Giáo án Toán Đại số 8 tiết 7: Luyện tập

Giáo án Toán Đại số 8 tiết 7: Luyện tập

Tiết 8 LUYỆN TẬP

Ngày soạn:

Ngày giảng: 25/9

A/ MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

 Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức,tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 2. Kỷ năng:

 Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.

 3. Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề, nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy

 Học sinh: Làm BTVN.

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Đại số 8 tiết 7: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8	 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 25/9
A/ MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
 	Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức,tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 2. Kỷ năng:
 	Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
 3. Thái độ:
 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề, nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy
 	Học sinh: Làm BTVN.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định lớp:
 II. Kiểm tra bài cũ: 10’
 	HS1: Viết các hằng đẳng thức đã học.
 	HS2: Tính (a + b)(a2 - ab + b2)
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề.
	Như vậy (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Đó là dạng tổng của hai lập phương, ta đi học bài học hôm nay.
 2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tổng hai lập phương. 10'
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a và b ta luôn có (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì ?
HS: Nêu hằng đẳng thức trong Sgk.
GV: Em nào có thể phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên?
GV: Chốt lại.
GV: ÁP dụng hàng đẳng thức:
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 - x + 1) dưới dạng tổng
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét, và chốt lại hằng đẳng thức .
 2. Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương.
 15'
GV: Tính (a + b)(a2 - ab + b2); với a, b là các số tuỳ ý.
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a và b ta luôn có (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3. Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì ?
HS: Nêu công thức tổng quát.
HS: Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời.
GV: áp dụng công thức .
a) Tính (x - 1)(x2+ x +1)
b) Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích.
c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 - 2x + 4)
x3+ 8
x3 - 8
(x + 2)2
(x - 2)2
GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm 2 em.
HS: Hoạt động theo nhóm và thực hiện.
GV: Chốt lại hằng đẳng thức.
1. Tổng hai lập phương.
Tổng quát:
 A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
áp dụng:
a) x3 + 8 = (x + 2)(x2 -2x + 4)
b) (x + 1)(x2 - x + 1) = x3 + 1
 2. Hiệu hai lập phương.
[?2] Ta có:
 (a + b)(a2 - ab + b2) = 
= a3 - a2b + ab2 +a2b - ab2 + b3 = 
= a3- b3
Tổng quát:
 A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
áp dụng:
a) (x - 1)(x2+ x +1) = x3 - 1
b) 8x3 - y3 = (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 - 2x + 4) 
x3+ 8
x
x3 - 8
(x + 2)2
(x - 2)2
3. Củng cố: 10’
 - Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học.
 - Các phương pháp phân tích tổng hợp.
* BT30. (Sgk) Rút gọn biểu thức sau:
a) (x + 3)(x2 - 3x + 9) - (54 + x3) =
 	= x3 + 27 - 54 - x3
 = -27
* BT 31. (Sgk) Chứng minh rằng:
a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b)
Ta có: (a + b)3 - 3ab(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2
= a3 + b3
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc các hằng đẳng thức đã học.
 - Làm bài tập 30-37Sgk.
E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 8.7.doc