I/ MỤC TIÊU:
ã Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
ã Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
ã Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
ã Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
Biết vai trò của chương trình dịch
II/ CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
- Đọc tài liệu ở nhà trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức.(1)
2. Kiểm tra.(5)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .'
3. Bài mới(35)
Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết 1 Ngày giảng: .. Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính. I/ Mục tiêu: Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động. Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. Biết vai trò của chương trình dịch II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức.(1) Kiểm tra.(5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .' Bài mới(35’) Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Cho học sinh đọc tài liệu. Hãy lấy 1 số ví dụ mà em đã thực hiên trên máy tính đã học. Em hiểu thế nào là lệnh? Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Ví dụ, khi thực hiện thao tác nháy vào nút lệnh Cut trên thanh công cụ của Word là đã ra lệnh cho máy tính thực hiện công việc cắt văn bản. - Thực ra khái niệm về “lệnh” đối với máy tính khá phức tạp, có thể hiểu và mô tả lệnh với các mức độ chi tiết khác nhau. Xét đến cùng thì mỗi kiến trúc máy tính đều có một tập hợp (không nhiều) các lệnh cơ bản hay vi lệnh hoặc chỉ lệnh (micro-instruction), các lệnh dùng để chỉ dẫn máy tính đều là một dãy các lệnh cơ bản này (với một thứ tự nhất định). Từ đó thường nảy sinh câu hỏi đây đã phải là lệnh chưa hay là một tập hợp các lệnh. Tuy nhiên người ta thường hiểu lệnh máy tính là một chỉ dẫn của con người để máy tính thực hiện một công việc cụ thể nào đó. - Con người ra lệnh cho máy tính bằng các lệnh được lập trình từ trước. 2.Ví dụ: Rô - bốt nhặt rác. Cho học sinh đọc tài liệu. Khi chuyển lệnh 2 thành tiến 2 bước thì rô-bốt chuyển sang bỏ rác ở vị trí nào? - Các lệnh đó chính là chương trình 3.Viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc, Cho học sinh đọc tài liệu. Em hiểu thế nào là chương trình? - Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương trình một cách tuần tự, nghĩa là thực hiện xong một lệnh sẽ thực hiện lệnh tiếp theo, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng. Ví dụ: Chương trình rô-bốt nhặt rác. Hướng dẫn học ở nhà (3') Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học. Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết 2 Ngày giảng: Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính. I/ Mục tiêu: Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động. Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. Biết vai trò của chương trình dịch II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức.(1) Kiểm tra.(6) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Em hiểu thế nào là chương trình? Bài mới(35’) Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Chương trình và ngôn ngữ lập trình. Giới thiệu chương trình viết ở trên ngôn ngữ máy: Để trả lời tại sao phải viết chương trình và viết ở đâu, vioết như thế nào? Là ngôn ngữ máy lại rất khó sử dụng, khó nhớ đối với con người. Vì vậy, rất khó cho con người nếu sử dụng ngôn ngữ này để viết chương trình. Do đó cần phải tìm ra một ngôn ngữ trung gian giữa con người và ngôn ngữ máy để con người dễ dàng sử dụng khi viết chương trình và sau đó chuyển đổi sang dạng ngôn ngữ máy sao cho máy tính có thể hiểu được. Ngôn ngữ lập trình bậc cao là giải pháp như vậy. Có thể liệt kê ra một số ngôn ngữ lập trình bậc cao như Pascal, Free Pascal, C, Java... Để tránh quá tải cho học sinh về mặt thuật ngữ, trong SGK các tác giả chỉ sử dụng thuật ngữ ngôn ngữ lập trình nói chung với hàm ý ngôn ngữ lập trình bậc cao. Tuy nhiên, như đã nêu ở trên, chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình phải được chuyển sang thành chương trình ở ngôn ngữ nhị phân. Điều này cũng giống như việc phiên dịch khi trao đổi với người nước ngoài vậy. Chương trình đóng vai trò dịch từ ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy gọi là "chương trình dịch". Như vậy, để có được một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua hai bước: (1) Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình; (2) Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được. Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó khăn và mất nhiều thời gian, công sức. Vì thế các ngôn ngữ lập trình đã ra đời để giảm nhẹ khó khăn trong việc viết chương trình. Với ngôn ngữ lập trình, thay vì phải viết các dãy bit, người viết chương trình có thể sử dụng các từ có nghĩa (thường là tiếng Anh). Nhờ vậy, người lập trình có thể hiểu và nhớ ý nghĩa của các câu lệnh một cách dễ dàng hơn. Khi đó, các chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. GHI NHớ Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh. Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công vệc hay giải một bài toán cụ thể. Bài tập. Giáo viên cho học sinh làm các bài tập ở SGK. HD làm. 1- Em hãy cho biết trong soạn thảo văn bản khi yêu cầu máy tính tìm kiếm và thay thế (Replace), thực chất ta đã yêu cầu máy thực hiện những lệnh gì? Ta có thể thay đổi thứ tự của chúng được không? 2- Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì? Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn hình). 3- Tại sao người ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy tính đều đã có ngôn ngữ máy của mình? 4.Hướng dẫn học ở nhà (3) Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học. Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết 3 Ngày giảng: . Bài 2: làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình I/ Mục tiêu: Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh. Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá. Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình. II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức. Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Em hiểu thế nào là chương trình? Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh Ví dụ về chương trình. Cho học sinh đọc tài liệu SGK Thế nào là chương trình. Giới thiệu một chương trình được viết trên ngôn ngữ Pascal. Chương trình là 1 dãy các lệnh được viết trên một ngôn ngữ lập trình để ra lệnh cho máy tính, Program CT_Dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban.’); End. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Cho học sinh đọc tài liệu SGK Ngôn ngữ lập trình là gì? - Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cáI và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh, sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính, 3, Từ khoá và tên. Cho học sinh đọc tài liệu SGK Em hiểu thế nào là từ khoá. Các từ như program, uses, begin, end được gọi là từ khoá (nhiều tài liệu chuyên môn gọi là từ dành riêng), đó là các từ mà ngôn ngữ lập trình đã quy định dùng với ý nghĩa, chức năng cố định. Từ khoá là khái niệm mới với HS, vì vậy để HS hiểu về quy định từ khoá trong ngôn ngữ lập trình, có thể lấy ví dụ về cụm từ Lớp trưởng. Lớp trưởng là một cụm từ dành riêng để gọi một HS trong lớp đảm nhiệm chức vụ lớp trưởng của lớp, không thể có một HS nào khác trong lớp cũng được gọi là lớp trưởng (trong cùng thời điểm Hãy lấy ví dụ về từ khoá chức danh của lớp mình Thế nào là tên? - Các từ như program, uses, begin, end được gọi là từ khoá (nhiều tài liệu chuyên môn gọi là từ dành riêng), đó là các từ mà ngôn ngữ lập trình đã quy định dùng với ý nghĩa, chức năng cố định. Ví dụ về cụm từ Lớp trưởng. Lớp trưởng là một cụm từ dành riêng để gọi một HS trong lớp đảm nhiệm chức vụ lớp trưởng của lớp, không thể có một HS nào khác trong lớp cũng được gọi là lớp trưởng (trong cùng thời điểm). - Tên là do người lập trình tự đặt ra và sử dụng những kí tự mà ngôn ngữ lập trình cho phép, tất nhiên là tên không được trùng với từ khoá. Câu lệnh writeln('Chao cac ban') là một câu lệnh chỉ dẫn máy tính hiển thị dòng chữ "Chao cac ban" trên màn hình - Tên không được trùng với các từ khoá, và phảI khác nhau không được trùng tên nhau. - Tên hợp lệ: Stamgiac. Ban_Kinh,.. - Tên không hợp lệ. 12 Anh; Bac hanh; Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học. Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết 4 Ngày giảng: .. Bài 2: làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình. I/ Mục tiêu: Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh. Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá. Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình. II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Tiến trình lên lớp: Tổ chức.(1) Kiểm tra.(7’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Tên là gì? cho biết các tên đúng. (Tự lấy) Từ khoá là gì? Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên. Bài mới: (35’) Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh 4. Cấu trúc của chương trình. Cho học sinh đọc tài liệu sách giáo khoa. Hãy cho biết cấu trúc của chương trình gồm mấy phần? Phần khai báo có thể có không? Giới thiệu H7: Cho HS biết các phần của chương trình. Cấu trúc của chương trình gồm: P ... am lap; Var i: integer; Begin For i:=1 to 10 do Writeln(‘day la lan lap thu’, i); Readln; End. - GV: Giải thích kết quả của chương trình - GV: Trình bày cấu trúc câu lệnh ghép VD4. Viết chương trình đưa ra màn hình những chữ “0” theo hình trứng rơi. Program trung_roi; Uses crt; Var i: integer; Begin Clrscr; For i:=1 to 10 do begin Writeln(‘0’); delay(100); end; Readln; End. - Tập hợp các câu lệnh con được đặt trong cặp từ khoá begin end; được gọi là câu lệnh ghép. - GV: cho chạy chương trình mẫu đã gõ trước trong máy, yêu cầu học sinh quan sát kết quả. - GV: Giải thích kết quả của chương trình - HS: Ghi chép cấu trúc vào vở - HS: Đọc và tìm hiểu chương trình - HS: một em đứng tại chỗ phân tích hoạt động của ví dụ. - HS: Các em khác thảo luận và cho ý kiến. - HS: Nghe, ghi chép. - HS: Đọc và tìm hiểu chương trình - HS: một em đứng tại chỗ phân tích hoạt động của ví dụ. - HS: Các em khác thảo luận và cho ý kiến. 4. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp - GV: Đưa đề bài lên bảng Hs hoạt động nhúm ở dưới lớp các em làm bài theo nhóm, mỗi dãy làm một bài, dãy giữa làm vd5 Ví dụ 5. Tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên. Program tinhtong; Var N,i : integer; S : longint; Begin Write(‘nhap so N= ‘); Readln(N); S:=0; For i:=1 to N do S:= S + 1; Writeln(‘tong cua ‘,N ,’ so tu nhien dau tien S= ‘, S); Readln End. -GV: Giúp HS sửa lại đúng thuật toán - GV: Giúp học sinh sửa chương trình cho đúng và chạy chương trình trên máy. Ví dụ 6. Tính giai thửứa của N số tự nhiên đầu tiên (Chương trình SGK) - HS: 1 em lên bảng làm vd5, 1 em lên làm vd6.(mô tả thuật toán) - HS: Đại diện của mỗi dãy nhận xét thuật toán trên bảng. - HS: Quan sát kết quả. - HS: đại diện mỗi dãy nhận xét bài viết trên bảng. HS gừ chương trỡnh theo SGK 4. Củng cố: 3p HS đọc ghi nhớ SGK Giáo viên tổng kết đánh giá buổi học. 5. Hướng dẫn học ở nhà: 1p Về nhà làm bài tập trang 60-61. Chuẩn bị bài cho tiết sau ễn lại cõu lệnh lặp và cõu lệnh điều khiển Tuần 22 Ngày soạn: Tiết: 41 Ngày giảng: .. Bài tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức vòng lặp với số lần biết trước và câu lệnh ghép 2. Kỹ năng: Vận dụng vòng lặp for ...to...do và câu lệnh ghép viết một số bài toán đơn giản. 3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng. ii. chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: Giỏo ỏn, mỏy tớnh, sgk. 2. Học sinh: Kiến thức cũ, sgk iii. tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 7p ? Sử dụng vòng lặp for do viết chương trình tính tổng của 10 số tự nhiên đầu tiên? 3. Dạy bài mới : HĐ của Thầy HĐ của Trò Bài 1: SGK (T60) - GV: Đưa ra đề bài toán, yêu cầu học sinh nghiên cứu theo nhóm. - GV: Nhận xét kết quả cuối cùng. -HS: Hoạt động theo nhóm tìm câu trả lời. - HS: Đại diện của hai nhóm trình bày kết quả của nhóm. Bài 2: SGK (T60) - GV: Đưa bài tập 2 lên bảng, yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ trả lời. - GV: Kết luận kết quả của bài 2. - HS: Một học sinh đứng tại chỗ trả lời bài tập 2. một học sinh khác đứng tại chỗ nhận xét. - Câu lệnh lặp có tác dụng chỉ dẫn cho máy tính thực hiện lặp lại một câu lệnh hay một nhóm câu lệnh với một số lần nhất định. - Câu lệnh lặp làm giảm nhẹ công sức của người viết chương trình. Bài 3 SGK (T60) - GV: Đưa ra đề bài toán, yêu cầu học sinh nghiên cứu theo nhóm. - GV: Nhận xét. - HS: Hoạt động theo nhóm tìm câu trả lời. - HS: Đại diện của hai nhóm trình bày kết quả của nhóm. - Điều kiện cần kiểm tra trong câu lệnh lặp for do là giá trị của biến đếm phải nằm trong đoạn [giá trị đầu, giá trị cuối ], nếu thoả mãn điều kiện đó thì câu lệnh sẽ được thực hiện, nếu không thoả mãn câu lệnh sẽ bị bỏ qua. Bài tập dạng thực hành Bài 5 SGK (T61) - GV: Đưa ra đề bài toán và yêu cầu một học sình đứng tại vị trí để trả lời bài tập. - GV: Nhận xét kết quả câu trả lời của 2 bạn. - HS: 1em đứng tại vị trí trả lời, 1 em khác nhận xét. - HS: Suy luận kết quả theo lí thuyết Tất cả các câu lệnh đều không hợp lệ vì: a) giá trị đầu lớn hơn giá trị cuối b) giá trị đầu và giá trị cuối có kiểu là số thực không cùng kiểu với biến đếm c) sai cấu trúc câu lệnh d) sai cấu trúc câu lệnh e) biến đếm có kiểu là kiểu số thực nên không hợp lệ. Bài 4 SGK (T61) - GV: Đưa bài tập - GV: Ghi kết quả suy luận của học sinh lên bảng HS: gõ chương trình vào máy và chạy thử HS: So sánh kết quả nhận được với kết quả đã suy luận 1 HS giải thích kết quả thu được Giá trị của j sau mỗi lần lặp sẽ được tăng thêm 2 đơn vị 2, 4, 6, 8, 10, 12. Bài 6 SGK (T 61) - GV Đưa ra bài tập 6. GV: Giúp các em hoàn thành thuật toán. - Mô tả thuật toán. Bước 1: nhập n A<-0, i<-1 Bước 2: A<- 2\i(i+2) Bước 3: i<-i+1 Bước 4: nếu i<=n quay về bước 2 Bước 5: ghi kết quả A ra màn hình và kết thúc thuật toán. - HS: Làm việc theo nhóm, sau 5 phút đại diện của 2 nhóm sẽ lên báo báo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét 4. Củng cố: 1p Giáo viên nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn học ở nhà: 1p Về nhà viết chương trình pascal bài 6 SGK (T61) Tuần 22 Ngày soạn: Tiết: 42 Ngày giảng: .. Bài thực hành 5: Sử dụng lệnh lặp for ...do (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức của vòng lặp for do, câu lệnh ghép để viết chương trình. 2. Kỹ năng: Viết được chương trình có sử dụng vòng lặp for do; Sử dụng được câu lệnh ghép; Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu chương trình có sử dụng vòng lặp for .. do. 3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các bài tập thực hành. II/ Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: Giỏo ỏn, mỏy tớnh, sgk. 2. Học sinh: Kiến thức cũ, sgk III/ Tiến trỡnh dạy – học: 1. ổn định lớp: 1p 2. Kieồm tra bài cũ: 6p Kiểm tra bài tập đã cho về nhà. 3. Dạy bài mới : 35’ Chúng ta đã nghiên cứu lý thuyết về vòng lặp for do. để biết vòng lặp chạy như thế nào thì hôm nay chúng ta cùng nhau đi vào tiết thực hành. Giáo viên ghi tên bài học lên bảng. HĐ của Thầy HĐ của Trò Bài 1: - Viết chương trình cho các bài tập đã cho về nhà Bài 1: Tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên - GV: hỗ trợ học sinh trong quá trình thực hành. - Sau khi kết quả chạy chương trình đã đúng, gv yêu cầu học sinh chữa bài của mình đã làm ở nhà cho đúng theo chương trình đã chạy. HS: gõ chương trình, chạy thử chương trình, và báo cáo kết quả. Bài 1: Tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên Program tinh_tong; Uses crt; Var i, n: integer; tong: longin; Begin Clrscr; Tong:=0; Writeln(‘Nhap vao so n’); readln(n); For i:=1 to n do Tong: = Tong+i; Writeln(‘Tong của’, n,’so tu nhien dautien la’,tong); Readln; End. Bài 2. Viết chương trình tìm xem có bao nhiêu số dương trong n số nhập vào từ bàn phím HS: gõ chương trình, chạy thử chương trình, và báo cáo kết quả. Program tinh_so_cac_so_duong; Uses crt; Var i,A, dem, n: integer; Begin Clrscr; Dem:=0; Writeln(‘Nhap vao so n’); readln(n); For i:=1 to n do begin writeln(‘nhap vao so thu’,i); readln(A); if A>0 then dem:=dem+1; end; Writeln(‘So cac so duong la’,dem); Readln; End. Bài 3: Bảng cửu chương. - GV: Đưa ra nội dung của bài toán. Viết chương trình in ra màn hình bảng nhân của một số từ 1 đến 9, và dừng màn hình để có thể quan sát kết quả. - GV: Đưa nội dung chương trình lên màn hình, yêu cầu học sinh đọc hiểu chương trình. - GV: yêu cầu một học sinh đứng tại vị trí trình bày hoạt động của chương trình, các nhóm khác cùng tham gia phân tích. - GV: cho chương trình chạy trên máy, yêu cầu học sinh quan sát kết quả. Program Bang_cuu_chuong; Uses crt; Var i, n: integer; Begin Clrscr; Writeln(‘Nhap vao so n’); readln(n); Writeln(‘Bang nha’,n); Writeln; For i:=1 to 10 do Writeln(n,’x’,i:2,’=’,n*i:3); Readln; End. 4. Củng cố 2p Nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành 5. Dặn dũ 1p: về nhà xem trước bài thực hành 2 SGK (T63) viết chương trình in ra màn hình bảng cửu chương từ 2 đến 9. Tuần 23 Ngày soạn: Tiết: 43 Ngày giảng: .. Bài thực hành 5: Sử dụng lệnh lặp for ...do (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức của vòng lặp for do, câu lệnh ghép để viết chương trình, tìm hiểu câu lệnh gotoxy(), where, lệnh for lồng trong for 2. Kỹ năng: Viết được chương trình có sử dụng vòng lặp for do; Sử dụng được câu lệnh ghép; Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu chương trình có sử dụng vòng lặp for ... do. 3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các bài tập thực hành. ii. chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: Giỏo ỏn, mỏy tớnh, sgk. 2. Học sinh: Kiến thức cũ, sgk iii. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ học) 3. Dạy bài mới : 40’ HĐ của Thầy HĐ của Trò Bài 2 sgk (T63) Làm đẹp màn hình kết quả bằng lệnh gotoxy, where. - Giáo viên cho chạy kết quả của bài thực hành Bang_cuu_chuong Yêu cầu học sinh quan sát kết quả và nhận xét khoảng cách giữa các hàng, cột. ? Có cách nào để khoảng cách giữa các hàng và các cột tăng lên? - GV: Giới thiệu câu lệnh gotoxy và where. Giới thiệu lệnh gotoxy(), where - Gotoxy(a,b) Trong đó: a là chỉ số cột, b là chỉ số hàng -ý nghĩa của câu lệnh là đưa con trỏ về cột a hàng b - Where: cho biết số thứ tự của cột, wherey cho biết số thứ tự của hàng. * Lưu ý: Phải khai báo thư viện crt trước khi sử dụng hai lệnh trên - yêu cầu học sinh mở chương trình Bang_cuu_chương và sửa lại chương trình theo bài trên màn hình của giáo viên. GV: yêu cầu học sinh quan sát kết quả và so sánh với kết quả của chương trinh khi chưa dùng lệnh gotoxy(5, where) - HS: quan sát và đưa ra nhận xét. - HS: gõ chương trình vào máy, sửa lỗi chính tả, chạy chương trình, quan sát kết quả. Program Bang_cuu_chuong; Uses crt; Var i, n: integer; Begin Clrscr; Writeln(‘Nhap vao so n’); readln(n); Writeln(‘Bang nha’,n); Writeln; For i:=1 to 10 do begin gotoxy(5, wherey); Writeln(n,’x’,i:2,’=’,n*i:3); Readln; End. - HS: quan sát và nhận xét. Bài 3 SGK (T64). - Sử dụng lệnh For lồng trong for - GV: giới thiệu cấu trúc lệnh for lồng, hướng dẫn học sinh cách sử dụng lệnh. - GV: đưa nội dung chương trình bài thực hành 3 lên màn hình, yêu cầu học sinh đọc chương trình, tìm hiểu hoạt động của chương trình. - GV: cho chạy chương trình. - HS: ghi chép cấu trúc và lĩnh hội - HS: hoạt động theo nhóm, tìm hiểu hoạt động của chương trinh, đại diện của nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Câu lệnh for lồng trong for - For to do For to do ; Program Tao_bang; Uses crt; Var i,j: byte; Begin Clrscr; For i:=1 to 9 do Begin For j:=0 to 9 do Writeln(10*i+j:4); Writeln; End; Readln; End. - HS : quan sát kết quả trên màn hình. 4. Củng cố 2p Nhận xét rút kinh nghiệm giờ thực hành. 5. Hướng dón bài tập về nhà 2p Học sinh về nhà sử dụng lệnh gotoxy để chỉnh sửa lại bài thực hành số 3 cho kết quả in ra màn hình đẹp.
Tài liệu đính kèm: