Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 13+14

Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 13+14

Qua bài cũ ta rút ra điều gì ?

Có lúc nào phép toán không dừng lại không ?

Hãy cho ví dụ ?

Số 16/3=5,333333.có phải là số thập phân không?

Cho HS làm ví dụ 1

Cho HS làm ví dụ 2

Nhận xét gì về phép chia5 cho 12?

GV: giới thiệu số 0,416666.là số thập phân vô hạn tuần hoàn và viết gọn là 0,41(6).

Số 6 gọi là chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn

Các phân số ở ví dụ 1 và 2 khác nhau chỗ nào ?

 Em hãy nhận xét các mẫu của những phân số nầy chứa những thừa số nguyên tố nào?

Vậy phân số có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

=> nhận xét 1

Tương tự cho ví dụ 2

==0,4166666.

==0,23333.

Mẫu các phân số nầy chứa thừa số nguyên tố nào?

=> nhận xét 2

GV cho HS làm ?

hoạt động nhóm

-Một phân số bất kỳ được viết được dưới những dạng số thập phân như thế náo?

Vậy mọi số hữu tỉ viết được dưới dạng nào?

Thế thì số 0,323232.có phải là số hữu tỉ không

doc 9 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 13+14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7
Tiết : 13
Số thập phân hữu hạn
số thập phân vô hạn tuần hoàn
Soạn :
Giảng :
A. Mục tiêu:
-HS biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 
B.Chuẩn bị: Bảng phụ , MTBT
C.Tiến trình dạy học:
Bài cũ: Thế nào là số hữu tỉ ?
- Hãy biểu diễn các phân số dưới đây dưới dạng số thập phân3/10,14/100,3/4
 Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Qua bài cũ ta rút ra điều gì ? 
Có lúc nào phép toán không dừng lại không ?
Hãy cho ví dụ ? 
Số 16/3=5,333333....có phải là số thập phân không?
Cho HS làm ví dụ 1 
Cho HS làm ví dụ 2
Nhận xét gì về phép chia5 cho 12?
GV: giới thiệu số 0,416666...là số thập phân vô hạn tuần hoàn và viết gọn là 0,41(6).
Số 6 gọi là chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn
Các phân số ở ví dụ 1 và 2 khác nhau chỗ nào ?
 Em hãy nhận xét các mẫu của những phân số nầy chứa những thừa số nguyên tố nào?
Vậy phân số có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
=> nhận xét 1
Tương tự cho ví dụ 2
==0,4166666...
==0,23333.....
Mẫu các phân số nầy chứa thừa số nguyên tố nào?
=> nhận xét 2
GV cho HS làm ? 
hoạt động nhóm 
-Một phân số bất kỳ được viết được dưới những dạng số thập phân như thế náo?
Vậy mọi số hữu tỉ viết được dưới dạng nào?
Thế thì số 0,323232...có phải là số hữu tỉ không?
Với một số lần chia thì phép chia dừng lại, và ta được các số thập phân và đó là các số thập phân hữu hạn
Có 
16/3
Phải, vì nó có hai phần là phần nguyên và phần thập phân
HS chia:3/20;37/25
VD2:5/12
Phép chia không dừng lại và số 6 vẫn tiếp tục còn lặp lại mãi
Phân số 3/20 có mẫu là 20 chứa các thừa số nguyên tố là 2 và 5
Phân số 37/25 có mẫu 25 chứa thừa số nguyên tố 5
Phân số 5/12 có mẫu 12 chứa thừa số nguyên tố là 2 và 3
-Nếu mẫu chỉ chứa thừa số nguyên tố 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
Mẫu các phân số nầy chứa thừa số nguyên tố3 khác 2 và 5
HS làm bài
Một phân số bất kỳ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
Một số hữu tỉ bất kỳ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
-Là số hữu tỉ
I/ Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn:
-Các số 0,15; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn
-Các số 0,41(6); -1,(54) là các số thập phân vôv hạn tuần hoàn
Chữ số trong ngoặc gọi là chu kỳ
Ví dụ: 0,41(6)
Có chu kỳ là 6
II/Nhận xét: SGK
Ghi nhớ: SGK
Ví dụ:
0,(4)=0,(1).4=.4
=
3/ Củng cố : Những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , viếtđược dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
-HS làm bài tập trang 67 
 -HS làm bài tập trang 66(áp dụng nhận xét 2)
4/ Dặn dò: 
- Nắm vững điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn . Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản .
-Học bài theo SGK
-Làm bài tập trang 65,66,67,68 SGK
-Chuẩn bị tiết sau luyện tập 
-HSG làm bài 90,91 SBT 
Tuần : 7
Tiết : 14
Luyên tập 
Số thập phân hữu hạn
số thập phân vô hạn tuần hoàn
Soạn :
Giảng :
A.Mục tiêu:
-Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn
-Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân có có chu kỳ từ 1 đến 2 chữ số) 
B.Chuẩn bị:Bảng phụ và MTBT
C.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Khi nào một phân số với mẫu dương và tối giản viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn ?
Giải bài tập68/a trang 34 SGK (4đ+6đ)
2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Bài 69:Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kỳ trong thương của các phép chia sau :
 a/ 8,5:3
b/18,7:6
c/58:11
14,2:3,33
Bài 70/SGK : để viết các số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản em làm gì ?
Bài 71 :Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân : 1/9;1/99;1/999
Bài 88:Viết các số thập 
phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số:
a/0,(5) 
b/0,(34)
c/0,(123)
Bài 85/SBT:Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và viết chúng
-7/16;2/125;11/40;
-14/25
Bài 87/SBT: Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng:5/6;-5/3;7/15;-3/11
 Cho HS lên bảng ( có thể dùng máy tính để viết kết quả)
a/8,5:3=2,8(3)
b/18,7:6=3,11(6)
c/58:11=5,(27)
d/ 14,2:3,33=4,(264)
Viết các số thập phân dưới dạng phân số thập phân , rồi rút gọn
Hs lên bảng làm 
Cho Hs lên bảng 
a/0,(5)=0,(1).5=1/9.5
=5/9
b/0,(34)=0,(01).34
=1/99.34
=34/99
c/0,(123)=0,(001).123
=1/999.123=123/999
=41/333
HS hoạt động nhóm 
Ta có:
16=24;40=23.5;125=53
25=52
Các mẫu chỉ chứa các thừa số nguyên tố 2 và 5 nên các phân số đó đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
-7/16=-0,4375
2/125=0,016
11/40=0,275
-14/25=-0,56
Các phân số ở bài 87 ngoài các thừa số nguyên tố 2 và 5 còn có các thừa số nguyên tố khác
Bài 69:
Giải: a/8,5:3=2,8(3)
b/18,7:6=3,11(6)
c/58:11=5,(27)
d/ 14,2:3,33=4,(264)
Bài 70/SGK
a/0,32=32/100=8/25
b/-0,124=-124/100=-31/250
c/1,28=128/100=32/25
d/-3,12=-312/100=-78/25
Bài 71 :
1/9 = 0,(1) 
1/99 =0,(01)
1/999=0,(001)
Bài 88SBT
a/0,(5)=0,(1).5=1/9.5=5/9
b/0,(34)=0,(01).34=1/99.34
=34/99
c/0,(123)=0,(001).123
=1/999.123=123/999
=41/333
Bài 85/SBT:
Giải: Ta có:
16=24;40=23.5;125=53
25=52
Các mẫu chỉ chứa các thừa số nguyên tố 2 và 5 nên các phân số đó đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
-7/16=-0,4375
2/125=0,016
11/40=0,275
-14/25=-0,56
Bài 87/SBT
Các phân số nầy đều ở dạng tối giản, mẫu chứa các thừa số nguyên tố khác 2 và 5
6=2.3; 3
15=3.5; 11
5/6=0,(83);-5/3=-1,(6)
7/15=0,4(6);-3/11=-0,(27)
Bài tập khó :
 Bài 89/SBT Viết số thập phân sau dưới dạng phân số
a/ 0,0(8)=1/10.0,(8)=1/10.8.0,(1)=1/10.8.1/9=4/45
b/ 0,1(2)=1/10.1,(2)=1/10.{1+0,(1).2}=1/10.{1+2/9}=1/10.11/9=11/90
4. Dăn dò về nhà :
- Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
- Luyện tập cách viết phân số ra số thập phân và ngược lại
- Làm bài 86;91;92/SBT. Xem trước bài làm tròn số, đem theo MTBT
Tuần : 7
Tiết : 13
Luyện tập 
về định lý
Soạn :
Giảng :
I/ Mục tiêu bài học:
-Củng cố khái niệm về định lý
-HS biết được giả thiết và kết luận của một định lý, chứng minh định lý
-Tập dược học sinh biết chứng minh lập luận có căn cứ
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ 
III/ Tiến trình giảng dạy: 
1 .Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Thế nào là định lý? Định lý gồm những phần nào ? GT là gì ? KL là gì ?
Làm bài tập 50/101 SGK
HS2: Thế nào là chứng minh một định lý?
Hãy minh hoạ định lý 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau trên hình vẽ , viết GT, KL bằng ký hiệu và c/m định lý đó ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Bài tập 51/SGK:
Cho học sinh đọc đề
a) Viết 1 định lý nói về 1 đ/t vuông góc với 1 trong 2 đ/t song song 
b)Vẽ hình và minh hoạ định lý đó?
Viết giả thiết và kết luận của định lý?
Bài 52
GV ghi sẵn đề bài trên bảng phụ
Cho HS lên bảng điền vào chỗ trống
Bài tập 53/SGK:
Cho học sinh đọc
a/Hãy vẽ hình?
b)Viết giả thiết và kết luận của định lý?
-Giáo viên treo bảng phụ câu c, học sinh lên bảng điền vào chỗ trống
d) Hãy c/m lại gọn hơn 
HS đọc
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia
HS lên bảng vẽ hình
HS lên bảng ghi giả thiết và kết luận 
HS đọc đề bài 
HS lên bảng điền vào chỗ trống
Hs đọc bài tập 53 
Học sinh lên bảng vẽ hình
HS lên bảng viết giả thiết và kết luận của định lý
1) Kề bù
2) theo 1
3) vào 2
4) đối đỉnh
5)Gt và 4
6) Đối đỉnh 
7)Căn cứ vào 3 và 6 
 Ta có:xOy+x’Oy=1800
(Vì chúng kề bù)
Hay 900+x’Oy=1800
Suy ra x’Oy=900
Lại có:x’Oy’=xOy( Đối đỉnh)
Nên x’Oy’=900
Lại có: y’Ox =x’Oy
(Đối đỉnh)
Do đó y’Ox=900
Bài 51:
a/ Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia
b/ c 
a 
 b
GT: ca, a//b
KL: c b
Bài 52:
GT: O1 và O2 là hai góc 
 đối đỉnh 
KL: O1=O2 
Khẳng định Căn cứ
1) O1+O2=1800 Kề bù
2) O3+O2=1800 Kề bù
3)O1+O2=O3+O2 Từ 1,2
4) O1=O3 Từ 3
Bài 53: y 
a/
 O
 x x’
 y’
b/GT: xx’,yy’ cắt nhau tại O , xOy=900
KL: yO x’=x’Oy
 =y’O x=900
c/ Điền vào chỗ trống
1)xOy+x’Oy=1800(Kề bù)
2)900+x’Oy=1800
(Theo1)
3)x’Oy=900
(Căn cứ vào 2)
4)x’Oy’=xOy( Đối đỉnh)
5)x’Oy’=900(GT và 4)
6)y’Ox=x’Oy(Đối đỉnh)
7)y’Ox=900(Căn cứ 3;6)
d)Ta có cách trình bày sau đây:
Ta có:xOy+x’Oy=1800
(Vì chúng kề bù)
Hay 900+x’Oy=1800
Suy ra x’Oy=900
Lại có:x’Oy’=xOy( Đối đỉnh)
Nên x’Oy’=900
Lại có: y’Ox=x’Oy
(Đối đỉnh)
Do đó y’Ox=900
3/Củng cố: định lý là gì ? Muốn c/m định lý ta cần những bước nào ?
4/Dặn dò: 
Tập luyện những bài tập trên
Soạn hết các câu hỏi ôn tập trang 102,103 
Làm bài tập 54,55 SGK
HSG làm thêm bài 46/SBT
Tuần : 7
Tiết : 14
ôn tập chương I
Soạn :
Giảng :
I/ Mục tiêu:
-Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song
-Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng thẳng góc và hai đường thẳng song song
-Biết cách kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc hay không
II Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ đã vẽ sẵn hình ở SGK
HS chuẩn bị trước những phần lý thiết để trả lời cho tiết học 
III/ Tiến hành giờ dạy:
1/Kiểm tra : Thông qua ôn tập 
2/Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Ghi bảng
GV treo bảng phụ có 7 hình vẽ bên
Mỗi hình vẽ trong mỗi bảng cho ta những kiến thức gì?
Nêu lên nội dung kiến thức đó?
GV treo bảng phụ 
 HS điền vào chỗ trống
2) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có...
b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng...
c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng...
d)Hai đường thẳng a và b song song với nhau được kí hiệu là....
e)Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a , b và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ...
g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì..
h)Nếu a ^b và b ^c thì..
j)Nếu a//c và b//cthì...
Bài tập 55:
Cho Hs đọc đề
a)Vẽ thêm các đường thẳng vuông góc với d đi qua M, đi qua N ?
b)Vẽ thêm các đường thẳng song song với e, đi qua M ,đi qua N.
Bài 56 :
Cho HS đọc đề
Vẽ đoạn thẳng AB dài 28 cm.
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB ta làm thế nào ?Hãy vẽ ?
HS trả lời
Hs điền :
a) .....mỗi cạnh của góc này là tia đối với mỗi cạnh của góc kia 
b)....cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông 
c) ....vuông góc tại trung điểm của nó 
d)....a//b
e) .....a//b
g) ....cặp góc so le trong bằng nhau , hoặc 2 góc đồng vị bằng nhau , hoặc 2 góc trong cùng phía bù nhau 
h) .....a//c
j) ....a//b
Hs đọc đề và lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài 
HS đọc
HS lên bảng vẽ
Xác định trung điểm I của AB, Rồi vẽ đường thẳng I vuông góc với AB
1) Đọc hình:
2) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có...
b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng...
c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng...
d)Hai đường thẳng a và b song song với nhau được kí hiệu là....
e)Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a , b và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ...
g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì..
h)Nếu a ^b và b ^c thì..
j)Nếu a//c và b//cthì...
Bài tập 55:
 N d
 M 
 e
Bài tập 56:
 A // // B
 I
-Xác định trung điểm I của AB 
-vẽ đường thẳng đi qua I vuông góc với AB
3) Củng cố: Qua ôn tập
4) Dặn dò : 
Bài tập 57; 58 ; 59 SGK 
Bài 47 ; 48 SBT 
Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 7(2).doc