Giáo án Toán Hình 8 tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng

Giáo án Toán Hình 8 tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng

Tiết 42 §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

Ngày soạn: 01/02

Ngày giảng: 05/02

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

-Nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng

-Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tiết học

2. Kỷ năng:

 -Xác định tỉ số của hai tam giác đồng dạng

-Vẽ tam giác đồng dạng với một tam giác cho trước theo tỉ số k

3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1410Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Hình 8 tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 	 §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Ngày soạn: 01/02
Ngày giảng: 05/02
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
-Nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng
-Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tiết học
2. Kỷ năng:
 	-Xác định tỉ số của hai tam giác đồng dạng
-Vẽ tam giác đồng dạng với một tam giác cho trước theo tỉ số k
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.PHƯƠNG PHÁP:
 	Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: thước êke, compa, 
 	Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. 
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: (không) 
 III. Bài mới:
Đặt vấn đề. 
Hình 28 sgk: yêu cầu học sinh nhận xét hình dạng, kích thước các hình trong tranh. Những cặp hình như thế là những cặp hình đồng dạng
Thế nào là hai tam giác đồng dạng ?
Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 20’
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
GV: Ta nói tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số 1/2. Kí hiệu:
DA'B'C' ∽ DABC
GV: Tổng quát: DA'B'C' ∽ DABC theo tỉ số k khi nào ?
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
GV: Nêu 3 tính chất sgk
2. Hoạt động 2: 15’
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
HS: Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ.
GV: Qua bài tập ta rút ra được kết luận như thế nào ?
HS: Phát biểu định lý sgk
GV: yêu cầu học sinh đọc định lý, vẽ hình, nêu gt, kl và tìm cách chứng minh
GV: Nêu chú ý sgk
Chú ý: Định lý cũng đúng trong trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài của hai cạnh tam giác và song song với cạnh thứ ba.
1. Tam giác đồng dạng
?1: = '; = '; = '
a)Định nghĩa: 
DA'B'C' ∽ DABC theo tỉ số k nếu:
 = '; = '; = '
b) Tính chất:
?2: 1) Có, tỉ số k = 1
 2) Có, tỉ số 1/k
*Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
*Nếu DA'B'C' ∽ DABC thì 
DABC ∽ DA'B'C'
* Nếu DA'B'C' ∽DA''B''C'' và 
DA''B''C'' ∽ DABC thì DA'B'C' ∽ DA'B'C
2. Định lý: sgk
GT
∆ABC.
MN//BC; (M AB;N AC)
KL
DABC ∽ DAMN
Chứng minh: 
Xét tam giác ABC và MN // BC
Hai tam giác AMN và ABC có:
AMN = ABC; ANM = ACB (đồng vị)
BAC chung.
Mặt khác theo hệ quả của định lý ta-lét, hai tam giác AMN và ABC có ba cặp cạnh tương ứng tỉ lệ: = =
Vậy DAMN ∽ DABC.
3. Củng cố: 5’
Hai tam giác đồng dạng với nhau khi nào?
Yêu cầu thực hiện 23 sgk/71 ĐS: a) Đ b) S
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
BTVN: 24; 25; 27. SGK. 
Tiết sau luyện tập.
E. BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docH842.doc