Giáo án Toán Đại số 8 tiết 69: Ôn tập cuối năm

Giáo án Toán Đại số 8 tiết 69: Ôn tập cuối năm

Tiết 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM

Ngày soạn: 6/5

Ngày giảng: 8A: 8/5 8B: 7/5

A/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :Giúp học sinh củng cố:

Hệ thống hoá tổng hợp các kiến thức.

2.Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng tổng hợp:

3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 kiểm tra

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Hệ thôngd bài tập .

 Học sinh: ôn tập kĩ.

 

doc 1 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Đại số 8 tiết 69: Ôn tập cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 68 	ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ngày soạn: 6/5
Ngày giảng: 8A: 8/5	8B: 7/5
A/ MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức :Giúp học sinh củng cố:
Hệ thống hoá tổng hợp các kiến thức.
2.Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng tổng hợp:
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	kiểm tra
C/ CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Hệ thôngd bài tập . 
 	Học sinh: ôn tập kĩ.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I.Ổn định lớp:
 II.Kiểm tra bài cũ: 
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề. ’( Trực tiếp)
 	2/ Triển khai bài. 
Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng nhất: 
Câu 1:	a. –(a-b)(b-a) = (b – a)2; 	b. –3x – 6 = -3(x – 2); 
c. –(x – 3)2 = (-3 – x)2; 	d. –16x + 32 = -16(x + 2).
Câu 2: M = 1 – 2x + x2 tại x = 1 có giá trị là: 
a. M = 4; b. M = -2; 	c. M = 0; 	d. M = -4
Câu 3: Cho m < n: 
a. -7m + 10 -5 + 3n; c. –12m + 3 > -12n + 3
Câu 4: Cạnh của hình lập phương ABCD,A1B1C1D1 bằng . 
Độ dài cạnh AC1 là: 
 a. ; b. ; c. ; d. .	 
Câu 5: Cho hình lăng trụ (hình vẽ)AB=26cm; BC=10cm;
AC= 24cm và AD= 10cm. Diện tích toàn phần của nó là:
a. 840 cm2; b. 620 cm2; c. 670 cm2; d. 580 cm2; e. 600 cm2
	Tự luận: 
Bài 1: Giải phương trình : 
Bài 2: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc trung bình 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính độ dài quảng đường AB (bằng km).
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 
E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 8.69.doc