Giáo án Tin học 8 - Tiết 3-4, Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2009-2010

Giáo án Tin học 8 - Tiết 3-4, Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh

 - Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định

 - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa

 - Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.

 2. Kĩ năng:

 - Mô tả được cấu trúc của chương trình.

 3. Thái độ:

 - Ham thích môn học.

 - Tích cực học tập

II. PHƯƠNG PHÁP:

 Phương pháp thử, trực quan, thảo luận nhóm.

III. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 - SGK, tài liệu, giáo án.

 - Đồ dùng dạy học: máy vi tính

 2. Học sinh:

 - Đọc trước bài và học bài ở nhà.

 - SGK, đồ dùng học tập: máy vi tính

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 HS1: Ngôn ngữ lập trình là gì? Hãy cho biết một ngôn ngữ lập trình mà em biết. Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy?

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 3-4, Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/2009
Tuần 2	Tiết 3+4
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH 
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh
	- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định
	- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa
	- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
	2. Kĩ năng:
	- Mô tả được cấu trúc của chương trình.
	3. Thái độ:
	- Ham thích môn học.
	- Tích cực học tập
II. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp thử, trực quan, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- SGK, tài liệu, giáo án.
	- Đồ dùng dạy học: máy vi tính
	2. Học sinh:
	- Đọc trước bài và học bài ở nhà.
	- SGK, đồ dùng học tập: máy vi tính
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp. 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Ngôn ngữ lập trình là gì? Hãy cho biết một ngôn ngữ lập trình mà em biết. Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy?
	2. Bài mới:
	Ở bài 1, các em đã biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. Vậy ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Cấu trúc chung của chúng như thế nào các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv - Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình
Gv: Quan sát hình 6 trong SGK. Yêu cầu Hs đọc ví dụ 1.
Gv: Hãy cho biết ví dụ 1 được viết bằng ngôn ngữ lập trình gì?
Hs: Ngôn ngữ lập trình Pascal
Gv: Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là gí?
Hs: Dòng chữ “Chao cac ban”
Gv: Trong chương trình trên gồm mấy dòng lệnh?
Hs: 5 dòng lệnh
Gv: Em có nhận xét gì về mỗi lệnh trong chương trình trên.
Hs: Gồm các chữ cái và kí hiệu.
Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Gv: Yêu cầu học sinh đọc Sgk
Gv: Hãy cho biết ngôn ngữ Tiếng việt gồm những gì?
Hs: Bảng chữ cái.
Gv: Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Hs: Chữ cái tiếng Anh và dấu phép toán, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy
Gv: Các dấu phép toán của ngôn ngữ lập trình có giống với các dấu phép toán trong toán học không?
Hs: Không giống.
Gv: Khác nhau chỗ nào?
Hs: Trong ngôn ngữ lập trình dấu phép toán nhân, chia là *, /
Gv: Trong ngôn ngữ tiếng Việt, các câu phải được viết theo quy tắc thì mới có ý nghĩa. Tương tự trong ngôn ngữ lập trình các câu lệnh phải được viết theo quy tắc. 
Gv: Giới thiệu ý nghĩa quy tắc của các câu lệnh trong vd1.
Gv: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Hs: Trả lời.
Hoạt động 3: Từ khóa và tên
Gv: Yêu cầu hs quan sát lại ví dụ 1 trong Sgk.
Gv: Theo em những từ nào trong chương trình là từ khóa?
Hs: Program, uses, begin, end
Gv: Thế nào là từ khóa?
Hs: Trả lời.
Gv: Giờ cô có cụm từ “Lớp trưởng”. Em có hiểu thế nào là lớp trưởng hay không?
Hs:
Gv: Lớp trưởng là một cụm từ dành riêng để gọi một Hs trong lớp đảm nhiệm chức vụ lớp trưởng của lớp và trong 1 thời điểm không thể có một Hs nào khác trong lớp cũng được gọi là lớp trưởng. Và cụm từ lớp trưởng được gọi là từ khóa.
Gv: Thế nào là từ khóa?
Hs: Trả lời.
Gv: Giải thích sơ lược về các từ khóa.
Gv: Ngoài các từ khóa, chương trình trong ví dụ 1 còn có các từ như CT_Dau_Tien, crt, Đó là các tên.Vậy tên là gì?
Hs: Trả lời
Gv: Hãy nêu quy tắc đặt tên trong chương trình
Gv: Thế nào là tên hợp lệ, tên không hợp lệ
Hs: Trả lời.
Gv: Hãy đặt hai tên hợp lệ và không hợp lệ.
Hoạt động 4: Cấu trúc chung của chương trình
Gv: Yêu cầu Hs đọc Sgk.
Gv: Chương trình ở ví dụ 1 gồm mấy phần?
Hs: 2 phần.
Gv: Đó là những phần nào?
Hs: Phần khai báo và phần thân.
Gv: Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để làm gì?
Hs: Khai báo tên chương trình và khai báo thư viện.
Gv: Phần khai báo được đặt ở đâu?
Hs: Đặt trước phần thân.
Gv: Phần khai báo có thể có hoặc không, còn phần thân bắt buộc phải có.
Gv: Làm thế nào để nhận biết được phần thân?
Hs: Phần thân bắt đầu bằng Begin và kết thúc bằng End.
Hoạt động 5: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình 
Gv: Yêu cầu Hs đọc Sgk. Chuẩn bị cho bài thực hành 1.
Tiết 3:
1. Ví dụ về chương trình 
 Ví dụ về một chương trình đơn giản viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal:
 Program vd1;
 Uses crt;
 Begin
 Writeln(‘Chao cac ban’);
 End.
 Sau khi chạy, kết quả chạy chương trình là dòng “Chao cac ban” được in trên màn hình.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
 Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
3.Từ khóa và tên
- Từ khóa là những từ dành riêng, không được dành cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng cho ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên dùng để nhận biết và phân biệt các đại lượng và đối tượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo các quy tắc do ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch.
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau.
 + Tên không được trùng với từ khóa.
Tiết 4:
4. Cấu trúc chung của chương trình:
 Cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần: phần thân và phần khai báo
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
V. CỦNG CỐ:
	- Cho Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK
	- Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
VI. DẶN DÒ:
	- Về nhà học bài
	- Coi trước bài thực hành 1: Làm quen với Turbo Pascal
Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 2.doc