Giáo án Tin học 8 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Đức Tính

Giáo án Tin học 8 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Đức Tính

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

- HS Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

2. Kỉ năng:

- HS Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

- HS Biết Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.

- HS Biết vai trò của chương trình dịch.

3. Thái độ:

- HS Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.

 - HS Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học

 

doc 20 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Đức Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1	Ngày soạn: 07/08/2010
Tiết: 1	Ngày dạy: 12/08/2010
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH(t1)
I - MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- HS Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
2. Kỉ năng: 
- HS Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- HS Biết Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. 
- HS Biết vai trò của chương trình dịch.
3. Thái độ: 
- HS Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm. 
 - HS Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học
II - CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, sách giáo khoa, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu..
2. HS: Bảng phụ nhóm, Sách giáo khoa, vở ghi, bút thước
III - TIẾN TRÌNH
1. Ốn định lớp. 
Sĩ số của các lớp:
Lớp 8A1: . ; 8A2: .; 8A3: ..
2. Bài cũ. 
3. Bài Mới. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1. Con người ra lệnh cho máy tính bằng cách nào.
- Để ra lệnh cho máy tính chúng ta phải làm gì ?
2. Ro-bot nhặt rác.
-Em hiểu robot là gì?
-Con người điều khiển RoBot bằng cách nào?
*VD.Các bước thực hiện của RoBot nhặt giác
- Chúng ta ra lệnh cho máy tính thông qua các thao tác trên bàn phím và chuột hoặc các chương trình điều khiển.
-Robot là người máy làm việc cho con người.
1.Con người ra lệnh cho máy tính.
- Các thao tác bằng chuột và bàn phím.
- Nháy dúp chuột lên biểu tượng.
- Gõ các phím ký tự
- Sao chép van bản 
2 . RoBot nhặt rác.
- RoBot là người máy mà con người tạo ra để làm việc phục vụ cho con người.
- RoBot có thể tự động làm một só công việc thông qua điều khiển của con người.
- Con người điều khiển RoBot bằng các chương trình điều khiển.
*VD: Các bước thực hiện của RoBot khi nhặt rác.
Tiến 2 bước
Quay trái tiến 1 bước
Nhặt rác
Quay phải tiến 3 bước
Quay trái tiến 2 bước
Bỏ rác vào thùng.
IV – CŨNG CỐ BÀI
- Học qua bài này các em biết thêm được những gì?
- Con người chỉ rẫn cho máy tính thông qua các lệnh?
V - TIẾN TRÌNH
- Về nhà nhớ học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 1 trang 8
- Xem trước mục mục 3,4 trang 7
VI – RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 1	Ngày soạn: 07/08/2010
Tiết: 2	Ngày dạy: 12/08/2010
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH(t2)
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được con người co thê ra lệnh cho máy tính làm việc thông qua chương trình.
2. Kĩ năng
-HS nắm được chương trình là gì tại sao lại phải viết chương trình.
3. Thái độ
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm. 
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính không phân biệt phần mềm học tập hay phần mềm trò chơi. Có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích. 
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học.
II - CHUẨN BỊ 
Giáo viên
- Giáo án, sách giáo khoa, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu..
2. Học sinh
	- Sách giáo khoa, vở ghi, bút thước
III - TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định tổ chức lớp
 Sĩ số của các lớp:
 Lớp 8A1: . ; 8A2: .; 8A3: ..
2. Kiểm tra bài cũ
- Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
 3. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Viết chương trình ra lệnh cho máy tính.
- Chương trình máy tính là gì?
-Tại sao cần viết chương trình?
2. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
- Để máy hiểu được chương trình ta cần biểu diễn nó như thế nào ?
-Một HS trả lời.
-Một HS trả lời.
-Một HS trả lời.
3. Viết chương trình ra lệnh cho máy tính.
- Chương trình máy tính là một dãy các câu lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
-Con người điều khiển máy tính thông qua các câu lệnh. Các câu lệnh tập hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
-Để máy tính hiểu được chương trình chúng ta phải viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình. (pascal, c++ ).
- Để tạo ra chương trình máy tính gồm 2 bước sau:
1.Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
2. Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
IV – CŨNG CỐ
- Học qua bài này các em biết thêm được những gì?
-Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
-Ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.
V – DẶN DÒ 
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập 2,3,4 trong SGK
- Xem trước bài 2 để hôm sau chúng ta học.
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 2	Ngày soạn: 12/08/2010
Tiết: 3	Ngày dạy: 19/08/2010
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ 
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH(t1)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết thế nao la lập trình, lam quen với chương trình Turbo Pascal đơn giản đầu tiên, nhận biết về một số tên và từ khóa.
- Sử dụng cac từ khóa một cach thích hợp, đặt tên đúng quy tắc và gợi nhớ
2. Kĩ năng
	- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
	- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. 
	- Biết vai trò của chương trình dịch.
3. Thái độ
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm. 
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính không phân biệt phần mềm học tập hay phần mềm trò chơi. Có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích. 
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên
- Giáo án, sách giáo khoa, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu..
2. Học sinh
	- Sách giáo khoa, vở ghi, bút thước
III. TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định tổ chức lớp
 Sĩ số của các lớp:
 Lớp 8A1: . ; 8A2: .; 8A3: ..
2. Kiểm tra bài cũ
- Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua gì? 
 - Thế nào là ngôn ngữ lập trình ?
 3. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Ví dụ về chương trình Giới thiệu một vài ví dụ về chương trình trong thực tế, sau đó GV giới thiệu ví dụ 1 trong SGK
Gv giới thiệu khái niệm chương trình 
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? 
GV lấy ví dụ thực tế về các con số, chữ viết khi ghi một bài toán, ghi một bài văn
GV giới thiệu ngôn ngữ lập trình của máy 
GV quay lại ví dụ 1 để minh hoạ cho ngôn ngữ và câu lệnh
3. Tìm hiểu từ khoá và tên
Quay lại ví dụ 1 và GV giới thiệu từ khoá và tác dụng của các từ khoá 
 Gv giới thiệu ý nghĩa của một vài từ khoá thông dụng
 GV giới thiệu ở ví dụ 1 : “CT_dau_tien” là tên của chương trình, tên chương trình phải được đặt theo những quy tắc riêng
 Gv giới thiệu các quy tắc đặt tên và ví dụ minh hoạ về đặt tên đúng quy tắc, đặt tên sai quy tắc 
HS nêu ví dụ thực tế
HS quan sát trên màn hình chiếu và nghe giảng
HS ghi chép
Hs nghe giảng và lấy ví dụ thực tế khi muốn thể hiện một bài toán, bài văn đều phải sử dụng các chữ cái, số và các kí hiệu (+,-,*,/)
Hs nghe giảng
HS theo dõi, ghi chép
Hs quan sát và nắm bắt khái niệm từ khoá
Hs nghe giảng, ghi chép
Hs quan sát ví dụ và nghe giảng
 Hs nghe giảng, ghi chép
1. Ví dụ về chương trình
Ví dụ 1 : Xem SGK/9
* Chương trình gồm nhiều dòng lệnh, mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
* Ngôn ngữ lập trình thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu (+,-,*,/,)
* Các chữ cái và kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định tạo nên các câu lệnh.
3. Từ khoá và tên:
a) Từ khoá:
 Các từ khoá thường dùng là : Program; uses; begin; end; 
 Program : Khai báo tên chương trình
 Uses : khai báo các thư viện
 Begin, end : Thông báo bắt đầu và kết thúc chương trình
 b) Tên và quy tắc đặt tên:
 Tên do người lập trình đặt và tuân theo những nguyên tắc :
 * tên khác nhau ứng với đại lượng khác nhau
 * Tên không trùng với từ khoá
 Lưu ý : tên có tính gợi nhớ, ngắn gọn
 Ví dụ 2: Trong ngôn ngữ Pascal
 Tên hợp lệ : Stamgiac; Dem_so; 
 Tên không hợp lệ : Lop em, 8A, 
IV- CỦNG CỐ 
- Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình ?
 	 - Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên ?
V – DẶN DÒ 
- Về nhà học bài cũ và làm các bài tập 1,2,3 SGK
- Xem trước mục 4 ,5 để hôm sau chúng ta học.
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 2	Ngày soạn: 12/08/2010
Tiết: 4	Ngày dạy: 19/08/2010
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ 
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH(2)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết thế nao la lập trình, lam quen với chương trình Turbo Pascal đơn giản đầu tiên, nhận biết về một số tên và từ khóa.
- Sử dụng cac từ khóa một cach thích hợp, đặt tên đúng quy tắc và gợi nhớ
2. Kĩ năng
	- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
	- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. 
	- Biết vai trò của chương trình dịch.
3. Thái độ
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm. 
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính không phân biệt phần mềm học tập hay phần mềm trò chơi. Có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích. 
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học.
II- CHUẨN BỊ 
Giáo viên
- Giáo án, sách giáo khoa, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu..
2. Học sinh
	- Sách giáo khoa, vở ghi, bút thước
III- TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định tổ chức lớp
 Sĩ số của các lớp:
 Lớp 8A1: . ; 8A2: .; 8A3: ..
2. Kiểm tra bài cũ
- Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua gì? 
 - Thế nào là ngôn ngữ lập trình ?
 3. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1.Tìm hiểu cấu trúc chung một chương trình 
GV quay lại VD1 :
 Giới thiệu cấu trúc chương trình có trong ví dụ
 Phần khai báo CT thường có những gì ?
 Phần Thân CT thường có những gì ?
 GV lưu ý học sinh vị trí của hai phần,và phần bắt buộc phải có trong một chương trình
2.Ví dụ về ngôn ngữ lập trình 
GV cho học sinh quan sát các hình vẽ SGK và giới thiệu về ngôn gnữ lập trình Pascal
HS quan sát ví dụ
4. Cấu trúc chung của chương trình :
 Cấu trúc chương trình thường bao gồm : Phần khai báo và phần thân.
 *Phần khai báo : Gồm các lệnh dùng để
	-Khai báo tên CT.
	-Khai báo thư viện
Ví dụ:
	Program CT_dau_tien ;
	User Crt;
 *Phần thân :Thường là các câu lệnh mà máy sẽ thực hiện.
Ví dụ: 
Begin 
	Writeln (‘chao cac ban ‘);
End.
Lưu ý:
 -Phần Khai báo đặt trước phần thân CT.( có thể có hoặc không có trong một chương trình)
 -Phần Thân CT :là phần bắt buộc phải có.
5.Ví dụ về ngôn ngữ lập trình .
(sgk)
IV- CỦNG CỐ 
 - Học qua bài này các em biết thêm được những gì?
 - Cần nắm được cấu trúc của một chương trình.
V – DẶN DÒ 
- Về nhà học bài cũ và làm các bài tập 4,5,6SGK
 - Ôn lại bài để hôm sau chúng ta lên thực hành cho tốt.
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 3	N ... i. Có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích. 
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Giáo án, sách giáo khoa, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu..
2. Học sinh
	- Sách giáo khoa, vở ghi, bút thước
III. TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định tổ chức lớp
 Sĩ số của các lớp:
 Lớp 8A1: . ; 8A2: .; 8A3: ..
 2. Kiểm tra bài cũ
	- Em hãy cho biết các thành phần cơ bản của một chương trình ngôn ngữ lập trình? 
3. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu: 
Giới thiệu ví dụ 1 minh họa kết quả thực hiện chương trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen thuộc là chữ và số theo SGK (máy chiếu).
Giới thiệu một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất: số nguyên, số thực, xâu kí tự. Hãy lấy ví dụ về dữ liệu kiểu nguyên, số thực?
Giáo viên đưa ví dụ về xâu kí tự.
Giáo viên nêu chú ý phân biệt dữ liệu kiểu xâu là dãy chữ số.
2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số:
Nêu các phép toán thực hiện với số nguyên và số thực?
Giáo viên giới thiệu các phép toán và kí hiệu các phép toán trong ngôn ngữ Pascal. Bảng 2
Lấy ví dụ về phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phàn dư.
Giáo viên giới thiệu ví dụ một số phép tính số học chuyển sang ngôn ngữ Pascal.
Mỗi nhóm lấy 1 ví dụ về biểu thức số học sau đó chuyển sang ngôn ngữ Pascal? Giáo viên kiểm tra kết quả.
Nêu các quy tắc thực hiện các biểu thức số học.
Nghe giáo viên giới thiệu, quan sát ví dụ minh họa.
Lấy ví dụ dữ liệu là kiểu nguyên, kiểu số thực.
Lấy ví dụ khác về xâu kí tự.
Quan sát bảng 1, nhận biết các kiểu dữ liệu bằng tên tiếng anh và phạm vi giá trị.
Nêu các phép toán cộng, trừ,nhân, chia.
Học sinh đọc kết quả của mỗi ví dụ tương ứng.
Mỗi nhóm lấy ví dụ cụ thể, trình bày kết quả.Học sinh nêu quy tắc như sgk.
1/ Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
Ví dụ 1: Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
Số nguyên: số học sinh trong một lớp
Số thực: chiều cao của 1 học sinh, cân nặng của bạn A
Xâu kí tự: là dãy các chữ cái: “ chào các bạn”, “lớp 8A”, “2/9/1945”
Ví dụ 2: Bảng 1/sgk.
Chú ý: Kkhi dãy chữ số là kiểu xâu, ta phải đặt dãy số đó trong dấu nháy đơn. Ví dụ: ‘12345”.
2/ Các phép toán với dữ liệu kiểu số:
Bảng 2/sgk:
Ví dụ:
 5/2=2.5
5 div 2=2
5 mod 2=1
-12/5=-2.4
-12 div 5 =-2
-12 mod 5=-2
Toán học
Pascal
a ×b-c+d
a*b-c+d
15+5×a/2
15+5*(a/2)
Quy tắc tính các biểu thưc số học: sgk.
4.Củng cố.
 - Nêu các kiểu dữ liệu thường dùng? Bài tập 1,2/sgk
 - Các phép so sánh trong Pascal?
5 .Dặn Dò.
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Lấy ví dụ về biểu thức số học, chuyển sang ngôn ngữ Pascal 
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 4	Ngày soạn 23/08/2010
Tiết: 8 Ngày dạy: 16/09/2010
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU(t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Học sinh biết một số kiểu dữ liệu thường dùng.
 - Biết các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số.
2. Kĩ năng
	- Biết cách chuyển đổi các biểu thức toán học từ ngôn ngữ toán học sang ngôn ngữ lập trình Pascal.
 3. Thái độ
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm. 
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính không phân biệt phần mềm học tập hay phần mềm trò chơi. Có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích. 
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Giáo án, sách giáo khoa, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu..
2. Học sinh
	- Sách giáo khoa, vở ghi, bút thước
III. TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định tổ chức lớp
 Sĩ số của các lớp:
 Lớp 8A1: . ; 8A2: .; 8A3: ..
 2. Kiểm tra bài cũ
	- Em hãy cho biết các thành phần cơ bản của một chương trình ngôn ngữ lập trình? 
3. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1: Các phép so sánh với dữ liệu: 
- Chiếu và giải thích rõ cho học sinh cách biểu diễn phép so sánh trong câu lệnh Pascal.
Giải thích để học sinh phân biệt cách ghi các phép so sánh trong ngôn ngữ lập trình.
 2: Giao tiếp người - máy tính
- Thực hành nhập dữ liệu chạy chương trình và giải thích cho học sinh thấy rõ các thao tác.
- Giải thích để học sinh phân biệt được lệnh nhập dữ liệu và thông báo dữ liệu ra màn hình.
- Ghi bài
- Quan sát
- Ghi bài
-Quan sát
- Nghe giảng
- Ghi bài 
3. Các phép so sánh:
Bảng kí hiệu phép toán và phép so sánh.
KÝ hiÖu
PhÐp so s¸nh
=
B»ng
Kh¸c
<
Nhá h¬n 
<=
Nhá h¬n hoÆc b»ng
>
Lín h¬n
>=
Lín h¬n hoÆc b»ng
4. Giao tiếp người - máy tính Bảng 2/sgk:
a) Nhập dữ liệu
- Để nhập dữ liệu sử dụng câu lệnh: read hoặc readln.
Ví dụ:
Read(ns); hoặc readln(ns);
b) Thông báo kết quả tính toán
Ví dụ: write('Dien tich hinh tron la ',X);
Để lấy kết quả ta dùng dấu, như ví dụ trên: ,X.
c) Chương trình tạm ngừng
Câu lệnh Pascal:
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...');
Delay(2000);
4.Củng cố.
 - Nêu các kiểu dữ liệu thường dùng? Bài tập 1,2/sgk
 - Các phép so sánh trong Pascal?
5 .Dặn Dò.
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Lấy ví dụ về biểu thức số học, chuyển sang ngôn ngữ Pascal
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 5	Ngày soạn 01/09/2010
Tiết: 9	Ngày dạy: 17/09/2010
Bài thực hành 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN(t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức HS luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch chạy và xem kết quả của chương tình trong môi trường Turbo Pascal
2. Kĩ năng
	- Học sinh có kỹ năng thực hành với một số biểu thức số học đơn giản.
 3. Thái độ
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm. 
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính không phân biệt phần mềm học tập hay phần mềm trò chơi. Có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích. 
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Giáo án, sách giáo khoa, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, phòng máy thực hành
2. Học sinh
	- Sách giáo khoa, vở ghi, bút thước
III. TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định tổ chức lớp
 Sĩ số của các lớp:
 Lớp 8A1: . ; 8A2: .; 8A3: ..
 2. Kiểm tra bài cũ
	- Viết chương trình in câu lệnh :” Chào các bạn” 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1.Mục đích yêu cầu.
Gv nêu mục đích,yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
Hoạt động 2: Bài tập 1.
Hướng dẫn HS thực hành làm bài tập 1a SGK trang 27.
Để xuất ra màn hình nội dung và kết quả phép tính của biểu thức ta sử dụng lệnh nào?
Nêu kí hiệu một số phép toán số học trong Pascal ?
Yêu cầu một HS lên bảng viết câu lệnh cho câu a .
Yêu cầu HS nhận xét và chỉnh sửa.
GV nhận xét chỉnh sửa, bổ sung.
* Lưu ý: Chỉ được dùng dấu ngoặc để nhóm các phép toán
Yêu cầu HS viết câu lệnh cho các câu bài 1 (b,c, d ) SGK.
Yêu cầu HS khởi động turbo Pascal ,viết chương trình hoàn chỉnh để in kết quả ra màn hình.
Lưu chương trình với tên CT2.pas
Tính toán kiểm tra lại kết quả và so sánh.
*: Lưu ý: Các biểu thức Pascal được đặt trong câu lệnh Writeln để in ra kết quả.
Hoạt động 3: Bài tập 2/27 (Sgk)
Sử dụng máy chiếu đưa nội dung bài tập cho hs theo dõi.
Yêu cầu mở tệp mới và gõ chương trình Bài tập 2/27 (Sgk)
Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả nhận được và cho nhận xét vế kết quả đó?
Thêm các câu lệnh delay(5000) vào sau mỗi câu lệnh writeln trong chương trình trên. Dịch và chạy chương trình. Quan sát chương trình tạm dừng 5 giây sau khi in từng kết quả ra màn hình.
Thêm câu lệnh readln vào chương trình (trước từ khoá end). Dịch và chạy lại chương trình. Quan sát kết quả hoạt động của chương trình. NhÊn phÝm Enter ®Ó tiÕp tôc.
GV: nhận xét và củng cố
HS lắng nghe.
Hsquan sát bài 1 a SGK.
HS: Để xuất ra màn hình nội dung và kết quả phép tính của biểu thức ta sử dụng lệnh writeln.
HS nêu: +; -. *; /; mod và div.
HS lên bảng .
HS nhận xét, chỉnh sửa,bổ sung.
HS thực hiện.
writeln(‘(10+5)/(3+1)-18/(5+1) =’,(10+5)/(3+1)-18/(5+1));
writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+1)=’,(10+2)*(10+2)/(3+1));
write(‘((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)=’,((10+2)*(10+2)-24)/(3+1));
HS thực hiện
HS Tính toán kiểm tra lại kết quả và so sánh.
HS mở tệp mới và gõ chương trình Bài tập 2/27 (Sgk)
HS thực hiện và nhận xét.
HS thực hiện nhận xét.
HS thực hiện và nhận xét.
1. Bài tập 1
a. 15.4 -30 + 12
writeln(‘15*4-30+12 =’,15*4-30+12);
b)Writeln(‘(10+5)/(3+1)- 18/(5+1)=’,(10+5)/(3+1)-18/(5+1));
c)writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+1)=’,(10+2)*(10+2)/(3+1));
d) write(‘((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)=’,((10+2)*(10+2)-24)/(3+1));
Bài tập 2/27 (Sgk)
Begin
clrscr;
writeln('16/3 =', 16/3);
writeln('16 div 3 =',16 div 3);
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3);
writeln('16 mod 3 = ',16-(16 div 3)*3);
writeln('16 div 3 = ',(16-(16 mod 3))/3);
end.
4.Củng cố.
 - củng cố lại các phép tính toán trong pascal.
5 .Dặn Dò.
 - Về nhà xem lại nội dung bài học để tiết tiếp theo chúng ta thực hành tiếp
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 5	Ngày soạn 01/09/2010
Tiết: 10	Ngày dạy: 17/09/2010
Bài thực hành 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN(t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức HS luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch chạy và xem kết quả của chương tình trong môi trường Turbo Pascal
2. Kĩ năng
	- Học sinh có kỹ năng thực hành với một số biểu thức số học đơn giản.
 3. Thái độ
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm. 
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính không phân biệt phần mềm học tập hay phần mềm trò chơi. Có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích. 
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Giáo án, sách giáo khoa, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, phòng máy thực hành
2. Học sinh
	- Sách giáo khoa, vở ghi, bút thước
III. TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định tổ chức lớp
 Sĩ số của các lớp:
 Lớp 8A1: . ; 8A2: .; 8A3: ..
 2. Kiểm tra bài cũ
	- Viết chương trình in câu lệnh :” Chào các bạn” 
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1. Bài tập 3
Hướng dẫn HS thực hành làm bài tập mở tệp CT2.pas và sửa ba lệnh cuối.
Để xuất ra màn hình nội dung và kết quả phép tính của biểu thức ta sử dụng lệnh nào?
Yêu cầu HS nhận xét.
* Lưu ý: Chỉ được dùng dấu ngoặc tròn để nhóm các phép toán
*: Lưu ý: Các biểu thức Pascal được đặt trong câu lệnh Writeln để in ra kết quả.
HS lắng nghe.
Hs quan sát bài 3 SGK.
HS: Để xuất ra màn hình nội dung và kết quả phép tính của biểu thức ta sử dụng lệnh writeln.
HS thực hiện
HS Tính toán kiểm tra lại kết quả và so sánh.
3. Bài tập 3.
- Thực hiện mở lại chương trình CT2.pas và sửa ba lệnh cuối trước từ khóa End.
Writeln((10 + 5) / (3 + 1) -18/( 5 + 1) : 4 : 2);
Writeln((10 + 2)* (10+2)/(3 + 1):4:2);
Writeln((10+2)*(10+2)- 24)/(3+1):4:2);
- Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả trên màn hình.
4.Củng cố.
 - củng cố lại các phép tính toán trong pascal.
 - Hướng dẫn lại cách viết chương trình để tính toán trên máy
5 .Dặn Dò.
 - Về nhà xem lại nội dung bài học và xem trước bài mới
VI. RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docTinh GA tin 8 tuan 16.doc