cho hình thang vuông ABCD ( = 900).Gọi K là điểm đối xứng với C qua AD. Chứng minh rằng: Góc AIB bằng góc CID. HS lên bảng vẽ hình và chứng minh GV gợi ý: chứng minh hai góc cùng bằng góc KID. Bài tập: Cho tam giác ABC cân tại B a) Tìm trục đối xứng của tam giác đó. b)Gọi trục đối xứng đó là d. Kể tên hình đối xứng qua d của đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, cạnh AC, cạnh AC. HS lên bảng vẽ hình và làm bài. Bài tập: Cho điểm A trên mặt phẳng toạ độ có toạ độ (2;1).Vẽ điểm B đối xứng với A qua trục tung. Có nhận xét gì về vị trí của hai điểm B và C đối với gốc toạ độ O? Bài tập: Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D đối xứng với B qua A. Gọi M là một điểm nằm giữa B và C. MA cắt DE ở N. Chứng minh rằng MC = NE. HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. HS khác lên bảng chứng minh. Bài 103(SBT): Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng? Với các hình đó, hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình: a) đoạn thẳng AB. b) Tam giác đều ABC. c)Đường tròn tâm O 1.Kiến thức cơ bản a)Đối xứng trục -Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. A đối xứng với A/ qua d d là đường trung trực của AA/. -d là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. -Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. b)Đối xứng tâm -Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. A đối xứng với A/ qua O O là trung điểm của AA/ -Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua tâm O cũng thuộc hình H. 2.Bài tập a)Bài tập về trục đối xứng Dạng 1:Vẽ hình, nhận biết hai hình đối xứng với nhau qua một trục Ví dụ: BT 41(SGK) Bài tập: Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E, trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AE. Chứng minh rằng hai điểm D và E đối xứng với nhau qua đường thẳng AM. Dạng 2: Sử dụng đối xứng trục để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Ví dụ:Bài36 (SGK) Bài tập: B C D K A Dạng 3: Tìm trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng Ví dụ:Bài 37 SGK Bài tập B C A Trục đối xứng của tam giác ABC là đường phân giác của góc B. Hình đối xứng qua d: Của đỉnh A là C Của đỉnh B là B Của đỉnh C là A Của cạnh AB và CB Của cạnh AC là chính nó. b)Bài tập về tâm đối xứng Dạng 1: vẽ hình đối xứng qua một tâm Ví dụ: Bài 51 – SGK Bài tập: B đối xứng với C qua O. Dạng 2:Nhận biết hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm. Sử dụng đối xứng tâm để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Ví dụ: Bài 52, 53, 54, 55(SGK) N Bài tập: E B C D M ABC = ADE (c.g.c) ED // BC AMC = ANE (c.c.c) MC = NE. Dạng 3:Tìm tâm đối xứng của một hình, tìm hình có tâm đối xứng. Ví dụ: Bài 56, 57(SGK) Bài tập 103(71- SBT) Hình có tâm đối xứng: Đoạn thẳng AB: tâm đối xứng là trung điểm của AB. c) Đường tròn tâm O: tâm đối xứng là tâm O của đường tròn. IV.Củng cố -Nhắc lại các kiến thức cơ bản của phần vừa ôn. V.Dặn dò: Về nhà ôn bài ôn bài làm các bài tập ở các dạng đã chữa trong SBT. Ngày soạn: Tuần 7 phép cộng các phân thức đại số phép trừ các phân thức đại số A.Mục tiêu -HS nắm quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số -Vận dụng những kiến thức vào giải bài tập. -Rèn tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị GV: thước kẻ, bảng phụ. HS: Ôn bài. C. Tiến trình dạy học I.ổn định II.Bài cũ III.Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung -Phát biểu quy tắc cộng nhiều phân thức có cùng mẫu thức? -Viết công thức tổng quát -Phát biểu quy tắc cộng các phân thức có mẫu thức khác nhau? -Viết công thức tổng quát? -Hai phân thức gọi là đối nhau khi nào? -Phát biểu quy tắc đổi dấu? -Phát biểu quy tắc phép trừ? Từ ví dụ là các bài tập trong SGK đã làm nêu cách làm dạng toán này? 4HS lên bảng làm HS1 làm phần a HS2 làm phần b HS3 làm phần c HS4 làm phần d Gọi hs khác nhận xét bài làm của các bạn GV nhận xét 3 HS lên bảng thực hiện -Nêu phương pháp thực hiện dạng toán 3HS lên bảng 2HS lên bảng -Nêu phương pháp thực hiện dạng toán HS lên bảng thực hiện GV hướng dẫn I.Lí thuyết: 1.Cộng nhiều phân thức có cùng mẫu Quy tắc: 2.Cộng nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau 3.Phân thức đối gọi là phân thức đối của 4.Quy tắc đổi dấu 5.Phép trừ hai phân thức II.Bài tập Dạng 1: Cộng, trừ các phân thức có cùng mẫu Ví dụ: Bài 21,22,28,29,33 (SGK) Bài tập 1: Thực hiện các phép cộng: a) b) c) d) Bài 2:Thực hiện các phép tính a) b) c) Dạng 2:Cộng, trừ nhiều phân thức không cùng mẫu Ví dụ:Bài23, 24, 25, 26,27,30, 31, 32, 34, 35, 36,37(SGK) Bài 1:Thực hiện các phép cộng a) b) c) Bài 2:Thực hiện các phép tính: a) b) Dạng 3: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức Bài tập: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức với x = -1/3 Giải = Với x = -1/3 ta tính được giá trị biểu thức là 27/8 Dạng 4: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến Bài tập : Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x, y, z A= B= IV. Củng cố -Nêu các phương pháp giải các dạng toán V.Dặn dò: -Về nhà ôn bài -Xem lại các dạng toán. Ngày soạn: Tuần 8 Hình bình hành- hình chữ nhật- hình thoi- hình vuông A.Mục tiêu 1.Kiến thức:HS nắm vững được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, vẽ hình, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập. 3. Thái độ: Rèn khả năng nhân biết nhanh, chính xác. B.Chuẩn bị GV: thước kẻ, eke, compa, bảng phụ HS: Ôn bài, thước C. Tiến trình dạy học I.ổn định II.Bài cũ III.Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung -Phát biểu định nghĩa hình bình hành? -Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật? -Phát biểu định nghĩa hình thoi? -Phát biểu định nghĩa hình vuông? -Phát biểu các tính chất về cạnh của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? -Phát biểu các tính chất về góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? -Phát biểu các tính chất về đường chéo của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? -Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? Bài 1: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G. Vẽ các điểm M, N sao cho D là trung điểm của GM, E là trung điểm của GN. Chứng minh BNMC là hình bình hành. GV yêu câu HS nêu cách chứng minh Hs lên bảng chứng minh -Có cách chứng minh BNMC là hình bình hành nữa không? HS: Dùng tính chất đường trung bình của tam giác chứng minh một cặp cạnh đối của tứ giác vừa song song vừa bằng nhau. Bài 2: Chứng minh rằng các tia phân giác các góc của hình bình hành cắt nhau tạo thành 1 hình chữ nhật. Học sinh lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận. - Muốn chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật ta chứng minh như thế nào? Học sinh lên bảng trình bày Bài 3: Cho tam giác ABC. Qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC theo thứ tự ở E và F. a) Tứ giác AEDF là hình gì? b)Điểm D ở vị trí nào thì AEDF là hình thoi? Bài 4: cho hình thoi ABCD , O là giao điểm của hai đường chéo. Các tia phân giác của bốn góc đỉnh O cắt các cạnh AB, BC, CD, DA theo thứ tự ở E, F, G, H. Chứng minh EFGH là hình vuông. Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của AB,CD. a)Chứng minh AF//CE. b)Gọi M,N theo thứ tự là giao điểm của BD với AF,CE. Chứng minh: DM = MN = NB. Bài 2; Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là chân đường vuông góc kẻ từ B đến AC,I là trung điểm của AE, M là trung điểm của CD. a)H là trung điểm của BE. Chứng minh CH//IM. b)Tính số đo góc BIM. Bài 3: Chứng minh rằng các đường cao của hình thoi bằng nhau. Bài 4: Cho hình vuông ABCD có cạnh = 17cm. Trên các cạnh AB,CD,BC,DA lấy theo thứ tự các điểm E,G,F,H sao cho AE=BF=CG=DH=5cm. Chứng minh rằng EFGH là hình vuông và tính các cạnh của hình vuông đó. GV gọi HS lên bảng làm bài HS ở dưới lớp làm bài nhận xét GV nhận xét, sửa sai. 1.Lí thuyết a)Định nghĩa b)Tính chất -Tính chất về cạnh. -Tính chất về góc. -Tính chất về đường chéo. c)Dấu hiệu nhận biết 2.Bài tập Dạng 1: Nhận biết Ví dụ: -Nhận biết hình bình hành:Bài 46,48-(SGK) -Nhận biết hình chữ nhật: Bài 61, 64, 65 (SGK) -Nhận biết hình thoi: Bài 75 (SGK) -Nhận biết hình vuông: Bài 81,83,85 (SGK) Bài 1: A B C M N Chứng minh GM = 2GD , GB = 2 GD Nên GM = GB Tương tự GN = GC. Tứ giác BNMC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành Bài 2: A B C D = 900 nên E = 900 Tương tự H = 900, G = 900 Vậy EFGH là hình chữ nhật. A Bài 3: C B a)AEDF là hình bình hành b) AD là phân giác của góc A thì AEDF là hình thoi. Bài 4: HS lên bảng thực hiện Dạng 2: Sử dụng tính chất để chứng minh các quan hệ bằng nhau, song song, thẳng hàng vuông góc. Ví dụ:Bài 44, 45, 49, 63, 66, 74, 76, 78, 79 (SGK) A Bài 1: B C D Bài 2: A B C D Bài 3: Bài 4: IV.Củng cố -Nhắc lại tính chất của các hình -Nhắc lại dấu hiệu nhận biết các hình. -Nêu tính chất đối xứng của các hình. V.Dặn dò: -Ôn định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình. -Xem lại các dạng bài tập. Ngày soạn: Tuần 9 phép nhân các phân thức đại số phép chia các phân thức đại số A.Mục tiêu -HS nắm quy tắc nhân, chia các phân thức đại số -Vận dụng những kiến thức vào giải bài tập. -Rèn tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị GV: thước kẻ, bảng phụ. HS: Ôn bài. C. Tiến trình dạy học I.ổn định II.Bài cũ III.Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung 1.Lí thuyết
Tài liệu đính kèm: