Tiết 48 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Ngày soạn: 11/02
Ngày giảng: 15/02
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Nắm được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
2. Kỷ năng:
Vận dụng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng, tính tỉ số về đường cao, tỉ số về diện tích
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
Tiết 48 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG Ngày soạn: 11/02 Ngày giảng: 15/02 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nắm được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông 2. Kỷ năng: Vận dụng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng, tính tỉ số về đường cao, tỉ số về diện tích 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp. *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: thước êke, compa, Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ? ĐS: DABD và DCAD DABC và DDAC DABC và DDBA III. Bài mới: Đặt vấn đề. Khi nào thì hai tam giác vuông đồng dạng với nhau ? Ngoài các cách nhận biết trong trường hợp tổng quát có cách riêng nào không ? Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 5’ GV: Từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác hãy suy ra các trường hợp tương tự đối với tam giác vuông ? HS1: Có một góc nhọn bằng nhau HS2: Có hai cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ. GV: Nhắc lại 2. Hoạt động 2: 20’ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: DEDF và DE'D'F' GV: Dựa vào định lý Pitago tính A'C' và BC ? HS: A'C' = và BC = GV: HS: GV: DA'B'C' ? DABC HS: Đồng dạng theo TH1 (c.c.c) GV: Câu hỏi đặt ra là: trong trường hợp tổng quát nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì ta có kết luận được rằng hai tam giác đó đồng dạng với nhau hay không ? GV: Nêu gt của định lý sgk và vẽ hình (không chứng minh định lí) HS đọc định lí 3. Hoạt động 3: 10’ GV: Giới thiệu hai định lý sgk và yêu cầu về nhà chứng minh xem như bài tập HS: Lắng nghe, ghi nhớ 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông (SGK/81) 2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng : GT ∆ABC, DA’B’C’ Góc A=A’ KL DABC ∽ DA’B’C’ Chứng minh: (SGK) Định lí: Nếu một cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng một cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đố đồng dạng. 3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diên tích của hai tam giác đồng dạng: Định lí 2: Tí số đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. Định lí 3: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng. 3. Củng cố: 5’ Phát biểu các định lí trong bài. 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: 26; 27; 29. SGK. Tiết sau luyện tập. E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: