I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được: biến là công cụ trong lập trình;
- Biết được cách khai báo biến trong chương trình Pascal;
- Biết được cách sử dụng biến trong chương trình Pascal;
- Biết được khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
HS: Đọc trước bài, vở, bút.
Tuần 6 tiết 11, 12 Ngày soạn: 14/9/2010 Ngày dạy: 21/9/2010 Bài 4. SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được: biến là công cụ trong lập trình; - Biết được cách khai báo biến trong chương trình Pascal; - Biết được cách sử dụng biến trong chương trình Pascal; - Biết được khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ: GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. HS: Đọc trước bài, vở, bút. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp – giới thiệu bài mới (5 phút) Ổn định nắm sỉ số lớp Lớp trưởng báo cáo Giới thiệu bài mới Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu Bài 4. SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH Hoạt động 2: Tìm hiểu biến trong chương trình (20 phút) 1. Biến là công cụ trong lập trình Để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lí được lưu trữ ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ lập trình đó là biến nhớ. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Biến là một đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. ? Biến dùng để làm gì? Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. - Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến. * Ví dụ 1: In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh: writeln(15+5); In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh: writeln(X+Y); * Ví dụ 2: Tính và in giá trị của các biểu thức và ra màn hình. Cách làm: X =100+50 Y =X/3 Z =X/5 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến (15 phút) 2. Khai báo biến Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình. Việc khai báo biến gồm: * Khai báo tên biến * Khai báo kiểu dữ liệu của biến. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Việc khai báo biến gồm: + Khai báo tên biến; + Khai báo kiểu dữ liệu của biến. Ví dụ: Var m,n: Integer; S, diện tích: real; Thongbao: Strinh; ? * Ví dụ: ? Var? ? m,n? ? S, dientich? ? Thongbao? - Var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến. - m,n: là biến có kiểu số nguyên. - S, dientich: là các biến có kiểu số thực. - thongbao: là biến kiểu xâu Trong đó : -223 var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến, -224 m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), -225 S, dientich là các biến có kiểu thực (real), -226 thong_bao là biến kiểu xâu (string). Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. Dạng tổng quát: Var danh sách tên biến: kiểu của biến; Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng biến trong chương trình (15 phút) 3. Sử dụng biến trong chương trình Các thao tác có thể thực hiện với biến là: - Gán giá trị cho biến - Tính toán với giá trị của biến. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Muốn dùng biến ta phải thực hiện các thao tác: + Khai báo biến thuộc kiểu nào đó. + Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho biến. + Tính toán với giá trị của biến. Câu lệnh gán giá trị trong các Câu lệnh gán giá trị trong các - Lệnh để sử dụng biến: ngôn ngữ lập trình thường có dạng như thế nào? ngôn ngữ lập trình có dạng: + Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím: Readln(tên biến); + Lệnh gán giá trị cho biến: Tên biến <= Biểu thức cần gán giá trị cho biến Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho biến; Gán giá trị số 12 vào biến nhớ x Lệnh Ý nghĩa X:=12; Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X. Hãy nêu ý nghĩa của các câu lệnh sau: x:=12; x:=y; x:=(a+b)/2; x:=x+1; Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X. Tăng giá trị của biến nhớ X lên một đơn vị. Kết quả gán trở lại vào biến X. X:=Y; Gán giá trị đã lu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X. X:=(a+b)/2; Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X X:=X+1; Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X. Hoạt động 4: Tìm hiều hằng trong chương trình (15 phút) 4. Hằng - Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Hằng là đại lợng để lu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chơng trình. - Cách khai báo hằng: Ví dụ về khai báo hằng: Const pi = 3.14; Bankinh = 2; Trong đó: ? Const? ? pi, bankinh? - Const: là từ khoá để khai báo hằng - pi, bankinh: là các hằng được gán giá trị tương ứng là 3.14 và 2. Const tên hằng =giá trị của hằng; Ví dụ: Hoạt động 4: Củng cố - vận dụng (15 phút) Gọi 3 học sinh nêu kiến thức cần ghi nhớ trong bài Nêu kiến thức cần nhớ Tổ chức cho học sinh thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3 trang 33 SGK Thảo luận theo nhóm hai học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập SGK Tổ chức cho học sinh trả lời trên lớp và thống nhất câu trả lời đúng. Trả lời câu hỏi và thống nhất câu trả lời trên lớp à ghi vở Hoạt động 5: Nhận xét tiết học – hướng dẫn học sinh về nhà. (5 phút) Nhận xét về tinh thần và thái độ chung của lớp, động viên nhắc nhở học sinh có thái độ chưa đúng (nếu có), hay chưa tích cực trong học tập. Hướng dẫn học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và bài tập còn lại, xem trước bài thực hành 3.
Tài liệu đính kèm: