Giáo án Tin học 8 - Tuần 8-35 - Lê Thị Phượng

Giáo án Tin học 8 - Tuần 8-35 - Lê Thị Phượng

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức đã học.

 2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đó vào viết các chương trình đơn giản.

 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì ham học hỏi hiểu biết.

B. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án.

 - Học sinh: SGK, Đọc bài trước.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ

 Kết hợp trong giờ ôn tập

 3. Ôn tập

 

doc 158 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tuần 8-35 - Lê Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 15: Bài tập
 Ngày soạn:9/10/2009
Ngày dạy: /10/2009
A. Mục tiêu: 
 - Ôn tập lại kiến thức đã học
 - Củng cố lại các kiến thức cơ bản thông qua các bài tập
B. Chuẩn bị: 
 1. Chuẩn bị của GV: Một số bài tập, máy chiếu, máy tính.
 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức từ bài 1 -> bài 4
C. Hoạt động dạy học: 
 1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
	3. bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
? Chương trình máy tình là gì?
? Hãy cho biết các bước tạo ra chương trình máy tính?
? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
? Hãy kể tên một vài từ khoá mà em biết?
?Một chương trình thường có mấy phần?
?Tên trong chương trình dùng để làm gì? và cho biết cách đặt tên.
? Các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liêu thành những kiểu nào?
? Hãy nêu các phép toán số học trong Pascal?
? Hãy kể một số lệnh dùng để tạm ngừng chương trình mà em biết? 
? Hãy cho biết lệnh Writeln (:n:m) được dùng để làm gì?
HS: Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
HS: Gồm 2 bước
 - Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
 - Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
HS: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các ký hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
HS:
 Từ khoá: Program, var, begin, end, uses, const.
HS: Một chương trình gồm có 2 phần: Phần khai báo và phần thân chương trình.
HS: Tên dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt.
Cách đặt tên: Tên phải khác nhau ứng với những đại lượng khác nhau, tên không trùng với từ khoá, không bắt đầu bằng số, không có dấu cách,
HS: Chữ, số nguyên, số thực , .
 +, -, *, /, mod, div.
 Delay(x)
 Read hoặc Readln.
HS: Được dùng để điều khiển cách in các số thực trên màn hình.
 Hoạt động 2: Làm một số bài tập ở SGK
Bài 2 (Trang13): Ta có thể viết chương trình có các câu lệnh bằng tiếng Việt, chẳng hạn “rẽ trái”, được không? Tại sao?
Bài 3 (trang 13): Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên?
Bài 2(trang 26): Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào?
HS:
Bài 2 (T13) Không. Vì các cụm từ sử dụng trong chương trình phải được viết bằng các kí tự trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
Bài 3 (trang 13): * Tên trong chương trình là dãy các ký tự hợp lệ được lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
* Từ khoá (Từ dành riêng) được dùng cho các mục đích nhất định do ngông ngữ lập trình quy định, không được dùng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Bài 2 (trang 26): Biểu diễn số 2010 có thể dùng kiểu dữ liệu số nguyên, số thực, hoặc kiểu xâu ký tự. Nếu sử dụng kiểu xâu thì phải viết dãy này trong cặp dấu nháy đơn (‘).
4 Củng cố:
 Giáo viên nhắc lại các kiến thức trọng tâm của tiết học
5. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn tập tốt để vận dụng vào làm bài tập. 
***********************************
Tiết 16: Bài tập (tiếp)
 Ngày soạn:9/10/2009
Ngày dạy: /10/2009
A. Mục tiêu: 
 - Ôn tập lại kiến thức đã học
 - Củng cố lại các kiến thức cơ bản thông qua các bài tập
B. Chuẩn bị: 
 1. Chuẩn bị của GV: Một số bài tập, máy chiếu, máy tính.
 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức từ bài 1 -> bài 4
C. Hoạt động dạy học: 
 1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
	3. bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: đưa ra hệ thống các bài tập yêu cầu HS giải từ đó tổng kết lại các kiến thức đã học 
Bài 3 (Trang 26): 
Hãy phân biệt ý nghĩa của các câu lệnh Pascal sau đây:
Writeln(‘5+20 =’, ‘20+5’) và Writeln(‘5+20=’, 20+5)
Bài 3.6( SBT): 
Hãy viết các biểu thức toán học sau bằng các ký hiệu trong ngôn ngữ Pascal:
5x2 + 2x2 – 8x + 15
 c) 105 d) 
h) 
Bài 2.13 (SBT): Biết từ khóa var bắt đầu 1 câu lệnh khai báo. Hãy cho biết chương trình Pascal sau đây có hợp lẹ không , tại sao?
Program tong_hai_so;
Begin
 Write(‘ hay nhap hai so:’);
 Readln(a,b);
 Write(‘ tong hai so do la’, a+b);
 Var a,b: integer;
End.
Bài 2.5 (SBT):
Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln (‘ toi la turbo pascal’);
End.
Hãy phân biệt từ kháo và tên
Bài 2.6 (SBT):
Trong các tên sau tên nào là hợp lệ trong Pascal:
A) Z75 B) ten dung 
C) begin_end D) end 
E) lop.8A F) Day_la_ten_sai 
H) Ngày 20-11 G) 10000_dam_cuoi
Bài 3 (Trang 26): Writeln(‘5+20 =’, ‘20+5’) in ra màn hình hai xâu ký tự ‘5+20’ và ‘20+5’ liền nhau
Còn lệnh Writeln(‘5+20=’, 20+5)
in ra màn hình xâu ký tự ‘5+20’ và tổng của 20+5 như sau: 5+20= 25.
Bài 3.6( SBT)
a) 5*x*x + 2*x*x-8*x+15
b) (a+c)*h/2 ;
c) 10*10*10*10*10
d) (–b + sqrt(D))/(2*a)
h) sqr(abs(x)-1)
HS: chương trình trên không hợp lệ, vì phần khai báo ( var a,b: integer) phải được viết trong phần khai báo, đứng trước phần thân chương trình.
Từ khóa
Tên
program
x
CT_Dau_tien
x
Crt
x
Begin
x
Writeln
x
End
x
uses
x
HS: tên hợp lệ là A, C, F
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập tiếp lí thuyết rèn kỹ năng thực hành tại nhà
Kí duyệt của BGH
Đủ giáo án tuần 8
Ngày tháng 10 năm 2009
Tuần 9
Tiết 17: Bài tập
Ngày soạn: 17/10/2009
Ngày dạy: /10/2009 
A. Mục tiêu: 
- Ôn tập lại các kiến thức đã học
- Củng cố lại các kiến thức cơ bản thông qua các bài tập
B. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của GV: bài tập, máy chiếu, máy tính
 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước SGK
IV/ Hoạt động dạy học: 
1.ổn định tổ chức
2. kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. bài mới
hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: làm bài tập
GV đưa ra hệ thống các bài tập từ đó ôn tập lại kiến thức cho HS
Bài tập 4 (trang 26)
Viết các biểu thức toán học dưới đây bằng các kí hiệu trong Pascal
a) + b) ax+bx+c
c) -(b+2) d) (a+b)(1+c)
Bài tập 5 (trang 26)
Chuyển các biểu thức trong pascal thành các biểu thức trong toán học
(a+b)*(a+b)-x/y
b/(a*a+c);
a*a/((2*b+c)*(2*b+c));
1+1/2+1/(2*3)+1/(3*4)+1/(4*5)
Bài tập 6 (trang 26)
Hãy xác định kết quả của biểu thức sau đây
a) 15-8 b) (20-15)
c) 11 d) x > 10-3x
Bài tập 7 (trang 26)
Viết các biểu thức ở bải tập 6 bằng các kí hiệu trong Pascal
Bài 3.3 (SBT trang 21)
Ghép cột A với cột B
A
B
a) Char
1) số nguyên trong khoảng từ – 32000 đến +32000
b) string
2) Số thực trong khoảng từ -10 đến 10
c) Integer
3) Một kí tự trong bảng chữ cái
d) Real
4) Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự
4 hs lên bảng
a) a/b+c/d b) a*x*x+b*x+c
c) 1/x-a/5(b+2) 
d) (a*a+b)(1+c)*(1+c)*(1+c)
4 HS lên bảng
a) (a+b)- b) 
c) 
d) 1+
1 HS đứng tại chỗ trình bày
a) đúng b) sai c) đúng 
d) đúng khi x > 2.5
sai khi x <= 2.5
1 HS lên bảng trình bày
a) 15-8 >= 3 
b) (20-15)*(20-15) 25
c) 11*11 = 121
d) x > 10 – 3*x
HS lên bảng trình bày
HS khác nhận xét bổ sung
a- 3; b- 4; c-1; d-2
Hoạt động 2: rút kinh nghiệm
GV: nhận xét thái độ học tập của HS, tuyên dương những HS có ý thức học tập, phê bình những HS chưa có ý thức học tập
GV: củng cố lại các kiến thức trọng tâm cơ bản 
HS nghe rút kinh nghệm cho các giờ bài tập sau
HS nghe ghi nhớ
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
Đọc trước bài 4: Sử dụng biến trong chương trình
Tiết 18: Sử dụng biến trong chương trình
Ngày soạn: 17/10/2009
Ngày dạy: /10/2009
A. Mục đích, yêu cầu:
 	1. Kiến thức: 
Biết khái niệm, hằng.
Hiểu cách khai báo, sử dụng, biến hằng.
Biết vai trò của biến trong lập trình.
Hiểu lệnh gán.
2.Kĩ năng: Sử dụng được biến và hằng
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nhiêm túc.
B. Chuẩn bị:
GV: soạn giáo án
HS: Nghiên cứu trước bài.
C. tiến trình lên lớp:
	1.ổn định tổ chức
2. kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. bài mới
hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu biến là công cụ trong lập trình.
GV: Yêu cầu HS đọc thông itn trong SGK trả lời các câu hỏi
* Hoạt động cơ bản của chương trình máy tính làm gì?
Hoạt động cơ bản của chương trình máy tính xử lý dữ liệu.
* Trước khi được máy tính xử lý mọi dữ liệu nhập và được lưu ở đâu?
* GV đưa ra ví dụ: Muốn cộng 2 số a và b, trước hết 2 số đó sẽ được nhập và lưu trong bộ nhó máy tính, sau đó máy tính sẽ thực hiện phép cộng.
* Để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lý được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ rất quan trong trọng. Em hãy cho biết công cụ nào?
 Biến nhớ, hay gọi ngắn gọn là biến.
? Em hãy cho biết trong lập trình biến có vai trò như thế nào?
Trong lập trình biến được dùng để dữ trữ dữ liệu và dữ liệu được thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.
 * Xét một số ví dụ sau:
Ví dụ: GS cần in kết quả 15+5 ra màn hình. Trong bài thực hành 2, ta sử dụng câu lệnh TP sau đây: Writeln (15+5);
Nếu 2 số 15 và 5 được nhập từ bàn phím thì . Sau khi nhận được số 15 và 5 chương trình lưu trữ các số này ở những vị trí nào trong bộ nhớ . Chúng ta không thể biết trước giá trị các số được nhập vào từ trước nên không sử dụng lệnh in ra màn hình như trên. Vì thế ta phải sử dụng 2 biến X và Y để lưu giá trị các số nhập vào, tức 15 và 5, sau đó có thể sử dụng lệnh Writeln (X+Y);
 Với việc sử dụng biến như trên chương trình sẽ tự biết lấy các số 15 và 5 ở những vị trí nào trong bộ nhớ để thực hiện phép cộng.
 GV treo hình 24 HS quan sát.
 Ví dụ 2: HS đọc SGK
1. Biến là công cụ lập trình
HS tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi
* Xử lý dữ liệu 
*Lưu trong bộ nhớ máy tính.
 HS lắng nghe và ghi chép.
Biến nhớ hay biến 
Trong lập trình biến được dùng để dữ trữ dữ liệu và dữ liệu được thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
HS lắng nghe và ghi chép.
 HS quan sát H24 sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến
Để sử dụng được biến trong chương trình ta phải làm gì?
Tất cả các biến trong chương trình cần phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình. 
?Việc khai báo biến gồm các thao tác nào?
GV: Tên phải tuân theo cách đặt tên của ngôn ngữ lập trình.
 * Trong TP cách khai báo có dạng như sau:
 var tên biến: kiểu dữ liệu 
 Ví dụ: var m, n : interger;
 S, dientich: real;
 Ho_va_ten: string;
Em hãy cho biết các biến trên khai báo kiểu dữ liệu gì?
Ví dụ 2: Trong Pascal khai báo nào sau đây là đúng?
Var tb: Real;
var 4hs: integer;
Const x: real;
var R = 30;
 GV gọ HS trả lời 
2. Khai báo biến
Ta phải khai báo biến
Khai báo tên biến.
Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
Var từ khoá
n,m biến kiểu nguyên
S, dientich biến kiểu thực
Thong_bao biến kiểu xâu.
Trong Pascal khai báo đúng là:
a) 
4. Củng cố bài: 
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm biến, vai trò của biến trong chương trình, cách khai báo biến.
 5.Hướng dẫn về nhà:
 làm bài tập 6 SGK và đọc trước mục 3, 4
 Kí duyệt của BGH
Đủ giáo án tuần 9
Ngày tháng 10 năm 2009
***************************************
Tuần 10:
Tiết 19: Sử dụng biến trong chương trình (tiếp)
Ngày soạn: 23/10/2009
Ngày dạy: /10/2009
A. Mục đích, yêu cầu:
 	1. Kiến thức: 
 ... thực hiện những bước nào?
Hãy trình bày khái niệm đầy đủ về thuật toán?
Yêu cầu hs trình bày một số thuật toán đã biết?
1. Bài toán và xác định bài toán
Suy nghĩ , nhắc lại
- Để giải quyết một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
ă Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Suy nghĩ, thảo luận, nhắc lại
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải bài toán.
- Các bước giải bài toán trên máy tính:
+ Xác định bài toán:
+ Mô tả thuật toán:
+ Viết chương trình:
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
Suy nghĩ, nhắc lại
4. Một số ví dụ về thuật toán
Chú ý lắng nghe -> trình bày
Thuật toán tính tổng
Thuật toán xác định giá trị lớn nhất
Thuật toán xác định giá trị nhỏ nhất
	4. Củng cố.
	- Hệ thống lại nội dung lý thuyết chính phải ôn tập.
	5. Hướng dẫn ở nhà.
	- Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập
	- Thực hành thêm (nếu có máy).
	-> tiết sau ôn tập tiếp
Ngày 26 tháng 4 năm 2010
Kí duyệt của BGH
Đủ giáo án tuần 34
Tuần 35
Tiết 69: ôn tập (Tiếp)
a. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức đã học.
	2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đó vào viết các chương trình đơn giản.
	3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì ham học hỏi hiểu biết.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án.
	- Học sinh: SGK, Đọc bài trước.
C. tiến trình lên lớp:
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	Kết hợp trong giờ ôn tập
 3. ôn tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Câu lệnh điều kiện
Khi nào thì ta nói điều kiện được thoả mãn và khi nào thì ta nói điều kiện không được thoả mãn?
Để so sánh hai giá trị số hay hai biểu thức có giá trị số chúng ta sử dụng những ký hiệu nào trong toán học?
Hãy vẽ cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ và dạng thiếu?
Hãy viết cú pháp và trình bày hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng thiếu và câu lệnh điều kiện dạng đủ trong ngôn ngữ lập trình Pascal?
Viết cú pháp của câu lệnh điều kiện lồng nhau?
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện.
Suy nghĩ, nhắc lại:
3. Điều kiện và phép so sánh.
Suy nghĩ, nhắc lại:
Để so sánh hai giá trị số hay hai biểu thức có giá trị số chúng ta sử dụng những ký hiệu toán học như sau: =, , ,,.
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Lên bảng trình bày
(sgk)
5. Câu lệnh điều kiện
- Dạng thiếu:
+ Cú pháp
If then ;
+ Hoạt động: skg
- Dạng đủ
+ Cú pháp
If then else ;
+ Hoạt động: sgk
- Câu lệnh điều kiện lồng nhau:
If then else
If then else
;
Hoạt động 2: Câu lệnh lặp
Trình bày cú pháp và cho biết hoạt động của câu lệnh lặp for ... to ... do?
Hướng dẫn hs cách sử dụng câu lệnh lặp vào để tính tổng và tích.
1. Câu lệnh lặp for ... to ... do
Suy nghĩ, thảo luận -> trình bày:
- Cú pháp:
For := to do ;
- Hoạt động: sgk
2. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp
Chú ý lắng nghe -> thực hiện
Hoạt động 2: Lặp với số lần chưa biết trước
Hãy lấy ví dụ về các hoạt động lặp với số lần biết trước và lặp với số lần chưa biết trước?
Hãy viết cú pháp và cho biết hoạt động của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước?
Khi nào thì xảy ra hiện tượng lặp vô hạn lần? để khắc phục vấn đề này chúng ta cần làm gì khi lập trình?
1. Các hoạt động lặp với số lần chưa biết trước
Suy nghĩ, lấy ví dụ
2. Lệnh lặp với số lần chưa biết trước trong Pascal: While ... do
Suy nghĩ, trình bày
- Cú pháp
While do ;
- Hoạt động: sgk
3. Lặp vô hạn lần – Lỗi lập trình cần tránh
Suy nghĩ, trả lời
Hoạt động 3: Làm việc với dãy số
Kiểu mảng là gì? biến mảng là gì?
Trình bày cách khai báo biến mảng trong ngôn ngữ lập trình Pascal?
Yêu cầu hs viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên từ bàn phím, tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất -> in ra màn hình.
1. Dãy số và biến mảng
Suy nghĩ, trả lời
2. Ví dụ về biến mảng
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời
Tên mảng: array[..] of ;
3. Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của dãy số
Suy nghĩ, trình bày
Hoạt động 4: Bài tập
Trình bày bài tập lên bảng và yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài.
Hãy nêu ý tưởng để viết chương trình cho bài toán này?
Để kiểm tra xem một số có phải là số chẵn hay không em làm thế nào? Một số có chia hết cho 3 hay không em làm thế nào?
Yêu cầu hs viết chương trình -> lên bảng trình bày>
Chú ý ghi chép đề bài, làm bài
Đề bài: Viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên từ bàn phím, in dãy số vừa nhập ra màn hình. Tính tổng các số chẵn chia hết cho 3 và in kết quả ra màn hình.
Suy nghĩ -> trả lời
Suy nghĩ, nhắc lại
Nội dung chương trình:
Var n, i, s: integer;
 a : array[1..50] of integer;
begin
 write(‘Moi nhap do dai day so n=’);
 readln(n);
 writeln(‘Moi nhap cac phan tu cua day’);
 for i:=1 to n do 
 begin
 write(‘a[‘,i,’]=’); readln(a[i]);
 end;
 writeln(‘Day so vua nhap la:’);
 for i:=1 to n do write(a[i]:5);
 s := 0;
 for i := 1 to n do
 if (a[i] mod 2= 0) and (a[i] mod 3 =0) then
 s := s + a[i];
 writeln(‘ Tong la:’, s); readln; 
end.
	4. Cũng cố.
	- Hệ thống lại nội dung lý thuyết chính phải ôn tập.
	5. Hướng dẫn ở nhà.
	- Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập, thực hành thêm ă tiết sau kiểm tra học kỳ II.
Tiết 70: Kiểm tra học kỳ ii
a. Mục tiêu:
Đánh giá kiến thức, kỷ năng của học sinh về: sử dụng biến, hằng để viết chương trình đơn giản có sử dụng câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
b. yêu cầu của đề
- Kiến thức: kiểm tra kiến thức về sử dụng câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp trong ngôn ngữ lập trình Pascal, khai báo và sử dụng biến và hằng trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Kỷ năng: Viết một chương trình đơn giản.
- Thái độ: Nghiêm túc làm bài.
C. ma trận đề
 Bài
Mức độ
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Sử dụng biến trong chương trình
Từ bài toán đến chương trình
Câu lệnh điều kiện
Câu lệnh lặp
Lặp với số lần chưa biết trước
Làm việc với dãy số
Biết
I.2, I.3, II.1.a
I.1
II.1.b
I. 5, II.2.1.a
I. 6, II.2.1b
II.2.1b
Hiểu
I.4
I. 8
I. 7
Vận dụng
II.3
D. Đề bài
I. Phần trắc nghiệm. (Gồm 8 câu, mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất?
1. Để khai báo tên biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal em sử dụng từ khoá?
a. Program	b. Uses 	c. Const	d. Var	
2. Trong Pascal tên nào sau đây là hợp lệ?
a. hinh vuong	b. 1hinh_vuong	c. hinh_vuong	d. Then 
3. Để chạy chương trình Pascal em thực hiện:
a. Nhấn tổ hợp phím ALT + F9	b. Nhấn tổ hợp phím ALT + F5	
c. Nhấn tổ hợp phím CTRL + F9	d. Nhấn phím Enter
4. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal giả sử khai báo biến x có kiểu số nguyên, phép gán nào sau đây đúng?
a. x := 123	b. x := 1,23	c. x := 1.23	d. x := ‘B’
5. Các câu lệnh Pascal sau đây câu nào đúng?
a. if x := 10 then a = b;	b. if x > 15 then; x := y;
c. if x = 10 then a := b; else a := c;	d. if x > 15 then a:= b else a:= c;
6. Trong câu lệnh lặp for... to ... do của Pascal, trong mỗi vòng lặp biến đếm thay đổi như thế nào?
a. Tăng 1 đơn vị	b. Giảm một đơn vị
c. Một giá trị bất kỳ	d. Không thay đổi
7. Cho đoạn chương trình sau:
a:= 3;
While a < 7 do a := a + 3;
Sau đoạn chương trình trên giá trị của a sẽ là:
a. 3	b. 6	c. 7	d. 9
8. Cho đoạn chương trình sau:
Var i: byte;
Begin
 For i := 1 to 4 do 
 If i mod 2 = 0 then write(‘A’) else write(‘B’); 
 Readln;
End.
Đoạn chương trình trên sẽ in ra màn hình nội dung gì?
a. AABB	b. BABA	c. ABAB	d. BBAA
II. Tự luận. (gồm 3 câu mỗi câu đúng được 2 điểm)
Câu 1. 
a. Trình bày cấu trúc chung của mọi chương trình? (1 điểm)
b. Thuật toán là gì? Trình bày các bước để giải một bài toán trên máy tính? (1 điểm)
Câu 2. 
a. Trình bày cú pháp và hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng thiếu trong ngôn ngữ lập trình Pascal? (1 điểm)
b. Trình bày cú pháp và hoạt động của câu lệnh lặp for ... to ... do và while ... do? (1 điểm)
Câu 3. Viết chương trình nhập vào một dãy n số nguyên từ bàn phím, in dãy vừa nhập ra màn hình. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong dãy vừa nhập, Tính tổng các số các số chia hết cho 3 sau đó in các kết quả tìm được ra màn hình. (2 điểm).
E. Đáp án
I. Phần trắc nghiệm.
1. d
2. c
3. c
 4. a	 
5. d
 6. a	
7. d
8. b
II. Phần tự luận
1. 
a. Cấu trúc chung của mọi chương trình.
- Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để:
+ Khai báo tên chương trình
+ Khai báo thư viện và một số khai báo khác.
- Phần thân: gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
Phần khai báo có thể có hoặc không, tuy nhiên nếu có thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình.
b. Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
Các bước để giải bài toán trên máy tính:
Bước 1: Xác định bài toán: từ phát biểu của bài toán ta xác định đâu là thông tin đã cho (Input) và đâu là thông tin cần tìm (Output).
Bước 2: Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng những câu lệnh cần thiết.
Bước 3: Viết chương trình: Dựa vào thuật toán em viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình đã biết.
2. a. Cú pháp và hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ.
* Dạng thiếu
- Cú pháp: If then ;
- Hoạt động: Khi gặp câu lệnh điều kiện này máy tính sẽ kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện được thoả mãn thì câu lệnh sau từ khoá then sẽ được thực hiện ngược lại câu lệnh bị bỏ qua.
b. Cú pháp và hoạt động của câu lệnh lặp
* Lặp với số lần biết trước:
- Cú pháp: For := to do ;
- Hoạt động: Ban đầu biến đếm nhận giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp biến đếm tự động tăng thêm một giá trị cho đến khi bằng giá trị cuối.
* Lặp với số lần không biết trước
- Cú pháp: While do ;
- Hoạt động:
B1: kiểm tra điều kiện
B2: nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh và quay lại B1; nếu điều kiện sai câu lệnh bị bỏ qua và việc thực hiện lệnh lặp kết thúc.
Câu 3. 
Var n, i, s, max, min: integer;
 a : array[1..40] of integer;
Begin
 Write(‘Moi nhap do dai day so n = ’); readln(n);
 Write(‘Moi nhap cac phan tu cua day’);
 For i := 1 to n do 
 Begin
 Write(‘a[‘,i,’]=’); readln(a[i]);
 End;
 Writeln(‘Day so vua nhap la:’);
 For i := 1 to n do write(a[i]:5);
 max := a[1]; min := a[1];
 for i := 1 to n do
 begin
 if max < a[i] then max := a[i];
 if min > a[i] then min := a[i];
 end; writeln;
 writeln(‘Gia tri lon nhat cua day la:’, max);
 writeln(‘Gia tri nho nhat cua day la:’, min);
 s := 0;
 for i := 1 to n do
 if (a[i] mod 3 = 0) then s := s + a[i];
 writeln(‘Tong cac so le chia het cho 3 la:’,s);
 Readln;
End.
F. Thu bài nhận xét 
 - GV thu bài về nhà chấm
	- Nhận xét giờ kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cho các giờ kiểm tra sau.
Ngày 3 tháng 5 năm 2010
Kí duyệt của BGH
Đủ giáo án tuần 35

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tin 8.doc