Bài 1: Thông tin và tin học
Tiết- 2, 3, 4 Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
Bài 3: Em có thể làm được gì nhờ máy tính
Tiết- 6, 7 Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
Tiết- 8 Bài thực hành 1: Làm quen với một số thiết bị máy tính
CHƯƠNG II. PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tiết-9, 10 Bài 5: Luyện tập chuột
Tiết- 11, 12 Bài 6: học gõ mười ngón
Tiết- 13, 14 Bài 7: Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
Tiết- 15, 16 Quan sát trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời
Tiết- 17 Bài tập
Tiết- 18 Kiểm tra (1 tiết)
CHƯƠNG III. HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết- 19, 20 Bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành
Tiết- 21, 22 Bài 10: Hệ điều hành làm những việc gì
Tiết- 23, 24, 25 Bài 11: Tổ chức thông tin trong máy tính
Bài 12: Hệ điều hành Windows
Tiết-26, 27 Bài thực hành 2: Làm quen với Windows XP
Tiết- 28 Bài tập
Tiết- 29, 30 Bài thực hành 3: Các thao tác với thư mục
Tiết- 31, 32 Bài thực hành 4: Các thao tác với tệp tin
Tiết- 33 Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết- 34 Ôn tập
Tiết- 35, 36 Kiểm tra học kì I
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 THCS MÔN TIN HỌC Cả năm : 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết Học kỳ I : 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết Học kỳ II : 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết I. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ 1 CHƯƠNG 1. LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Tiết- 1, 2 Bài 1: Thông tin và tin học Tiết- 2, 3, 4 Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin Bài 3: Em có thể làm được gì nhờ máy tính Tiết- 6, 7 Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính Tiết- 8 Bài thực hành 1: Làm quen với một số thiết bị máy tính CHƯƠNG II. PHẦN MỀM HỌC TẬP Tiết-9, 10 Bài 5: Luyện tập chuột Tiết- 11, 12 Bài 6: học gõ mười ngón Tiết- 13, 14 Bài 7: Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím Tiết- 15, 16 Quan sát trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời Tiết- 17 Bài tập Tiết- 18 Kiểm tra (1 tiết) CHƯƠNG III. HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết- 19, 20 Bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành Tiết- 21, 22 Bài 10: Hệ điều hành làm những việc gì Tiết- 23, 24, 25 Bài 11: Tổ chức thông tin trong máy tính Bài 12: Hệ điều hành Windows Tiết-26, 27 Bài thực hành 2: Làm quen với Windows XP Tiết- 28 Bài tập Tiết- 29, 30 Bài thực hành 3: Các thao tác với thư mục Tiết- 31, 32 Bài thực hành 4: Các thao tác với tệp tin Tiết- 33 Kiểm tra thực hành (1 tiết) Tiết- 34 Ôn tập Tiết- 35, 36 Kiểm tra học kì I HỌC KÌ II CHƯƠNG IV. SOẠN THẢO VĂN BẢN Tiết- 37, 38, 39 Bài 13: Soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản Tiết- 40, 41 Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em Tiết- 42, 43 Bài 15 chỉnh sửa văn bản Tiết 44, 45 Bài thực hành 6; em tập chỉnh sửa văn bản Tiết 46, 47, 48 Bài 16: Định dạng văn bản Bài 17: Định dạng đoạn văn bản Tiết 49, 50 Bài thực hành 7: Em tập trình bày văn bản Tiết 51 Bài tập Tiết 52 Kiểm tra (1 tiết) Tiết 53, 54 Bài 18: trình bày trang văn bản và in Tiết 55, 56, 57 Bài 19: Tìm và thay thế Bài 20: Thêm hình ảnh để minh họa Tiết- 58, 59 Bài thực hành 8: Em “viết” báo tường Tiết- 60, 61 Trình bày cô đọng bằng bảng Tiết- 62 Bài tập Tiết- 63, 64 Bài thực hành 9: Danh bạ riêng của em Tiết- 65, 66 Bài thực hành tổng hợp: Du lịch 3 miền Tiết- 67 Kiểm tra thực hành (1 tiết) Tiết- 68 Ôn tập Tiết- 69, 70 Kiểm tra học kì II Chương 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tuần: 1 Tiết: 1, 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC I. Mục tiêu: - Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người. - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin. - Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học. II. Phương pháp: - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “ một cách tự nhiên của học sinh - Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các hình vẽ băng ghi hình) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1- Kiểm tra bài củ 2- Dạy bài mới Hoạt động củạ Thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguốn khác nhau: - Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho em biết tin tức về tình thời sự trong nước và thế giới. - Hướng dẫn và cho thêm các ví dụ về thông tin Từ các ví dụ trên em hãy cho một ví dụ về thông tin vâỵ em có thể kết luận thông tin là gì? - Ta có thể hiểu: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người. - Học sinh tham khảo ví dụ trong sách Học sinh 1 cho ví dụ Học sinh 2 cho ví dụ Học sinh phát biểu Học sinh đọc lại 1. Thông tin là gì? Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người. 2. Hoạt động thông tin của con người Theo em người ta có thể truyền đạt thông tin với nhau bằng những hình thức nào? Thông tin trước xử lí được gọi là thông tin vào, còn thông tin nhận được sau xử lí đựơc gọi là thông tin ra Mô hình quá trình xử lí thông tin 3. Hoạt động thông tin và tin học Hoạt động thông tin của con người trước hết nhờ vào điều gì? Hoạt động thông tin trước hết là nhờ các giác quan và bộ não. Các giác quan giúp con người tiếp nhận thông tin. Bộ não thực hiện việc xử lí biến đổi, đồng thời là nơi để lưu trữ thông tin thu nhận được. - Con người thu nhận thông tin theo hai cách: + Thu nhận thông tin một cách vô thức: tiếng chim hót vọng đến tai, con người có thể đốn được chim gì Khả năng các giác quan và bộ não của con người có giới hạn không? Tuy nhiên, khả năng của các giác quan và bộ não con người trong các hoạt động thông tin chỉ có hạn. Với sự ra đời của máy tính, ngành tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ và có nhiệm vụ chính là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử. 3- Củng cố Hãy cho biết thông tin là gì? Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì? Công việc nào là quan trọng nhất? Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ chính của tin học là gì ? Câu hỏi và bài tập Hãy đọc và làm bài tập 2 Bài tập 2: Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông tin đó. - GV sửa các ví dụ Hãy đọc và làm bài tập 3 Bài tập 3: Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác. - Ví dụ như mùi (thơm, hôi), vị (mặn, ngọt) hay những cảm giác khác như nóng, lạnh, Hiện tại máy tính chưa có khả năng thu thập và xử lí các thông tin dạng này. Hãy đọc và làm bài tập 4 Bài tập 4: Hãy nêu một số ví dụ minh hoạ về hoạt động thông tin của con người. - Ví dụ: Con người học tập, lưu trữ tài liệu xử lí công việc và đưa ra quyết định. Hãy đọc và làm bài tập 5 Bài tập 5: Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não. - Ví dụ: Xe có động cơ để đi nhanh hơn, cần cẩu để nâng được những vật nặng hơn, chiếc cân để giúp phân biệt trọng lượng,.. trong đó máy tính có những điểm ưu việc hơn hẳn. Học sinh phát biểu Học sinh trả lời. Học sinh trả lời Các giác quan và bộ não của con người có giới hạn Học sinh trả lời. Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin. Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người. Học sinh trả lời. Học sinh đọc và cả lớp làm bài tập Ví dụ: Tiếng gà gáy sáng - Cách thức mà con người thu nhận thông tin là: nghe được bằng tai (thính giác) - Vài học sinh khác cho ví dụ Học sinh đọc bài tập các học sinh khác nghe và cho ví dụ - Các học sinh cho ví dụ Học sinh đọc, các học sinh khác nghe và làm Học sinh đọc và các học sinh khác nghe và làm bài tập. 2. Hoạt động thông tin của con người TT vào TT ra XL Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin. Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người. 3. Hoạt động thông tin và tin học. Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử. Ví dụ: - Thông tin thời sự trong nước. - Nhận thông tin bằng cách nghe và thấy. 4- Dặn dò: Về nhà học bài, cho thêm các ví dụ khác để minh hoạ, xem trước bài 2. Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN Tuần: 2 Tiết: 3, 4 Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản. - Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit. II. Phương pháp: Đặt vấn đề học sinh trao đổi Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, bảng phụ, màn hình và máy vi tính ( nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1- Kiểm tra bài củ - Học sinh 1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu một ví dụ về thông tin - Học sinh 2: Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? Tìm những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não. 2- Dạy bài mới Hoạt động củạ Thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 1. Các dạng thông tin cơ bản Em nào hãy nhắc lại khái niệm thông tin? - Phát vấn học sinh về những dạng thông tin quen biết - Thông tin quanh ta hết sức phong phú và đa dạng. Nhưng ta chỉ quan tâm tới ba dạng thông tin cơ bản và cũng là ba dạng thông tin chính trong tin học, đó là: Văn bản, âm thanh và hình ảnh. Trong tương lai có thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lí được các dạng thông tin ngoài ba dạng cơ bản nói trên. 2. Biểu diễn thông tin - Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản. - Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kí hiệu toán học. - Để môt tả một hiện tượng vật lí, các nhà khoa học có thể sử dụng các phương trình toán học. - Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể, Qua các ví dụ, em có nhận xét như thế nào về biểu diễn thông tin? Lưu ý: cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau * Vai trò của biểu diễn thông tin - Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được. Mặt khác thông tin cần được biểu diễn dưới dạng có thể “tiếp nhận được” (đối tượng nhận thông tin có thể hiểu và xử lí được) 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính - Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau. Ví dụ: Người khiếm thính thì không thể dùng âm thanh, với người khiếm thị thì không thể dùng hình ảnh. - Đối với máy tính thông dụng hiện nay được biểu diễn với dạng dãy bít và dùng dãy bit ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản - Thuật ngữ dãy bit có thể hiểu nôm na rằng bit là đơn vị (vật lí) có thể có một trong hai trạng thái có hoặc không. - Dữ liệu là dạng biểu diễn thông tin và được lưu giữ trong máy tính. - Thông tin cần biến đổi như thế nào để máy tính xử lý được. 3- Cũng cố: Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin, mỗi dạng cho một ví dụ: - Ngoài ba dạng thông tin cơ bản nêu trong bài học, em hãy thữ tìm xem còn có dạng thông tin nào khác không? - Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác nhau - Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit? Học sinh nhắc lại khái niệm Học sinh tìm các thông tin quen thuộc, tìm lại tất cả các dạng thông tin đã học.. - Học sinh chú ý nghe giảng. - Học sinh tìm hiểu các ví dụ và dưa ra nhận xét về biểu diễn thông tin - Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể nào đó. - Học sinh nghe và hiểu - ... n File\ Page Setup\ ... -Chọn thẻ Margins và thực hiện: +)Portrait:Trang đứng +)Landscape:Trang ngang +)Top:Lề trên +)Bottom:Lề dưới +)Left:Lề trái +)Right:Lề phải 3.In văn bản *In toàn bộ văn bản: -Nháy nút lệnh Print ( ) trên thanh công cụ. *In theo từng trang hoặc tất cả: -Chọn File\ Print\ .... +)All: in tất cả +)Pages: đáng số thứ tự của trang cần in -Chọn OK *Xem trước khi in: -Nháy nút lệng Print Preview GHI NHỚ *Trình bày trang là đặt hướng và các khoảng cách lề cho trang văn bản. Trình bày trang tác động đến mọi trang. *Trước khi in ra giấy nên kiển tra trước bố trí trang trên màn hình bằng nút lệnh Print Preview HS:Lề trang văn bản là lề của trang giấy, việc trình bày trang có tác dụng đến mọi trang của văn bản. Còn lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể thò ra ngoài lề trang. Tuần: 28 Tiết: 55 Ngày dạy Ngày soạn TÌM VÀ THAY THẾ I. Mục tiêu: - Biết được tác dụng và cách sử dụng các tính năng tìm kiếm và thay thế. - Thực hiện được các thao tác tìm kiếm, thay thế đơn giản trong văn bản. II. Phương pháp: - Thuyết trình, gợi mở. Hướng dẫn học sinh thực hiện III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: GV:Hãy nêu cách chọn hướng trang và đặt lề trang? 3- Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung GV:Hơn hẳn khi viết giấy, khi soạn thảo trên máy tính, phần mềm sẽ cung cấp cho em nhiều công cụ sửa lỗi rất nhanh chóng. Trong bài này em sẽ học cách sử dụng công cụ tìm và thay thế trong văn bản. GV:Công cụ tìm kiếm giúp tìm nhanh một từ (hoặc dãy kí tư trong văn bản. Để thực hiện em sử dụng hộp thoại Find (tìm kiếm). GV:Cho HS xem hộp thoại và GV giài thích GV:Cho HS xem hộp thoại GV:Giải thích là ô Find Wath là gõ từ cần tìm khi gõ chú ý chính xác có khi trong ô sẽ lên mã khác. Còn ô Replace With là gõ từ cần thay thế. GV:Công cụ tìm và thay thế có ích khi văn bản có nhiều trang. HS:Xem hộp thoại 1.Tìm phần văn bản -Chọn Edit\ Find\ Xuất hiện hộp thoại Find and Replace +)Gõ từ cần tìm vào ô Find what +)Nháy Find Next để tiếp tục tìm +)Nháy Close để kết thúc *Từ hoặc dãy kí tự tìm được nếu có sẽ được hiển thị trên màn hình dưới dạng bôi đen. 2.Thay thế -Chọn Edit\ Replace\ xuất hiện hộp thoại Find and Replace. +)Find what: Gõ từ cần tìm kiếm +)Replace With: Gõ từ thay thế *Chú ý: có 2 cách chọn lựa: -Nháy nút Replace là thay thế từng từ -Nháy nút Replace All là thay thế tất cả 4)Củng cố: GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và sau đó cho tất cả HS ghi vào. GV:Hãy nêu sự khác biệt giữa Find và Find and Replace? HS:Hộp thoại Find là tìm phần văn bản còn muốn sửa thì mình nháy chuột vào đó mà sửa chữa. Còn Find and Replace là tìm phần văn bản và sau đó tự động thay thế. 5)Dặn dò: GV:Về nhà học thuộc lý thuyết và làm các bài tập 2, 3, 4 trang 98 và 99 SGK. Tuần: 28-29 Tiết: 56-57 Ngày dạy Ngày soạn THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ I. Mục tiêu: - Biết tác dụng minh hoạ của hình ảnh trong văn bản. - Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản và chỉnh sửa vị trí của hình ảnh trên văn bản. II. Phương pháp: - Thuyết trình, gợi mở. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: GV:Hãy nêu cách tìm phần văn bản? GV:Hãy nêu cách thay thế trong văn bản? 3- Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung GV:Giới thiệu tác dụng của việc chèn hình ảnh vào trong văn bản GV:Hình ảnh minh họa thường được dùng trong văn bản và làm cho nội dung của văn bản trực quan, sinh động hơn. Không những thế, trong rất nhiều thường hợp nội dung của văn bản sẽ khó hiểu nếu thiếu hình minh họa. GV:Hình ảnh thường được vẽ hay tạo ra từ trước bằng phầm mềm đồ họa và được lưu dưới dạng các tệp đồ họa. GV:Có thể chèn nhiều hình ảnh khác nhau vào bất kì vị trí nào trong văn bản. Cũng có thể sao chép, xóa hình ảnh hay di chuyển tới vị trí khác trong văn bản như các phần văn bản khác (bằng các nút lệnh Copy, Cut, Paste) GV:Giới thiệu cách thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản GV:Giới thiệu kí tự đặc biệt là những kí tự mà trên bàn phím không có. GV:Cách lấy kí tự đặt biệt là chọn Insert\ Symbol\ ... Chọn kí tự cần lấy và nháy nút Insert. GV:Để di chuyển hình ảnh ta nháy chuột vào hình nếu xuất hiện mũi tên bốn chiều là di chuyển hình GV:Muốn thay đổi độ rộng thì ta con trỏ chuột vào các ô vuông hoặc ô tròn xung quanh hình khi xuất hiện mũi tên hai chiều là kéo lớn hoặc thu nhỏ. 4)Củng cố: GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ và cho tất cả các em ghi vào tập GV:Nêu các bước cơ bản để chèn hình ảnh từ một tệp đồ họa? HS quan sát ghi nhớ HS quan sát và thực hiện HS quan sát và thực hiện HS đọc ghi nhớ HS:Để chèn hình ảnh vào văn bản, em thực hiện theo các bước sau đây: B1:Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn hình ảnh B2:Chọn Insert\ Picture\ From File\ Xuất hiện hộp thoại Insert Picture. B3:Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy nút Insert. 1.Chèn hình ảnh vào văn bản -Để chèn hình ảnh vào văn bản, em thực hiện theo các bước sau đây: B1:Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn hình ảnh B2:Chọn Insert\ Picture\ From File\ Xuất hiện hộp thoại Insert Picture. B3:Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy nút Insert. 2.Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản -Thông thường hình ảnh được chèn vào văn bản theo một trong hai cách phổ biến: a)Trên dòng văn bản: Trong kiểu bố trí này, hình ảnh được xem như một kí tự đặc biệt và được chèn ngay tại vị trí con trỏ soạn thảo. b)Trên nền văn bản: Với kiểu bố trí này hình ảnh nằm trên nền văn bản và độc lập với văn bản. Hình được xem như một hình chữ nhật và văn bản bao quanh hình chữ nhật đó. -Để thay đổi cách bố trí hình ảnh, em thực hiện các bước sau đây: B1:Nháy chuột trên hình để chọn hình vẽ đó. B2:Chọn Format\ Picture\ Layout B3:Chọn cách thể hiện và nháy Ok. 5)Dặn dò: GV:Về nhà học thuộc phần lý thuyết và làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 102. Tuần: 29 Tiết: 58 Ngày dạy Ngày soạn BÀI TẬP I. Mục tiêu: - Giúp cho HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập - Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ II. Phương pháp: - Hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức từ bài 18 - 20 III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: trình bày thao tác chèn hình ảnh vào văn bản 3- Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập khuyến khích học sinh đặt câu hỏi để giáo viên trả lời. Câu 1: Một văn bản có 10 trang. Hãy thử tìm hiểu xem có thể in hai trang đầu được không? Câu 2: Cho học sinh đặt câu hỏi để các học sinh khác trả lời. GV giải đáp GV chuẩn bị trước một số câu hỏi nếu HS chưa chuẩn bị Câu 3: Khi chèn hình ảnh vào văn bản, em thấy hình ảnh không ở đúng vị trí mong muốn và che mất một phần văn bản. Em hãy cho biết lý do tại sao và cách khắc phục. 4/ Củng cố GV ôn tập lại một số kiến thức và kiểm tra một số học sinh. HS đã tìm hiểu trước ở nhà và trả lời HS chuẩn bị câu hỏi trước và thắc mắc HS:Làm theo từng bước mà giáo viên đưa ra HS trả lời Đây là câu hỏi dưới dạng hoạt động của học sinh, học sinh tự thực hiện tự khám phá và kết luận.(nên có máy tính để học sinh thực hiện.) Hình ảnh được chèn vào văn bản với tuỳ chọn trên hộp thoại Format Picture được sử dụng trong lần chèn hình ảnh trước đó và tuỳ chọn đó không phải In line with text (trên dòng văn bản), cũng không phải Square mà là In front of text. Cách khắc phục là chọn lại tuỳ chọn Square hoặc In line with text trên họpp thoại Format Picture. 5- Dặn dò: về xem lại và rèn luyện thêm các bài tập, xem trước nội dung bài mới Tuần: 30 Tiết: 59-60 Ngày dạy Ngày soạn Bài thực hành 8: EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG I. Mục tiêu: - Rèn luyện các kĩ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản. - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sản vào văn bản. II. Phương pháp: - Hướng dẫn học sinh, cho học sinh thực hiện theo nhóm, dùng phương pháp thử sai để tìm kết quả III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phòng máy - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: Trình bày thao tác thay đổi cách bố trí hình ảnh trên trang văn bản 3- Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung Cho học sinh trình bày văn bản và chèn hình ảnh như sách giáo khoa GV chỉ cho học sinh nơi chứa hình ảnh và không nhất thiết là hình giống sách giáo khoa. GV cho học sinh chuẩn bị trước một bài báo tường sẵn ở nhà và trình bày GV kiểm tra vài học sinh hoặc nhóm học sinh trình bày. GV hướng dẫn học sinh cách định dạng, trình bày sao cho bài báo vừa ý 4- Cũng cố: GV kiểm tra nhóm tốt nhất và trình bày cho các nhóm khác xem HS mở máy và thực hiện thao tác gõ và chèn hình ảnh vào văn bản HS chuẩn bị trước nội dung bài báo tường và thực hiện trình bày nội dung HS thực hiện theo nội dung bài báo đã chuẩn bị HS chú ý và rút kinh nghiệm để trình bày tốt hơn Bài tập như sách giáo khoa 5- Dặn xem lại các nội dung và chuẩn bị cho bài thực hành Tuần: Tiết: Bài 21 TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG I. Mục tiêu: - Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng. - Tạo được bảng đơn giản và thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng. II. Phương pháp: - Thuyết trình, gợi mở. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: 3- Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung 4- Cũng cố: 5- Dặn Tuần: Tiết: Bài thực hành 9 DANH BẠ RIÊNG CỦA EM I. Mục tiêu: - Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng. - Vận dụng các kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng. - Thay đổi độ rộng các cột và độ cao các hàng của bảng một cách thích hợp. II. Phương pháp: - Tích cực. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phòng máy vi tính - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: 3- Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung 4- Cũng cố: 5- Dặn Tuần: Tiết: Bài thực hành tổng hợp DU LỊCH BA MIỀN I. Mục tiêu: - Thực hành các kĩ năng biên tập, định dạng văn bản. - Chèn hình ảnh vào văn bản, tạo và chỉnh sửa bảng. II. Phương pháp: - Tích cực. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phòng máy vi tính - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: 3- Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung 4- Cũng cố: 5- Dặn KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHÓM Ngày duyệt Nhận xét và ký duyệt KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Ngày duyệt Nhận xét và ký duyệt
Tài liệu đính kèm: