I. MỤC TIÊU :
ã Biết khỏi niệm kiểu dữ liệu;
ã Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số;
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,.
Học sinh : - Kiến thức đã học.
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp(1) :
2. Kiểm tra bài cũ :
Tuần 4 Ngày soạn: 8/09/2010 Ngày dạy: 14/09/2010 Tiết 7 : Bài 3 CHƯƠNG TRìNH MáY TíNH Và Dữ LIệU I. Mục tiêu : Biết khỏi niệm kiểu dữ liệu; Biết một số phộp toỏn cơ bản với dữ liệu số; II. Chuẩn bị : Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... Học sinh : - Kiến thức đã học. - Đọc trước bài mới. - SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... III. Tiến trình tiết dạy : 1. ổn định lớp(1’) : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : hoạt động của thày và trò kiến thức cần đạt Hoạt động 1(17’) : Học sinh tìm hiểu về dữ liệu và kiểu dữ liệu. G : Đưa lên màn hình ví dụ 1 SGK. H : Quan sát để phân biệt được hai loại dữ liệu quen thuộc là chữ và số. G : Ta có thể thực hiện các phép toán với dữ liệu kiểu gì ? H : Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu số. G : Theo em có những kiểu dữ liệu gì ? Lấy ví dụ H : Nghiên cứu SGK và trả lời trên SGK,. G : Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm. G : Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal. G : Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string. H : Đọc lại. H : Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong TP. G : Đưa ví dụ : 123 và ‘123’ G : Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string. Dữ liệu và kiểu dữ liệu. Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một chương trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen thuộc là chữ và số. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất: Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,... Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,... Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"... Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: Tên kiểu Phạm vi giá trị integer Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1. real Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0. char Một kí tự trong bảng chữ cái. string Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự. Hoạt động 2(25’) : HS tìm hiểu, làm quen với các phép toán và kiểu dữ liệu số. G : Viết lên bảng phụ các phép toán số học dùng cho dữ liệu kiểu số thực và số nguyên ? H : Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của G. G : Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép toán dùng cho kiểu số thực và số nguyên. H : Quan sát để hiểu cách viết và ý nghĩa của từng phép toán và ghi vở. G : Đưa ra một số ví dụ sgk và giải thích thêm. H : Quan sát, lắng nghe và ghi vở. G : Đưa ra phép toán viết dạng ngôn ngữ toán học : và yêu cầu H viết biểu thức này bằng ngôn ngữ TP. H : Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của G. G : Yêu cầu H viết lại phép toán bằng ngôn ngữ TP. H : Làm trên bảng phụ G : Nhận xét và đưa ra bảng ví dụ SGK. H : Nêu quy tắc tính các biểu thức số học. G : Nhận xét và chốt trên màn hình. G : Viết lại biểu thứcscal. 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số. - Bảng dưới đây kí hiệu của các phép toán số học đó trong ngôn ngữ Pascal: Kí hiệu Phép toán Kiểu dữ liệu + cộng số nguyên, số thực - trừ số nguyên, số thực * nhân số nguyên, số thực / chia số nguyên, số thực div chia lấy phần nguyên số nguyên mod chia lấy phần dư số nguyên Dưới đây là các ví dụ về phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư: 5/2 = 2.5; -12/5 = -2.4. 5 div 2 = 2; -12 div 5 = -2 5 mod 2 = 1; -12 mod 5 = -2 - Ta có thể kết hợp các phép tính số học nói trên trong ngôn ngữ lập trình Pascal ví dụ : Ngôn ngữ toán Ngôn ngữ TP a ´ b - c + d a*b-c+d 15+5*(a/2) (x+5)/(a+3)-y/(b+5)*(x+2)*(x+2) Quy tắc tính các biểu thức số học: Chú ý: Trong Pascal (và trong hầu hết cỏc ngụn ngữ lập trỡnh núi chung) chỉ được phộp sử dụng cặp dấu ngoặc trũn () để gộp cỏc phộp toỏn. Khụng dựng cặp dấu ngoặc vuụng [] hay cặp dấu ngoặc nhọn {} như trong toỏn học. Củng cố kiến thức(1’). H : Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài. G : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
Tài liệu đính kèm: